Giấp phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất dăm gỗ xuất khẩu

Giấp phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất dăm gỗ xuất khẩu và thủ tục xin vận hành thử nghiệm

Giấp phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất dăm gỗ xuất khẩu

  • Mã SP:gpmt h
  • Giá gốc:150,000,000 vnđ
  • Giá bán:145,000,000 vnđ Đặt mua

Giấp phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất dăm gỗ xuất khẩu và thủ tục xin vận hành thử nghiệm

MỤC LỤC

 

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cơ sở:

1.2. Tên cơ sở:

1.2.1.  Địa điểm cơ sở:

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở:

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:

Chương II

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường

Chương III

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa:

3.1.2. Thu gom, thoát nước thải:

3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn nguy hại:

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 25

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:

3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác

3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

Chương IV

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:

4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:

Chương V

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải

5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 39

6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:

6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải 39

6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ.

6.2.1. Quan trắc nước thải sinh hoạt:

6.2.2. Quan trắc không khí

CHƯƠNG VII

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI VỚI CƠ SỞ

Chương VIII

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC BÁO CÁO

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BVMT:

Bảo vệ môi trường

CBCN:

CBCNV:

Cán bộ công nhân

Cán bộ công nhân viên

CN:

Chăn nuôi

CTNT:

Chất thải nguy hại

CTR:

Chất thải rắn

CTSH:

Chất thải sinh hoạt

ĐTM:

Đánh giá tác động môi trường

GPMB:

Giải phóng mặt bằng

KH&KT:

Khoa học và kỹ thuật

KTMT:

Kỹ thuật môi trường

KT-XH:

Kinh tế - xã hội

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

MT:

Môi trường

NXB:

Nhà xuất bản

PCCC:

Phóng cháy chữa cháy

PTMT:

Phân tích môi trường

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

QLNN:

Quản lý nhà nước

XLNT:

Xử lý nước thải

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT:

Tài nguyên và Môi trường

TNMT:

Tài nguyên môi trường


UBND:

VLXD:

Ủy ban nhân dân

Vật liệu xây dựng

WB:

Ngân hàng Thế giới

WHO:

TNHH:

Tổ chức Y tế Thế giới

Trách nhiệm hữu hạn

XNK

Xuất nhập khẩu

 

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1. Tổng khối lượng nguyên vật liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất

Bảng 2. 1. Tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước suối Bụi Seo có thể tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

Bảng 2. 2. Tải lượng ô nhiễm sẵn có trong nguồn nước tiếp nhận

Bảng 2. 3. Tải lượng ô nhiễm trong nước thải nhà máy

Bảng 2. 4. Khả năng tiếp nhận nước thải từ nhà máy của nguồn nước

Bảng 4. 1. Giá trị giới hạn các chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt

Bảng 5. 1. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải đợt năm 2021

Bảng 6. 1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm CTXLCT

Bảng 6. 2. Kế hoạch lấy mẫu trong giai đoạn vận hành ổn định CTXLNT

 

DANH MỤC HÌNH

Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án

Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình sản xuất gỗ dăm băm

Hình 3. 1. Sơ đồ thoát nước mưa

Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt

Hình 3. 3. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn

Hình 3. 4. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung

Hình 3. 5. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy

Hình 3. 6. Kho lưu giữ CTNH

 1.2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án:

- Dự án “Nhà máy sản xuất gỗ băm dăm Việt Nam – Hàn Quốc” tại xóm Hải Phong, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh (thuộc khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh) đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 51/QĐ-TNMT ngày 22 tháng 05 năm 2006 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh. 

