Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản bằng các thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất hiện đại trên thế giới để có được sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng.

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

  • Mã SP:DADT TS1
  • Giá gốc:95,000,000 vnđ
  • Giá bán:80,000,000 vnđ Đặt mua

 

MỤC LỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN 

Thuyết minh dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản bằng các thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất theo hướng hiện đại trên thế giới để có được sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng.


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 3
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 3
I.3. Mô tả sơ bộ dự án 3
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 4
I.5. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 4
CHƯƠNG II: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 6
II.1.1. Mục tiêu chiến lược 6
II.1.2. Mục tiêu dài hạn 6
II.1.3. Mô tả mục tiêu của dự án 7
II.1.4. Sự cần thiết đầu tư 7
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 9
III.1. Mô tả địa điểm xây dựng mở rộng nhà máy chế biến thủy sản 9
III.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án mở rộng nhà máy 9
III.3. Điều kiện tự nhiên 11
III.3.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 11
III.3.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng 13
III.3.3. Điều kiện thủy văn/hải văn 17
III.3.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí 18
III.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 18
III.5. Nhận xét chung về hiện trạng 18
CHƯƠNG IV: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 19
IV.1. Hình thức đầu tư 19
IV.2. Quy mô đầu tư xây dựng 19
IV.2.1. Khu xử lý nước thải 22
IV.2.2. Hạ tầng kỹ thuật 22
IV.3. Phương án đầu tư máy móc thiết bị 25
IV.3.1. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến 25
+ Các thiết phụ phụ trợ khác. 34
IV.4. Hệ thống thiết bị thí nghiệm và kiểm tra: 34
Yêu cầu thiết bị mới và nhập khẩu từ các nước công nghiệp phát triển EU/G7  34
CHƯƠNG V: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG ÁN KINH DOANH 35
V.1. Quy trình công nghệ sản xuất 35
V.1.1. Yêu cầu cho nguyên liệu nhà máy chế biến thủy sản 46
V.2. Phương án kinh doanh 52
V.2.1. Kế hoạch kinh doanh sẽ được chia làm hai giai đoạn chính: 52
V.2.2. Cách thức kinh doanh: 52
CHƯƠNG VI:  53
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 54
VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô  hình  tổ chức 54
VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 54
VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 54
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 56
VIII.1. Giải pháp thi công xây dựng 56
VIII.2. Hình thức quản lý dự án 56
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 57
IX.1. Đánh giá tác động môi trường 57
IX.1.1. Giới thiệu chung 57
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 57
IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 59
IX.1.4. Kết luận 66
CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 67
X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 67
X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 67
X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 67
X.2.2. Chi phí thiết bị 67
X.2.3. Chi phí quản lý dự án 68
X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 68
X.2.5. Chi phí khác 69
X.2.6. Dự phòng chi 69
X.2.7. Lãi vay của dự án 69
X.3. Tổng mức đầu tư 69
CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 73
XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 73
XI.1. Tiến độ sử dụng vốn 73
XI.2. Phương án hoàn trả vốn vay 74
CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 76
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 76
XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 76
XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 77
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 78
XIII.1. Kết luận 78
XIII.2. Kiến nghị 78

CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN

I.1.Giới thiệu chủ đầu tư
-Công ty Cổ phần Nông nghiệp Thủy Sàn Việt Nam (Tên cũ: Công ty Cổ phần Thuỷ sản Việt Nam)
-Địa chỉ liên hệ: 204A Âu Cơ, phường Phú Trung, quận Tân Phú, Tp.Hồ Chí Minh
-Đại diện chủ đầu tư: ...... ;  Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị
-Điện thoại:  (08) 9741135 - 9741136                    Fax: (08) 2343925
I.2.Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
-Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
-Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
-Điện thoại: (08) 22142126   ;   Fax:  (08) 39118579
I.3.Mô tả sơ bộ dự án
-Tên dự án: Mở rộng nhà máy chế biến thủy sản.
-Địa điểm:   tại lô đất số C2-1 của Khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, TP. HCM với tổng diện tích 21.866 m2 (biên bản thỏa thuận: phụ lục đính kèm).
+Trục phía Tây: giáp đường đất hiện hữu kênh thủy lợi số 3
+Trục phía Đông: giáp lô C2-3, Khu C, KCN Tân Phú Trung
+Trục phía Bắc: giáp đường Đ4, Khu C, KCN Tân Phú Trung
+Trục phía Nam: giáp lô C2-2, Khu C, KCN Tân Phú Trung
-Tổng vốn đầu tư khoảng: 49,89 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sỡ hữu của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu là 39,89 tỷ đồng; vốn vay thương mại 10 tỷ đồng.
-Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.
-Tiến độ thực hiện dự án:
+Thời gian xây dựng: từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 5 năm 2018.
+Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 06 năm 2018.
+Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: tháng 6 năm 2018
-Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
-Hình thức quản lý:
+Công ty CP Nông nghiệp Hùng Hậu trực tiếp quản lý dự án.
+Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch vùng nguyên liệu, khẩu phần dinh dưỡng 

CHƯƠNG II:MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN
II.1.1.Mục tiêu chiến lược
Với đặc điểm kinh tế xã hội như hiện nay, Việt Nam đã gia nhập các hiệp hội tổ chức quốc tế như ASEAN, APEC, WTO,… đã mở rộng các mối quan hệ ngoại giao giữa các nước với nhau và với xu hướng tự do hóa thương mại từ đó thúc đẩy các nước luôn huy động mọi nguồn lực của nước mình để tham gia phát triển nền kinh tế, nâng cao các giá trị sản lượng hàng hóa trên thị trường thương mại. Trong quá trình đó, không thể không kể đến ngành thủy sản với kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng, các sản phẩm thủy sản càng có mặt trên nhiều quốc gia. Điều này cho thấy khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ của hàng Việt Nam nói chung và sản phẩm của ngành thủy sản nói riêng là rất khả quan tạo một đòn bẩy khá mạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước để các doanh nghiệp phát huy được lợi thế của mình góp phần tạo ra sản phẩm ngày một hoàn thiện hơn. Ngoài các thị trường lớn như: Mỹ và EU, các doanh nghiệp Việt Nam đang cố gắng tiếp cận sâu hơn vào các thị trường mới như: Thụy Sỹ, Canada, Nhật Bản nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu, chủ động đối phó với các rào cản thương mại do các thị trường lớn đặt ra.
Qua các phân tích về sản phẩm và thị trường trên, ta thấy ngành thủy sản Việt Nam đang phát triển rất mạnh. Sự tăng trưởng kinh tế, sự nhận thức về sức khỏe, thay đổi cách sống và sự phân phối thủy sản qua các cửa hàng bán lẻ hiện đại là những yếu tố chính thúc đẩy sự gia tăng này. Để góp phần đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa ngành chế biến thủy hải sản, cũng như tận dụng tốt nguồn nguyên liệu hải sản dồi dào hiện có. Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu quyết định đầu tư nhà máy chế biến thủy sản có quy mô lớn nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu sang cáo thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Mỹ …Hiện tại, với yêu cầu ngày càng cao của thị trường xuất khẩu, sản phẩm thâm nhập thị trường phải thỏa mãn nghiên ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm theo chương trình HACCP của TCVN và quốc tế.
Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu từ năm đầu thành lập đến những năm kế tiếp là tăng cường hoạt động sản xuất chế biến, kinh doanh sản phẩm thủy sảnvà các sản phẩm khác từ thủy hải sản. Với dây chuyền chế biến thủy sản chủ yếu từ nguồn nguyên liệu thủy hải sản tại địa phương và trong nước, với quy mô dây chuyền hiện đại và tự động, Công ty sẽ thực hiện các chương trình kiểm soát nhằm giảm giá thành sản phẩm, chủ động nghiên cứu phát triển, nỗ lực tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường, đáp ứng được tiến độ thực hiện hợp đồng và hòa kịp với định hướng nhu cầu phát triển của xã hội hiện nay và tương lai.
II.1.2.Mục tiêu dài hạn dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản
Cải tiến dần các thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất theo hướng hiện đại trên thế giới để có được sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Đa dạng hoá các sản phẩm, mở rộng và phát triển quy mô nhà máy chế biến thủy sản.
Phấn đấu trở thành một trong những Công ty cung cấp sản phẩm thủy sản có uy tín hàng đầu trong khu vực, được các khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm. Xây dựng trung tâm trưng bày sản phẩm và đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
II.1.3.Mô tả mục tiêu của dự án
Dự án “Nhà máy chế biến thuỷ sản SEAJOCO Tân Phú Trung” đã được xây dựng ở giai đoạn 1, công suất hiện tại là 2.100 tấn sản phẩm/năm và đã được Sở Tài Nguyên và Môi trường - Uỷ ban nhân dân thành phố HCM phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 597/QĐ-TNMT-QLMT ngày 09/08/2007. Nắm bắt được xu hướng và cơ hội thị trường đang mở ra, Công ty Cổ phần Thuỷ sản số 1 đã mạnh dạn lên kế hoạch đầu tư dự án “Mở rộng nhà máy chế biến thuỷ sản Hùng Hậu, công suất 3.000 tấn sản phẩm/năm” để:
-Góp phần thúc đẩy nền công nghiệp tại khu vực và quốc gia phát triển theo chiều hướng hiện đại hoá.
-Tạo nguồn thu ngoại tệ khi xuất khẩu các mặt hàng thuỷ sản ra thị trường nước ngoài.
II.1.4.Sự cần thiết đầu tư
Ngoài lượng thủy hải sản thu mủa từ ngành đánh bắt cá ngoải biển. Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên sinh vật phong phú và tiềm năng thuỷ sản giàu nhất nước, đặc biệt về nuôi trồng thuỷ sản. Các năm gần đây xuất khẩu thuỷ sản có tốc độ tăng trưởng cao, các Doanh nghiệp đã chủ động vừa giữ vững thị trường truyền thống, vừa mở rộng và phát triển sang các thị trường mới như Nga, Ukraine, Đông Âu, Nam Mỹ, Trung Quốc… vì vậy nhu cầu xuất khẩu thuỷ sản sang các nước phát triển là rất cao.
Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thủy hải sản bằng cách mở rộng nhà máy chế biến thủy sản Hùng Hậu sau đó đầu tư cải tạo nâng công suất lên 3.000 tấn/năm nhằm tạo việc làm cho lao động tại địa phương, góp phần cải thiện đời sống của người nông dân. Tăng uy tín sản phẩm, mở rộng thị trường, đa dạng hóa sản phẩm. Nâng cao công suất sản xuất, chế biến các loại sản phẩm thủy sản, đẩy mạnh tiêu thụ trên thị trường Quốc tế. Xuất phát từ kết quả thăm dò nhu cầu thị trường tiêu thụ thủy hải sản trên thế giới đang còn thiếu hụt với số lượng lớn.
Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

CHƯƠNG III:
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
III.1.Mô tả địa điểm xây dựng mở rộng nhà máy chế biến thủy sản
-  Có mặt bằng đủ diện tích xây dựng với các điều kiện không bị ngập nước do lũ lụt, đảm bảo tính kinh tế trong san lấp mặt bằng, thuế đất và gần nguồn cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện và tận dụng được các cơ sở hạ tầng sẵn có.
-  Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.
-  Được sự đồng ý các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, của chính quyền địa phương và của Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu quyết định lựa chọn địa điểm mở rộng nhà máy tại lô đất số C2-1 của Khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, TP. HCM.
III.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án mở rộng nhà máy
-  Hiện trạng đất đầu tư:
Dự án xây dựng nhà máy đặt tại lô đất số C2-1 của Khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, TP. HCM với tổng diện tích 21.866 m2 (biên bản thỏa thuận: phụ lục đính kèm).
-Trục phía Tây: giáp đường đất hiện hữu kênh thủy lợi số 3
-Trục phía Đông: giáp lô C2-3, Khu C, KCN Tân Phú Trung
-Trục phía Bắc: giáp đường Đ4, Khu C, KCN Tân Phú Trung
-Trục phía Nam: giáp lô C2-2, Khu C, KCN Tân Phú Trung
Tọa độ địa lý (VN:2000, kinh tuyến trục 105030’, múi chiếu 30) của khu đất xây dựng dự án như sau:
Bảng 1.1: Tọa độ địa lý các điểm góc của khu đất
Điểm góc Tọa độ địa lý
X (m) Y (m) Z (m)
1 1208314.88 585800.71 154.52
2 1208160.68 585810.63 155.13
3 1208152.34 585655.73 149.42
4 1208300.86 585672.08 11.43
5 1208308.70 585680.40 120.47
  (Nguồn: Công ty CP Nông nghiệp Hùng Hậu)

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí lô đất của dự án
Lô đất do Công ty Thủy sản số 1 thuê quyền sử dụng đất 49 năm với giá thuê là 36 USD/m3/năm. Tiền thuê được trả ngay khi dự án xây dựng nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tham khảo mục 1.7 điều 1 biên bản thuê đất và mục 3.2 diều 3 phụ lục biên bản thuê đất được đính kèm)
Từ sự phân tích các yếu tố địa lý, môi trường, kinh tế xã hội nói trên có thể thấy được các mặt thuận lợi trong việc lựa chọn địa điểm đặt nhà máy như:
-Nhà máy được xây dựng nằm trong khu công nghiệp tập trung, phù hợp với quy hoạch chung của thành phố.
-Xung quanh khu đất xây dựng nhà máy không có dân cư sinh sống nên rất thuận tiện về các vấn đề xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường.
-Các điều kiện về cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp này được đầu tư khá tốt và tương đối hoàn thiện như điện, nước, đường xá…cấp thoát nước và xử lý nước thải đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của nhà máy.
-Gần khu dân cư tập trung, thuận lợi cho việc cung cấp lao động.
Hiện trạng nhà máy
Dự án “Nhà máy chế biến thuỷ sản SEAJOCO Tân Phú Trung” là đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đã san lấp mặt bằng đến cao trình  giai đoạn 1: 175 tấn/tháng đã xây dựng trên phần diện tích 21.866 m2 và đi vào hoạt động vào năm 2008. Đất cho giai đoạn mở rộng là 9.562,8 m2. Toàn bộ diện tích đầu tư dự án xây; đã san lấp mặt bằng đến cao trình xây dựng (khoảng 2,4m).
-  Về địa chất: Nền địa chất trong khu vực dự án chủ yếu là lớp đất đá phong hóa, lớp đất này có thành phần cơ giới đa dạng. Nền địa chất khu vực dự án có kết cấu chặt, độ nén tốt đảm bảo để tận dụng đất san nền. Tầng đất thịt và lớp thảm thực vật có độ dày tối đa khoảng 50cm.
-  Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông rất thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đầu vào cũng như xuất bán hàng hóa.
III.3.Điều kiện tự nhiên
III.3.1.Điều kiện về địa lý, địa chất
Địa lý
Khu đất xây dựng dự án nằm tại lô C2-1, khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, Tp.HCM. Khu công nghiệp Tân Phú Trung nằm phía Tây Bắc TP.HCM, mặt tiền Quốc lộ 22, thuộc xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi.
-Phía Bắc giáp Tỉnh Tây Ninh.
-Phía Đông giáp Tỉnh Bình Dương.
-Phía Tây giáp tỉnh Long An.
-Phía Nam giáp Huyện Hóc Môn thuộc vùng quy hoạch Khu đô thị Tây Bắc thành phố với diện tích 6.000 ha.
KCN Tân Phú Trung nằm trên Quốc lộ 22 (đường Xuyên Á), cách ngã tư An Sương 11 km, cách cửa khẩu Mộc Bài 46 km. Có vị trí thuận lợi về giao thông thuỷ - bộ, cảng và đường hàng không. Thuận lợi trong việc giao thông với các tỉnh lân cận như Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai và nước láng giềng Campuchia.
-Đường bộ: Giáp Quốc lộ 22 (đường Xuyên Á) nối thẳng cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài và Quốc lộ 1A.
-Đường hàng không: Cách sân bay Tân Sơn Nhất 16 km.
-Đường biển: Cách cảng Sài Gòn 25 km.

Hình 2.1: Vị trí KCN Tân Phú Trung
Địa chất
Theo báo cáo khảo sát địa chất công trình của Dự án, địa chất khu vực có các lớp như sau:
-Lớp 1: Lớp đất đá san lấp.
-Lớp 2: Bùn lẫn thực vật, màu đen, trạng thái chảy.
-Lớp 3: Sét, màu nâu đỏ, xám xanh, trạng thái dẻo mềm.
-Lớp 4: Sét pha lẫn sỏi sạn laterit, màu nâu đỏ, xám xanh, trạng thái dẻo mềm - dẻo cứng.
-Lớp 5: Sét, màu nâu vàng, xám xanh, nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng.
-Lớp 6: Cát - cát pha lẫn sạn sỏi, nâu vàng, xám vàng, trắng, trạng thái chặt vừa.
-Lớp 7: Sét pha, xám vàng, trạng thái dẻo mềm.
-Lớp 8: Sét, nâu vàng, nâu tím, xám vàng, trạng thái dẻo mềm.
-Lớp 9: Sét pha, nâu hồng, xám trắng, nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng.
-Lớp 10: Sét, nâu vàng, nâu đỏ, trạng thái dẻo cứng - cứng.
Thổ nhưỡng
Gồm có 2 loại đất chính sau:
-Đất phèn: có thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng, cùng với sự tích lũy muối phá vỡ các keo đất làm cho đất dính, dẻo khi ướt, nứt nẻ và cứng khi khô.
-Đất xám: được hình thành chủ yếu từ mẫu chất phù sa cổ. Tầng đất thường dày, Tuy quá trình khai phá sử dụng đất chưa lâu nhưng có triển vọng sử dụng hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp, thích hợp cho việc trồng lúa, cây ăn trái, hoa màu và các loại cây công nghiệp.

 Công trình chính

Khu sản xuất, văn phòng

- Diện tích xây dựng: 4.812,2 m2.

- Kết cấu công trình: Móng, cột, dầm bằng bê tông cốt thép và thép tiền chế, vách tường xây gạch bao che, mái lợp tôn, nền bê tông và nền lát gạch men.

+ Cấp công trình: Cấp 3

+ Số tầng: 1 tầng.

Khối văn phòng nằm ở tầng 2 của tòa nhà 2 tầng có diện tích 275 m2. Đây là khu làm việc của ban giám đốc và các phòng ban của công ty. Phân xưởng sản xuất nằm ở tầng 1 của tòa nhà 2 tầng có tổng diện tích 4.537,2 m2. Phân xưởng sản xuất được thiết kế dựa trên công suất 250 tấn thành phẩm/tháng. Bao gồm cả kho thành phần 400 tấn và kho trung chuyển 200 tấn.

 Công trình phụ

Nhà bảo vệ:

- Diện tích đất: 11,2 m2

- Kết cấu công trình: Móng, khung, cột bằng bê tông cốt thép, vách tường, mái tôn, nền gạch men.

+ Cấp công trình: Cấp 4

+ Số tầng: 1 tầng

Hệ thống thoát nước mưa:

- Chiều dài: 500m.

- Kết cấu công trình: Được xây dựng bằng rãnh bê tông, ống bê tông ly tâm và ống nhựa PVC, rãnh đá hộc + đá 4x6.

- Nước mưa từ dự án một phần được đưa vào kênh nội bộ sử dụng tưới cây; một phần được thỏa thuận đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của KCN Tân Phú Trung.

Hệ thống thoát nước thải:

- Chiều dài: 500 m.

- Kết cấu công trình: được xây dựng bằng ống bê tông ly tâm và ống nhựa PVC.

- Nước thải từ dự án được đưa về hệ thống xử lý nước thải của Công ty có công suất 700 m3/ng.đ trước khi đưa về hệ thống xử lý của khu công nghiệp.

 Cây xanh

Trong khuôn viên, dự án trồng cây ăn trái, hoa, kiểng,…để đảm bảo mỹ quan, điều hòa vi khí hậu. Tổng diện tích cây xanh của dự án chiếm khoảng 36% diện tích khu đất. Cây xanh có tác dụng rất lớn trong việc điều hòa vi khí hậu ở khu vực dự án và hấp thụ bụi cùng các khí độc hại trong môi trường không khí xung quanh, giảm thiểu đáng kể ô nhiễm không khí từ hoạt động của dự án. Dự án ưu tiên trồng các loại cây có tán rộng như cây ăn trái (xoài,…) để tăng mật độ che phủ của cây xanh. Dự án cam kết không sử dụng giống ngoại lai chưa cho phép trồng tại Việt Nam để trồng cho dự án. Dự án dự kiến trồng khoảng 200 - 500 cây có tán rộng, khoảng 500 - 1.000 bụi hoa kiểng.

I.1.1. Khu xử lý nước thải

- Khu xử lý nước thải: 500 m2

- Kho rác thải, kho chứa rác: 250 m2

I.1.2. Hạ tầng kỹ thuật dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

· San nền:

- Cao độ san nền trung bình (+ 2.0 m đến 2.4 m) được căn cứ theo bản vẽ Quy hoạch san nền và thoát nước mưa trong đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.

- Khu đất san nền có diện tích khoảng 2 ha. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường đồng mức thiết kế là 0.1m và độ dốc san nền i = 0.3%. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc (cụ thể xem bản vẽ đồng mức thiết kế và giải pháp thiết kế). Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.

- Trước khi san nền cần bóc lớp đất bùn & hữu cơ dày trung bình 30cm trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc hữu cơ này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan trong phạm vi Dự án trong thời gian sau này.

- Khối lượng đào nền sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0.9

· Đường giao thông:

- Tuyến đường kết nối với khu vực dự án.

- Hệ thống đường nội bộ: đầu tư hệ thống đường nhựa với bề rộng mặt đường là 8m.

· Hệ thống cấp điện:

- Hệ thống cấp điện trong khu vực tuân theo quy hoạch hệ thống cấp điện trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt và khớp nối với các dự án có liên quan.

- Điện cấp cho khu dự án sẽ được lấy tại trạm biến áp tổng thể từ Đường dây 22kV và TBA 630kVA-22/0,4kV cấp điện cho hạng mục của dự án (theo quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt).

- Từ trạm biến áp cấp điện đến tủ điều khiển chiếu sáng và tủ điện phân phối. Vị trí định vị và công suất trạm được thể hiện trong bản vẽ cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu tuyến sẽ được tính toán chính xác.

· Hệ thống điện chiếu sáng:

- Đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đối với đường trong khu dự án;

- Tận dụng tối đa hiện trạng chiếu sáng.

- Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện năng.

- Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.

- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công.

· Hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông. Nước được bơm vào hồ chứa nước dự trữ, sau đó đưa vào trạm xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây rửa đường không cần qua xử lý.

- Mạng lưới cấp nước cho khu vực văn phòng là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt và nước chữa cháy.

-  Mạng lưới đường ống cấp nước cấp 1 theo định hướng quy hoạch sẽ là mạng lưới vòng, đoạn qua khu vực dự án gồm có: tuyến ống chính D200 tuyến ống nhanh D100 dùng cho họng cứu hòa đề phòng khi có cháy, D50 cấp cho khu văn phòng và nhà ở CBCNV.

· Hệ thống xử lý nước thải

Hệ thống thoát nước thải

- Hệ thống thoát nước thải từ các hạng mục qua công trình được thoát vào hệ thống bể tự hoại sau khi qua xử lý được thoát ra hệ thống ga, cống bê tông cốt thép D300 và chảy vào hệ thống xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.

- Các tuyến cống nhánh thoát nước thải có tiết diện D160 mm xây dựng từ hố ga chờ đấu nối ra hố ga thăm trên tuyến thu gom ngoài đường D300. Độ dốc đặt cống chủ yếu là 1/D, một số tuyến đặt theo độ dốc đường (i=1/D), độ sâu chôn cống tại các điểm đầu 1m, dẫn nước thải tự chảy về tuyến cống chính.

Trạm xử lý nước thải

- Trạm xử lý nước thải công xuất xử lý là 200 m3/ ngày, gồm 2 đơn nguyên vận hành song song (công suất mỗi đơn nguyên là 100 m3/ ngày).

- Trạm xử lý nước thải gồm các bể chính: Bể điều hòa; Bể lắng sơ cấp; Bể yếm khí; Bể hiếu khí + thiếu khí; Bể lắng thứ cấp; Bể cô đặc bùn

· Hệ thống thoát nước mưa

Sử dụng hệ thống thoát nửa hở nửa kín cho phù hợp địa hình và điều kiện vật liệu địa phương. Sử dụng loại giếng thu hàm ếch, bố trí giếng thu tại các vị trí theo quy hoạch chiều cao và bố trí cách đều 40 đến 50 m phụ thuộc vào độ dốc địa hình một giếng; trên đoạn giữa hai giếng thu liền nhau, rãnh biên thiết kế vuốt dốc đều từ giữa về giếng thu, độ dốc phải đạt tối thiểu 0,4%. Giếng thăm bố trí tại vị trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi về kích thước được cống hoặc bố trí cách đều 50m một giếng; đáy giếng thăm thiết kế trũng sâu xuống 30 cm để lắng bùn và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng mạng lưới.

· Hệ thống xử lý chất thải rắn

Chất thải sinh hoạt được thu gom và chuyển đến nơi xử lý tập trung .

· Hệ thống nối đất và chống sét

Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.

Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50.

Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.

· Hệ thống PCCC

Lắp đặt hệ thống đường ống cứu hỏa cung cấp đủ lượng nước, đủ áp lực cho hệ thống chữa cháy phun nước và các họng cứu hỏa.

Hệ thống đường ống được lắp chìm ngầm. Các ống được nối với nhau bằng phương pháp hàn và mặt bích.

Lắp đặt các hộp chữa cháy tại các cửa ra vào các khu làm việc

Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh nhà máy để cung cấp lượng nước chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải được thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.

Lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nước cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.

Xem tin tiếp theo về dự án đầu tư nhà máy chế biến thủy sản

GỌI NGAY - 0903649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha