Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Trung tâm y tế. Sản phẩm là khám, điều trị cho những người mắc các bệnh trong toàn huyện: 105 giường bệnh (105 bệnh nhân nội trú) và khoảng 200 bệnh nhân ngoại trú/ngày (thời điểm cao nhất).
Ngày đăng: 03-07-2025
2 lượt xem
MỞ ĐẦU
Trung tâm Y tế ... được thành lập theo Quyết định số 825/QĐ-S X1 ngày 02 tháng 7 năm 2009 của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Tây Ninh về việc thành lập khoa, phòng thuộc Trung tâm Y tế ... Sự ra đời và hoạt động của Trung tâm không chỉ phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển ngành y tế mà còn gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Năm 2015, UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 31/03/2015 về việc Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trung tâm y tế ....với quy mô được chuyển giao 50 giường bệnh gồm 6 khoa chuyên môn và 04 phòng chức năng, tạo nền tảng vững chắc cho công tác khám chữa bệnh và bảo vệ môi trường y tế.
Đến nay, với mục đích đảm bảo phục vụ nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân. Trung tâm Y tế ... đã gửi thông báo và đã được Sở Y tế xác nhận Báo cáo số 277/BC-TTYT ngày 13/12/2024 về việc nâng tổng số từ 50 giường bệnh lên 105 giường bệnh nhằm đáp ứng số lượng bệnh nhân đến khám và điều trị nội trú có thể tăng nhiều và đôi lúc vượt so với mức giường kế hoạch được giao theo về việc thay đổi quy mô giường bệnh của các khoa, phòng trực thuộc Cơ sở.
Cùng với đó, Trung tâm đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .... (ngày 07/03/2017), với diện tích 6.234,90 m2 (tờ bản đồ số 12, số thửa 473), phục vụ mục tiêu mở rộng cơ sở hạ tầng. Đồng thời, hệ thống xử lý nước thải công suất 100 m³/ngày đêm đã được hoàn thiện và đang vận hành nhằm đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra tuân thủ các quy định về môi trường.
Cho nên, việc nâng cấp quy mô hoạt động cũng là tiền đề để Trung tâm Y tế .... thực hiện Giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường. Điều này khẳng định cam kết của Trung tâm trong việc phát triển bền vững, cân bằng giữa chất lượng khám chữa bệnh và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
TRUNG TÂM Y TẾ
Địa chỉ: ......, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
Người đại diện: Ông....... Chức vụ: Phó Giám đốc
Điện thoại: ....... Fax: .....
- Quyết định số 825/QĐ-SYT ngày 02/7/2009 của Sở Y tế tỉnh Tây Ninh về việc thành lập khoa phòng thuộc Trung tâm Y tế.
- Giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh số 283/STY-GPHĐ ngày 11/7/2014 của Sở Y tế tỉnh Tây Ninh, mã số thuế:......
TRUNG TÂM Y TẾ
Địa điểm cơ sở: Khu phố 1, Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
Trung Tâm Y Tế có diện tích 7.774,2 m2 (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AD 980764).
Năm 2017, Trung Tâm Y Tế được bổ sung thêm 6234,90 m2 với mục đích mở rộng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CĐ 241138.
Hiện tại, Trung tâm Y tế có tổng diện tích là 14.009 m2.
Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí
Bảng 1.1. Tọa độ giới hạn của cơ sở
STT |
Vị trí |
Tọa độ VN - 2000 (Kinh tuyến trục 105o45, múi chiếu 30) |
|
X(m) |
Y(m) |
||
1 |
A |
1251 459 |
557 731 |
2 |
B |
1251 451 |
557 564 |
3 |
C |
1251 390 |
557 560 |
4 |
D |
1251 388 |
557 537 |
5 |
E |
1251 372 |
557 537 |
6 |
F |
1251 383 |
557 735 |
- Phía Bắc: Giáp nhà dân
- Phía Nam: Giáp nhà dân
- Phía Tây: giáp đường Lê Thị Mới
- Phía Đông: giáp đường Tua Hai Đồng Khời.
Các văn bản pháp lý có liên quan của cơ sở:
+ Sổ Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 72000448.T, cấp lần đầu ngày 07/8/2014.
+ Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Tây Ninh Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trung tâm y tế.
+ Giấy xác nhận số 2504/GXN-STNMT ngày 24/5/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc lắp đặt lò đốt chất thải rắn y tế và hệ thống xử lý nước thải y tế tại Trung tâm Y tế.
+ Quyết định số 2975/QĐ-STNMT ngày 16/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc chứng nhận cơ sở đã hoàn thành việc thực hiện các biện pháp xử lý triệt để ô nhiễm môi trường theo Quyết định số 1788/QĐ-TTG ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 7202/GP-STNMT ngày 12/12/2019 được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho Trung tâm Y tế.
+ Tờ trình số 06/TTr-TTYT ngày 19/01/2024 của Trung tâm y tế về việc phê duyệt tăng tạm thời số giường kế hoạch được giao.
+ Báo cáo số 277/BC-TTYT ngày 13/12/2024 của Sở Y tế về việc thay đổi quy mô giường bệnh của các khoa, phòng trực thuộc Trung tâm y tế.
Quy mô của dự án:
- Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Căn cứ tại điểm a khoản 5 Điều 9 Luật Đầu tư công và Phụ lục I phân loại dự án đầu tư công ban hành kèm theo Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. Trung tâm Y tế có công suất 105 giường bệnh có tổng mức đầu tư của cơ sở hơn 90 tỉ đồng nằm trong khoảng từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng. Do đó, Trung tâm Y tế thuộc tiêu chí phân loại nhóm B (Dự án Bệnh viện từ trung ương đến địa phương; phong khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa; cơ sở giám định y khoa; cơ sở chẩn đoán; nhà hộ sinh; trạm y tế cấp xã và tương đương; cơ sở y tế dự phòng; cơ sở phục hồi chức năng; tổ chức giám định pháp ý, tổ chức giám định pháp y tâm thần từ trung ương đến địa phương; các cơ sở y tế khác có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đến dưới 800 tỷ).
- Phân loại theo Luật Bảo vệ môi trường:
+ Cơ sở thuộc nhóm II có số thứ tự 10 mục IV Phụ lục IV Danh mục các dự án đầu tư nhóm II ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, trừ dự án quy định tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ – CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường: “Dự án đầu tư nhằm mở rộng quy mô, nâng cao công suất của dự án đầu tư đang triển khai, thực hiện trước khi vận hành hoặc của cơ sở đang hoạt động”.
+ Loại hình hoạt động của cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ – CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Căn cứ theo Khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 quy định đối tượng phải có giấy phép môi trường, “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.
Trên cơ sở, Trung tâm Y tế đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 31/03/2015 Về việc Phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trung tâm Y tế huyện Châu Thành. Dự án tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho Trung tâm Y tế tại Khu phố 1, Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tinh Tây Ninh theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ - CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh để được cấp Giấy phép môi trường theo quy định.
- Trung tâm Y tế hoạt động lĩnh vực y tế, tổ chức khám sàng lọc, phát hiện sớm các bệnh truyền nhiễm, bệnh tật học đường, bệnh liên quan đến dinh dưỡng, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân cho cá nhân và cộng đồng; tư vấn, truyền thông nâng cao sức khỏe, đảm bảo dinh dưỡng hợp lý, tiêm chủng phòng bệnh; Chủ động ngăn ngừa dịch bệnh truyền nhiễm xảy ra, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm…giảm tải, hỗ trợ các cơ sở khám chữa bệnh trong Huyện. Đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và đảm bảo chức năng y tế dự phòng cho người dân trên địa bàn.
- Cơ sở có quy mô 105 giường bệnh được xây dựng trên diện tích đất là 14.002 m2.
- Loại hình kinh doanh, dịch vụ: khám chữa bệnh nội - ngoại trú.
- Trung tâm Y tế được đưa vào hoạt động với chức năng, nhiệm vụ:
+ Trung tâm Y tế hiện có 162 nhân viên y tế (trong đó có 1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc)
Khả năng tiếp nhận và điều trị bệnh nhân
- Đội ngũ y, bác sĩ và điều dưỡng của Trung tâm Y tế thực hiện khám chữa bệnh như sau:
STT |
Hoạt động |
Đơn vị |
Công suất trung bình hiện nay |
Công suất thiết kế (theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được phê duyệt) |
1 |
Số lượng người khám ngoại trú |
Người /ngày |
200 |
150 |
2 |
Số lượng bệnh nhân nội trú |
Giường bệnh |
105 |
50 |
3 |
Tổng số cán bộ, công nhân |
Người |
162 |
87 |
4 |
Thời gian hoạt động của Trung tâm Y tế |
- thời gian khám và điều trị ngoại trú: từ 7h00 – 17h - Thời giam khám và điều trị nội trú: 24h/24h |
Hình 1. 2. Sơ đồ quy trình khám chữa bệnh
Quy trình Khối lâm sàng
- Khoa khám bệnh: Bệnh nhân được bác sĩ khám lâm sàng, đánh giá tình trạng sức khỏe và kê toa điều trị hoặc chỉ định thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh.
- Khoa Hồi sức Cấp cứu: Tiếp nhận và cấp cứu khẩn cấp các trường hợp bệnh nặng hoặc nguy kịch, theo dõi và chuyển lên các khoa điều trị nội trú khi cần.
Khu điều trị nội trú:
+ Khoa Nội: Điều trị các bệnh nội khoa như hô hấp, tiêu hóa, tim mạch.
+ Khoa Ngoại: Phẫu thuật và điều trị hậu phẫu.
+ Truyền Nhiễm: Tiếp nhận và điều trị các bệnh truyền nhiễm.
+ Phụ sản: Chăm sóc sản phụ và trẻ sơ sinh.
+ Y học cổ truyền: Kết hợp các phương pháp y học cổ truyền để điều trị.
Quy trình Khối Cận lâm sàng
· Khoa Cận lâm sàng:
+ Thực hiện các kỹ thuật hỗ trợ chẩn đoán như:
+ X-quang, CTI Scanner, siêu âm, nội soi: Hỗ trợ hình ảnh chẩn đoán bệnh.
+ Xét nghiệm: Thực hiện xét nghiệm máu, nước tiểu và các chỉ số cần thiết.
· Khoa Dược: Cung cấp, bảo quản và cấp phát thuốc, đảm bảo thuốc đúng chỉ định.
· Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn: Khử khuẩn dụng cụ y tế, phòng mổ, đảm bảo an toàn trong môi trường bệnh viện.
· Phòng chống dịch bệnh: Phát hiện, điều tra và xử lý các ổ dịch, ngăn chặn lây lan bệnh truyền nhiễm.
· Tiêm chủng: Triển khai các chương trình tiêm chủng phòng bệnh cho cộng đồng.
· An toàn vệ sinh thực phẩm: Kiểm tra, giám sát và đảm bảo an toàn thực phẩm.
· Kiểm soát bệnh truyền nhiễm: Phối hợp phòng ngừa, giám sát và điều trị bệnh truyền nhiễm trong cộng đồng.
- Sản phẩm là khám, điều trị cho những người mắc các bệnh trong toàn huyện: 105 giường bệnh (105 bệnh nhân nội trú) và khoảng 200 bệnh nhân ngoại trú/ngày (thời điểm cao nhất).
Nhu cầu vật tư y tế, dụng cụ y khoa: Nhu cầu sử dụng các trang thiết bị y tế, dụng cụ y khoa, thuốc men/hóa chất được sử dụng phục vụ công tác khám chữa bệnh, phòng thí nghiệm, xét nghiệm, phân tích dưới bảng như sau:
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng vật tư y tế chính trong 1 tháng của Trung tâm Y tế
STT |
Tên thuốc - Hàmlượng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Bo+ValHA |
cái |
30 |
2 |
Bình dẫn lưu màng phổi |
Bình |
3 |
3 |
Băng bột bó xương 10cmx2.7m |
Cuốn |
300 |
4 |
Bơm kim tiêm nhựa 10ml |
cái |
287 |
5 |
Bơm kim tiêm nhựa 5ml |
cái |
153 |
6 |
Bơm tiêm sử dụng một lần Vihankok(1ml) |
cái |
8 |
7 |
Bơm tiêm sử dụng một lần Vihankok(3ml) |
cái |
21 |
8 |
Cồn 70độ |
Lít |
300 |
9 |
DÂY THỞ ÔXY |
cái |
5 |
10 |
Dây cho ăn các loại, các cỡ |
cái |
10 |
11 |
Dây nối bơm tiêm |
sợi |
103 |
12 |
Dây thở oxy MPV |
Bộ |
5 |
13 |
Dây truyền dịch |
Bộ |
11,186 |
STT |
Tên thuốc - Hàmlượng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
14 |
Dây truyền máu (Withneedle) (loạicókim) |
cái |
1 |
15 |
GelKLY82g |
tuýp |
10 |
16 |
Giấy đo điện tim 6 cần 110mmx140mmx200tờ |
Xấp |
50 |
17 |
Găng tay cao su y tế có bột SriTrang |
Đôi |
15,000 |
18 |
Găng tay phẫu thuật các số |
Đôi |
0 |
19 |
Gạc mét y tế khổ 0,8m |
Mét |
2,000 |
20 |
HDPLUS144A |
Can10lít |
150 |
21 |
HDPLUS8,4B |
Can10lít |
250 |
22 |
Khóa 3 ngã, dây25cm |
cái |
100 |
23 |
Kim luồn tĩnh mạch an toàn có cánh có cửa size 18G,20G,22G,24G |
cái |
21 |
24 |
Lam kính 7102 |
hộp |
30 |
25 |
Lọ nhựa đựng mẫu-PP50ml(BONA-PP50ml) |
cái |
3,000 |
26 |
Mask khí dung người lớn |
cái |
301 |
27 |
Mask khí dung trẻ em |
cái |
51 |
28 |
Miếng dán điện cực tim |
Miếng |
500 |
29 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
30 |
OXYGENMASKWITHRESERVOIRBAGL |
cái |
100 |
31 |
OXYGENMASKWITHRESERVOIRBAGS |
cái |
100 |
32 |
Phim X-quang khô laser KonicaSD-Q8x10inch (20x 25cm) |
Tờ |
5,000 |
33 |
PhimX-quangkhô laser KonicaSD-S14x17inch (35x 43cm) |
Tấm |
1,000 |
34 |
Sondefoley 2 nhánh số 12-24(bóng30ml) |
sợi |
300 |
35 |
Test HIVSD BioLine1/23.0(QTC) |
TEST |
30 |
36 |
Test thử vi khuẩn lao XpertMTB/RIFUltra(QTC) |
TEST |
50 |
37 |
Túi hơi túi vải máy huyết áp lớn |
cái |
30 |
38 |
Tạp dề nylon tiệttrùng |
cái |
100 |
39 |
Urgoband 10cmx 4,5m |
Cuộn |
400 |
40 |
Urgosyval 2.5cm*5m |
Cuộn |
648 |
STT |
Tên thuốc - Hàmlượng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
41 |
Ống ly tâm đáy chữ V 50 ml (QTC) |
cái |
50 |
42 |
Ống tiêm 50cc, kim23 G1`Luerlock |
cái |
6 |
(Nguồn: Trung tâm y tế huyện Châu Thành, năm 2024)
Nhu cầu sử dụng thuốc, hóa chất được sử dụng phục vụ công tác khám chữa bệnh, phòng thí nghiệm, xét nghiệm, phân tích dưới bảng như sau:
Bảng 1. 3 Nhu cầu sử dụng hóa chất điều trị chính trong 1 tháng của Trung tâm Y tế
STT |
Tên hóa chất |
ĐVT |
Hãng – Nước SX |
Số lượng/tháng |
1 |
Anti A |
10ml/lọ |
Atlas/Anh |
0,5 lọ |
2 |
Anti AB |
10ml/lọ |
Atlas/Anh |
0,5 lọ |
3 |
Anti B |
10ml/lọ |
Atlas/Anh |
0,5 lọ |
4 |
Anti D |
10ml/lọ |
Atlas/Anh |
0,5 lọ |
5 |
Thuốc nhuộmGemsa |
500ml/chai |
Merck/Đức |
50ml |
6 |
Hematoxylin |
500ml/chai |
Đức |
50ml |
7 |
OG-6 |
500ml/chai |
Đức |
50ml |
8 |
EA-50 |
500ml/chai |
Đức |
50ml |
9 |
Cồn 95 độ |
Lít |
Việt Nam |
2 lít |
10 |
Cồn 100 độ |
Lít |
Việt Nam |
0,2 lít |
11 |
Xylen |
500ml/chai |
Pháp |
0,2 lít |
(Nguồn: Trung tâm y tế huyện Châu Thành, năm 2024)
Bảng 1.4. Danh mục hóa chất sử dụng
TT |
Hóa chất |
Đơn vị |
Định mức sử dụng |
Mục đích sử dụng |
I |
Hóa chất sử dụng cho HTXL nước thải |
|||
1 |
Clo |
Kg/tháng |
200 |
Khử trùng nước thải |
II |
Hóa chất sát khuẩn, khử khuẩn sàn nhà và phòng khám chữa bệnh |
|||
1 |
Javen |
Lít/tháng |
2 |
Khử trùng sát khuẩn |
2 |
Nước rửa tay |
Lít/tháng |
2 |
Vệ sinh, rửa tay |
TT |
Hóa chất |
Đơn vị |
Định mức sử dụng |
Mục đích sử dụng |
3 |
Nước tẩy rửa |
Lít/năm |
200 |
Lau sàn, lau kính, rửa toilet,… |
(Nguồn: Trung tâm y tế huyện Châu Thành, năm 2024)
TTYT huyện Châu Thành sử dụng nhớt để hoạt động bảo dưỡng thiết bị, máy móc trong Trung tâm Y tế khoảng 20 lít/tháng. Do nhu cầu dùng dầu DO cho máy phát điện dự phòng công suất 400KVA không thường xuyên nên có thể tính nhu cầu sử dụng dầu DO trung bình khoảng 20 lit/tháng.
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu tại Trung tâm Y tế
STT |
Tên nhiên liệu |
Khối lượng |
Đơn vị |
Mục đích sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Dầu DO |
90 |
lít/giờ |
Hoạt động |
Hoạt động |
máy phát điện |
không |
||||
2 |
Nhớt |
20 |
Lít/tháng |
Bảo trì máy |
thường |
móc |
xuyên |
Nhu cầu sử dụng nước của Trung tâm, được xác định dựa trên thống kê số liệu sử dụng nước của Trung tâm cụ thể như sau:
− Theo QCVN 01:2021/BXD thì nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt của một người tối thiểu 80 lít/người/ngày. Ta ước tính được nhu cầu nước cấp cho sinh hoạt của Trung tâm Y tế huyện Châu Thành như sau:
+ Định mức cấp nước cho khu điều trị nội trú (Nước sinh hoạt của bệnh nhân tắm; giặt tẩy drap giường, quần áo; nhà ăn;...) 250 lít/giường/ngày (Tham khảo TCVN 4470:2017 về bệnh viện đa khoa - yêu cầu thiết kế, định mức nước cấp từ 300 - 400 lít/giường/ngày.đêm) là: 250 lít/giường/ngày.đêm x 105 giường = 26,2 m3/ngày.
+ Trung tâm có công suất 105 giường bệnh và theo quy định của Trung tâm mỗi người bệnh chỉ có 01 thân nhân nuôi bệnh nên lượng nước cấp cho sinh hoạt của thân nhân bệnh nhân là: 105 người x 80 lít/người/ngày = 8,4 m3/ngày.
+ Trung tâm có tổng cộng 162 cán bộ nhân viên nên lượng nước cần cấp cho sinh hoạt của CBCNV làm việc Trung tâm là: 162 người x 80 lít/người/ngày = 13 m3/ngày.
Gửi bình luận của bạn