1.2.3. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án nhóm B.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở:

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở: 

Công suất sản xuất 150.000 tấn gỗ băm dăm/năm

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

- Nguyên liệu thân cây và cành cây tươi được đơn vị cung cấp vận chuyển đến nhập tại Nhà máy. Sau khi cân tại trạm cân thì xe vận chuyển nguyên liệu được hướng dẫn di chuyển đến khu vực tập sản xuất. Tại đây, gỗ được đưa bằng tay vào băng tải tiếp nhận gỗ và được đưa đến máy băm dăm với công suất 20 tấn/giờ. Sau đó, dăm được đưa đến hệ thống máy sàng, tại đó, các dăm có kích cỡ nhỏ hơn quy định sẽ được loại ra và các dăm lớn hơn quy định sẽ được đưa trở lại máy băm dăm bằng băng tải để băm lại. Các dăm có kích cỡ chuẩn từ 4,8mm – 28,6mm (trong đó, dăm có kích thước lớn hơn 28,6mm <5% và dăm có kích thước nhỏ hơn 4,8mm <3%) được đưa đến khu vực chứa dăm thành phẩm thông qua hệ thống băng tải.

Dăm gỗ là nguyên liệu sản xuất giấy, đơn vị định lượng trong dăm gỗ là tấn khô (Bone dry ton –B.D.T) có nghĩa là trọng lượng tính trên hệ mét của dăm khô với thủy phẩn bằng 0. Sơ đồ sản xuất.

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở: 

Sản phẩm của dự án là gỗ băm dăm. Thiết lập một nhà máy sản xuất gỗ băm dăm tại cảng biển Vũng Áng. Gỗ băm dăm sản xuất ra được xuất khẩu sang Trung Quốc và Nhật Bản.

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:

a. Nguyên liệu sản xuất:

Bảng 1. 1. Khối lượng nguyên vật liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất

TT

Tên nguyên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

(ngày)

Khối lượng

(năm)

1

Keo

Kg

958,9

350.000

2

Bạch đàn

Kg

136,9

50.000

(Thuyết minh dự án đầu tư)

Nguồn cung cấp nguyên liệu:

Toàn bộ nguyên liệu thân cây và cành cây keo, bạch đàn được công ty thu mua về để phục vụ cho sản xuất. Nguyên liệu được các đơn vị cung cấp vận chuyển bằng ô tô chuyên dụng đến nhà máy.

b. Nhu cầu sử dụng điện

- Nguồn điện của dự  án được lấy từ mạng điện lưới Quốc gia qua trạm biến áp 500/220KV Hà Tĩnh,  trạm biến áp 220/110KV Vũng Áng và trạm biến áp  110/220KV Kỳ Anh. Hiện tại trong khu công nghiệp có 02 trạm biến áp, mỗi trạm có công suất 560KVA.

c. Nhu cầu sử dụng nước

- Nước cấp cho sinh hoạt:

Theo hóa đơn tiền nước thì trung bình nhu cầu sử dụng nước của nhà máy là 600m3/tháng (thời gian hoạt động trong tháng là 30 ngày). Trung bình dùng khoảng 20m3/ngày. Trong đó 50% lượng nước cấp được sử dụng để tưới cây, phun ẩm giảm bụi.

Qsh NM = 20 x 50% = 10 m3/ngày.đêm

- Nhu cầu nước cho sản xuất:

Lượng nước cung cấp cho nhu cầu làm mát dao và máy băm tại nhà máy khoảng 0,1m3/ngày. Lượng nước này được tuần hoàn và sử dụng lại trong quá trình sản xuất.

- Nước dập bụi,  nước phòng cháy chữa cháy, nước tưới cây trong khuôn viên nhà máy:

20 x 50%= 10 m3/ngày. đêm

(Theo hóa đơn tiền nước sử dụng tại dự án)

- Nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất của dự án được lấy từ nguồn nước máy của Khu kinh tế cảng Vũng Áng cung cấp.

d. Nhu cầu sử dụng hóa chất

- Hóa chất tẩy rửa khu vực văn phòng; hóa chất khử trùng nước thải; chất tẩy rửa, vệ sinh bồn cầu, sàn nhà.

+ Hóa chất làm sạch gốc axit (như: Hóa chất rửa bồn cầu  nhu cầu khoảng 0,1 lít/tháng, hóa chất lau sàn nhu cầu khoảng 1 lít/tháng). Các loại hóa chất này khi được sử dụng sẽ lựa chọn thương hiệu uy tín như Vim, Gift, Duck,...

+ Nhu cầu sử dụng hóa chất cho trạm xử lý nước thải với công suất xử lý 130 m3/ngày.đêm: Hóa chất sử dụng là Chlorine nhằm mục đích khử trùng nước thải. Sử dụng Chlorine nồng độ 0,2%, với định mức xử lý khoảng 0,8g/m3. Như vậy lượng hóa chất khử trùng tiêu thụ khoảng 0,104kg/ngày. Chlorine khử trùng được dự trữ trong nhà đặt thiết bị của hệ thống xử lý nước thải.

Giấp phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất dăm gỗ xuất khẩu và thủ tục xin vận hành thử nghiệm

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

Dự án nằm trong khu vực quy hoạch khu kinh tế Vũng Áng tại địa bàn xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Việc đặt dự án tại vị trí khu kinh tế là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch chung của khu công nghiệp, phù hợp với định hướng ngành nghề thu hút đầu tư vào khu kinh tế Vũng Áng.

Dự án đã được Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng cấp Giấy chứng nhận đầu tư  ngày 11 tháng 12 năm 2009. Mặt khác khu vực thực hiện dự án đã được UBND tỉnh Hà Tĩnh cho thuê toàn bộ diện tích đất tại Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 15/05/200.

2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường

Nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án là Suối Bụi Seo, cách khu vực dự  án khoảng 700m về phía Tây Bắc thuộc địa phận thôn Hải Phong, xã Kỳ Lợi, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Đánh giá sự phù hợp của dự án với khả năng chịu tải của Suối Bụi Seo như sau:

- Tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận:

Do nguồn nước đang đánh giá được sử dụng cho mục đích thoát nước và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp hơn nên giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nguồn nước được xác định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia chất lượng nước mặt QCVN 08-MT:2015 (Cột B1). Phương pháp đánh giá được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022.

Áp dụng công thức:

L = Qs x Cqc x 86,4

Trong đó:

L: (kg/ngày): là tải lượng ô nhiễm tối đa mà nguồn nước có thể tiếp nhận đối với chất ô nhiễm đang xét.

Qs: (m3/s) lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất của Suối Bụi Seo là  0,216 m3/s (nguồn: Báo cáo xả thải dự án Nhà máy sản xuất gỗ băm dăm Việt Nam – Hàn Quốc);

 

Cqc: (mg/l) là giá trị giới hạn nồng độ chất ô nhiễm đang xem xét được quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1;

86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên từ (m3/s)*(mg/l) sang (kg/ngày)

Bảng 2. 1. Tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước suối Bụi Seo có thể tiếp nhận đối với các chất ô nhiễm trên lần lượt như sau:

Thông số

BOD5

TSS

NO3-

NH4+

PO43-

Qs

0,216

0,216

0,216

0,216

0,216

Cqc

15

50

10

0,9

0,3

L

279,9

933,12

186,6

16,79

5,59

- Tải lượng ô nhiễm sẵn có trong nguồn nước tiếp nhận:

Tải lượng ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận đối với một chất ô nhiễm được tính toán theo công thức sau:

Lnn= Qs* Cnn* 86,4

Trong đó:

Lnn: (kg/ngày): là tải lượng ô nhiễm sẵn có trong nguồn nước tiếp nhận.

Qs: (m3/s) lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất của Suối Bụi Seo

Cnn: (mg/l) là kết quả phân tích thông số chất lượng nước mặt. Lnn lấy theo kết quả quan trắc chất chất lượng nước mặt Suối Bụi Seo năm 2021

Bảng 2. 2. Tải lượng ô nhiễm sẵn có trong nguồn nước tiếp nhận

Thông số

BOD5

TSS

NO3-

NH4+

PO43-

Qs

0,216

0,216

0,216

0,216

0,216

Cnn

8

22,5

0,04

0,22

0,07

Lnn

149,29

419,9

0,746

4,106

1,306

 

- Tải lượng chất ô nhiễm có trong nước thải của nhà máy:

Ltt= Qt * Ct * 86,4.

Trong đó:

Ltt: (kg/ngày): là tải lượng chất ô nhiễm trong nguồn thải

Qt: (m3/s) lưu lượng nước thải lớn nhất của nhà máy.

Ct: (mg/l) là kết quả phân tích thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải xả vào đoạn sông.

Từ công thức đánh giá này, tính được tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của nhà máy như sau:

Bảng 2. 3. Tải lượng ô nhiễm trong nước thải nhà máy

Thông số

BOD5

TSS

NO3-

NH4+

PO43-

Qt (m3/s)

0,0014

0,0014

0,0014

0,0014

0,0014

Ct (mg/l)

30

35

0,001

0,98

0,73

Ltt

3,62

4,23

0,00012

0,118

0,088

 

=> Từ đó đánh giá khả năng tiếp nhận tải lượng ô nhiễm của nguồn nước như sau:

Áp dụng công thức:

Ltn = (L – Lnn – Ltt) * Fs + NP

Trong đó: Fs – Hệ số an toàn  (Fs = 0,5)

NP-  Tải lượng cực đại của thông số ô nhiễm mất đi do các quá trình biến đổi xảy ra trong đoạn sông, đơn vị tính kg/ngày. Chọn NP= 0.

Bảng 2. 4. Khả năng tiếp nhận nước thải từ nhà máy của nguồn nước

Thông số

BOD5

TSS

NO3-

NH4+

PO43-

L

279,9

933,12

186,6

16,79

5,59

Lnn

149,29

419,9

0,746

4,106

1,306

Ltt

3,62

4,23

0,00012

0,118

0,088

Ltn

63,5

254,5

92,9

6,28

2,09

 

Kết luận:

Qua kết quả tính toán ở bảng trên ta thấy giá trị Ltn của các thông số ô nhiễm đều dương chứng tỏ Suối Bụi Seo vẫn còn có khả năng tiếp nhận đối với các thông số: BOD5, SS, NO3-,  NH4+, PO43- (do Ltn > 0),  như vậy dự án  Nhà máy sản xuất gỗ băm dăm Việt Nam – Hàn Quốc có thể xả thải nước vào nguồn nước Suối Bụi Seo mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nếu xử lý nước thải hiệu quả, đảm bảo chất lượng đầu ra đạt quy chuẩn thải.

Giấp phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất dăm gỗ xuất khẩu và thủ tục xin vận hành thử nghiệm

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

 

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: 

3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa:

a. Công trình thu gom, thoát nước mưa:

Ø Khu vực văn phòng, nhà nghỉ và ăn ca, sân đường nội bộ:

Hệ thống thoát nước mưa được tách riêng với các hệ thống dẫn nước thải. Nước mưa chảy tràn tại các khu vực văn phòng, nhà nghỉ và ăn ca, sân đường nội bộ được thu gom bằng hệ thống mương dẫn và dẫn vào mương thoát nước của khu vực sau đó dẫn vào suối Bụi Seo.

Nước mưa từ các mái nhà được thu gom bằng máng nước trên mái và tập trung vào các ống nhựa PVC đường kính D90mm chảy xuống các mương thu gom bằng bê tông có tấm đan bố trí xung quanh khu nhà. Nước mưa chảy tràn bề mặt cũng được thu gom bằng hệ thống mương bê tông xung quanh các khu nhà và khuôn viên, sân bãi... và dẫn vào mương thoát nước của khu vực sau đó dẫn vào suối Bụi Seo.

Mương thoát nước được xây dựng bằng gạch có kích thước 0,3x0,3m, độ dốc 0,2%. Dọc các tuyến mương được bố trí các hố ga có đặt song chắn rác để tách rác, giảm cặn lắng với khoảng cách giữa các hố là 25 – 30m.

 

 

Mương khu vực văn phòng

Mương khu vực nhà nghỉ công nhân

Ø Thu gom, thoát nước mưa khu vực bãi nguyên liệu và bãi dăm ngoài trời:

 Nước mưa tại khu vực bãi chứa nguyên liệu và bãi dăm ngoài trời được thu gom bằng hệ thống cống bê tông ly tâm D40, dài 200m và hệ thống mương xây kích thước 0,4x0,6m, dài 150m, độ dốc 0,2%. Sau đó được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 130m3/ngày đêm sử dụng công nghệ hóa lý để xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột B, kq=0,9, kf=1,2 rồi dẫn ra mương thoát nước của khu vực và dẫn vào suối Bụi Seo.

Giấp phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất dăm gỗ xuất khẩu và thủ tục xin vận hành thử nghiệm

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Công ty Trồng rừng và sản xuất nguyên liệu giấy Hanviha cam kết:

- Các thông tin, số liệu được nêu trong trong hồ sơ đề nghị cấp phép môi trường là chính xác, trung thực. Nếu có gì sai trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.

 - Thực hiện nghiêm túc các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nhằm bảo đảm đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, bao gồm:

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

2. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường như đã nêu ra trong báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường này sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

3. Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường từ các hoạt động liên quan đến Dự án;

4. Khắc phục ô nhiễm môi trường do các hoạt động của Dự án gây nên;

5. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân trong quá trình thi công xây dựng và khi đi vào hoạt động;

6. Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra và báo cáo định kỳ về bảo vệ môi trường;

7. Nếu để xảy ra sự cố môi trường sẽ thực hiện các biện pháp sau để xử lý:

- Điều tra, xác định phạm vi, giới hạn, mức độ, nguyên nhân, biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường;

- Tiến hành ngay các biện pháp để ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường và hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến sức khoẻ và đời sống của nhân dân trong vùng;

- Thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường và các quy định pháp luật liên quan khác;

- Chịu mọi trách nhiệm về hậu quả đối với cộng đồng khu vực xung quanh nếu để xảy ra sự cố môi trường.

8. Tuân thủ các tiêu chuẩn thải theo quy định và thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện Dự án:

- Môi trường không khí

+ Tiếng ồn, độ rung phát ra từ các thiết bị trong quá trình thực hiện dự án sẽ đảm bảo QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;

+ Môi trường không khí, tiếng ồn tại Nhà máy trong giai đoạn hoạt động đảm bảo Tiêu chuẩn vệ sinh lao động: 3733/2002/QĐ-BYT; QCVN 24:2016/BYT;

- Nước thải: Nước thải sau khi được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải nằm trong giới hạn ở cột B của QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp với hệ số lưu lượng nguồn tiếp nhận Kq = 0,9, hệ số lưu lượng nguồn thải Kf = 1,2.

- Chất thải rắn:

+ Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt đảm bảo các yêu cầu về an toàn vệ sinh môi trường (theo hướng dẫn tại nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường).

+ Chất thải nguy hại sẽ được thu gom xử lý và đăng ký chủ nguồn thải theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành một sô điều của Luật bảo vệ môi trường.

9. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường như đã nêu ra sẽ được thực hiện nghiêm túc.

10. Các công trình xử lý môi trường được hoạt động, bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo chất lượng.

 


PHỤ LỤC BÁO CÁO

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Các văn bản pháp lý có liên quan đến dự án;

- Bản vẽ hoàn công các công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;

- Các phiếu kết quả quan trắc môi trường tại cơ sở;

- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chương trình quan trắc môi trường;

- Bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.

1. SẢN PHẨM

– Một (01) Giấy phép môi trường do Ban quản lý các khu công nghiệp cấp phép.

– Một (01) Văn bản thông báo chấp thuận cho vận hành thử nghiệm do Ban quản lý các khu công nghiệp cấp.

– Một (01) Văn bản thông báo kết quả vận hành thử nghiệm do Ban quản lý các khu công nghiệp cấp.

– Một (01) Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2022 có dấu xác nhận của Ban quản lý các khu công nghiệp; Sở Tài nguyên và Môi trường.

2. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

– Theo thỏa thuận hợp đồng.

GỌI NGAY - 0903649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha