Dự án đầu tư bến cảng nội địa Thuận An và quy trình xin phê duyệt báo cáo đành giá tác động môi trường ĐTM, quy trình xin phê duyệt dự án
MỤC LỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẾN CẢNG NỘI ĐỊA
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ.. 8
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN.. 8
V. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.. 14
5.1. Tổng quan vận tải thủy nội địa của Việt Nam.. 14
5.2. Tiềm năng, vai trò vận tải đường thủy nội địa Việt Nam trong nền kinh tế. 15
5.3. Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa Việt Nam.. 16
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 18
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 18
1.1. Điều kiện tự nhiên khu vực thực hiện dự án. 18
1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội khu vực vùng Dự án. 27
1.3. Đánh giác về các yếu tố điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội khu vực tác động đến dự án. 36
1.4. Hiện trạng hạ tầng giao thông vận tải 37
1.5. Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông vận tải 39
CHƯƠNG III. QUY MÔ, PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ. 42
I. PHÂN TÍCH QUY MÔ DỰ ÁN.. 42
1.1. Lượng hàng thông qua cảng. 42
1.2. Công suất tàu cảng tiếp nhận. 43
1.3. Quy mô hạng mục xây dựng. 44
II. PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ KHAI THÁC.. 46
2.4. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật 51
2.5. Phân tích các hạng mục và chỉ tiêu đầu tư của dự án. 52
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC VÀ KHAI THÁC CẢNG.. 63
I. Phương thức tổ chức và khai thác cảng. 63
1.1. Tổ chức khai thác cảng. 63
1.2. Bộ máy tổ chức khai thác cảng. 63
II. NHÂN LỰC VÀ CƠ CẤU NHÂN LỰC.. 63
2.3. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý. 65
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 66
I. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG.. 66
1.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình. 66
1.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. 71
II. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG.. 72
2.1. Giai đoạn xây dựng dự án. 72
2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. 77
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.. 81
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. 81
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 83
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 83
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: 85
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: 85
2.5. Các thông số tài chính của dự án. 89
CHƯƠNG VII. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 91
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH.. 92
Dự án đầu tư bến cảng nội địa Thuận An và quy trình xin phê duyệt báo cáo đành giá tác động môi trường ĐTM, quy trình xin phê duyệt dự án
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Bảng kê tọa độ góc ranh theo hệ tọa độ VN-2000. 18
Bảng 2: Thống kê hiện trạng sử dụng đất 19
Bảng 3. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng và năm (oC) 21
Bảng 4. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm.. 22
Bảng 5: Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm tại Hà Nội (Đơn vị: m/s) 22
Bảng 6: Lượng mưa các tháng trong năm.. 23
Bảng 7: Số giờ nắng các tháng trong năm.. 24
Bảng 8: Thông số ước tính đầu vào của Cảng. 42
Bảng 9: Tính toán công suất cho tàu/sà lan (5.000 tấn) 43
Bảng 10: Tổng hợp các hạng mục xây dựng. 45
Bảng 11: Bảng tính toán nhu cầu sử dụng bãi chứa hàng. 50
Bảng 12: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất 50
Bảng 13: Quy mô bố trí hạng mục nhà văn phòng. 53
Bảng 14: Quy mô bố trí hạng mục trạm cân. 54
Bảng 15: Thời gian lưu nước tối thiểu trong vùng lắng bể tự hoại 5 ngăn. 60
Bảng 16. Thời gian lưu nước tối phân huỷ cặn. 60
Bảng 17. Chất lượng nước sau xử lý tại bể tự hoại 5 ngăn cải tiến. 62
Bảng 18: Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến. 64
Bảng 19: Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động. 71
Bảng 22: Tổng vốn đầu tư dự kiến của dự án. 84
Bảng 23: Tổng hợp hiệu quả kinh tế của dự án. 88
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Bản đồ phương án thành lập xã Thuận An thuộc thành phố Hà Nội 38
Hình 2. Minh họa hàng hóa vật liệu xây dựng thông qua bến cảng. 42
Hình 3. Mặt bằng tổng thể các hạng mục xây dựng của dự án. 45
Hình 4. Sơ đồ bốc xếp hàng rời vật liệu xây dựng và các loại hàng hóa khác. 47
Hình 5. Minh họa cần trục cố định tại cảng dự kiến sử dụng. 47
Hình 6. Minh họa cần trục di động bốc xếp hàng rời 48
Hình 7. Minh họa hình ảnh xe xúc lật tại bãi 49
Hình 8. Minh họa xe tải vận chuyển hàng rời trong cảng. 49
Hình 9. Cấu tạo bể tự hoại 5 ngăn cải tiến. 59
Hình 10. Quy trình thu gom xử lý và thoát nước thải 79
Dự án đầu tư bến cảng nội địa Thuận An và quy trình xin phê duyệt báo cáo đành giá tác động môi trường ĐTM, quy trình xin phê duyệt dự án
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI V
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên số: 01108646; Ngày cấp: đăng ký lần đầu ngày 1/10/224, Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
Địa chỉ trụ sở chính: Bến Lời, thôn Lời, xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Mã số thuế: 0110861146
Vốn điều lệ: 19.900.000.000 đồng. (Bằng chữ: Mười chín tỷ chín trăm triệu đồng).
Điện thoại : 09832584133
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Nguyễn Minh Hoài; Giới tính: Nan
Ngày sinh: 12/04/1972; Quốc tịch: Việt Nam; Chức danh: Giám Đốc
Căn cước công dân số: 001161002069; Ngày cấp: 03/08/2019;
Nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Địa chỉ thường trú: Tổ dân phố , thị trấn T, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Số , thị trấn T, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tên dự án:
“CẢNG THUẬN AN”
Địa điểm thực hiện dự án: Bến Lời, thôn Đổng Xuyên, xã Thuận An, thành phố Hà Nội.
Diện tích đất dự kiến sử dụng: 28.000 m2
Hình thức đầu tư: Dự án đầu tư mới
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Dự án đầu tư bến cảng nội địa Thuận An và quy trình xin phê duyệt báo cáo đành giá tác động môi trường ĐTM, quy trình xin phê duyệt dự án
Tổng mức đầu tư dự kiến của dự án:
Tổng vốn đầu tư: 74.000.000.000 đồng, Bằng chữ: Bảy mươi bốn tỷ đồng), tương đương 2.832.970 USD (Bằng chữ:Hai triệu, tám trăm ba mươi hai nghìn, chín trăm bảy mươi đô la Mỹ), Tỷ giá ngoại tệ USD là 26.121 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 10/11/2025, trong đó:
+ Vốn cố định: 72.000.000.000 đồng, (Bằng chữ: Bảy mươi hai tỷ đồng),
+ Vốn lưu động: 2.000.000.000 đồng, (Bằng chữ: Hai tỷ đồng).
- Vốn góp của nhà đầu tư (30%): 22.200.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi hai tỷ, hai trăm triệu đồng),tương đương 849.891 USD (Bằng chữ: Tám trăm bốn mươi chín nghìn, tám trăm chín mươi mốt đô la Mỹ), Tỷ giá ngoại tệ USD là 26.121 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 10/11/2025.
- Vốn huy động (70%): 51.800.000.000 đồng (Bằng chữ:Năm mươi mốt tỷ, tám trăm triệu đồng), tương đương 1.983.079 USD (Bằng chữ: Một triệu, chín trăm tám mươi ba nghìn, không trăm bảy mươi chín đô la Mỹ), Tỷ giá ngoại tệ USD là 26.121 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 10/11/2025.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
+ Lượng hàng qua cảng có công suất thiết kế: 500.000 tấn/năm.
+ Cỡ tàu khai thác: tải trọng đến 5.000 tấn.
Tiến độ thực hiện dự án:
|
Stt |
Nội dung công việc |
Thời gian |
|---|---|---|
|
1 |
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý của dự án |
Quý IV/2025 - Quý IV/2026 |
|
2 |
Giai đoạn thực hiện xây dựng và lắp đặt thiết bị |
Quý I/2027-Quý IV/2027 |
|
3 |
Giai đoạn đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý I/2028 |
Mục tiêu Dự án:
Mục tiêu của Dự án Cảng Thuận An bao gồm hoạt động bãi chứa, bốc dỡ các vật liệu xây dựng, phục vụ nhu cầu vận chuyển đường thủy nội địa, đường bộ và lưu chứa hàng hóa.
Dự án Cảng Thuận An đi vào hoạt động sẽ giảm áp lực cho vận tải đường bộ, góp phần giảm chi phí Logistic và thân thiện với môi trường…, giúp hàng hóa thông thương nhanh, góp phần phát triển kinh tế.
Dự án mang lại hiệu quả kinh tế cho địa phương, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội thông qua các khoản nộp ngân sách, các khoản thuế tiêu thụ, thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản lệ phí khác hàng năm của dự án. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao tỷ trọng ngành dịch vụ tại địa phương; nâng cao tỷ trọng sản xuất xây dựng, thương mại - dịch vụ nhằm thực hiện tốt việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại địa phương, chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang dịch vụ - thương mại, nâng cao chất lượng lao động.
Sự phát triển của ngành xây dựng: Ngành xây dựng tại thành phố Hà Nội và khu vực lân cận đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là trong bối cảnh các dự án hạ tầng giao thông và bất động sản quy mô lớn. Cảng Thuận An sẽ giúp giải quyết nhu cầu vận chuyển vật liệu xây dựng qua đường thủy, một phương thức vận chuyển hiệu quả về chi phí và giảm tải cho các tuyến đường bộ.
Dự báo nhu cầu vật liệu: Cảng có thể hỗ trợ vận chuyển cát, đá, xi măng, gạch, thép... những vật liệu cần thiết cho các công trình lớn và vừa. Hà Nội đang mở rộng nhiều khu đô thị mới, khu công nghiệp, dự án cơ sở hạ tầng, đòi hỏi sự vận chuyển khối lượng lớn vật liệu xây dựng.
Tăng cường kết nối giao thông thủy bộ: Việc phát triển cảng sẽ giúp tăng cường khả năng kết nối giữa vận tải đường thủy (trên sông) và vận tải đường bộ. Điều này không chỉ giúp giảm tắc nghẽn giao thông trên các tuyến đường bộ mà còn giúp giảm chi phí vận chuyển và tăng cường khả năng cung cấp nguyên liệu cho các công trình xây dựng.
Giảm tải cho các cảng khác và hệ thống giao thông: Hiện tại, các cảng tại khu vực Hà Nội có thể bị quá tải do nhu cầu vận chuyển lớn. Việc phát triển cảng ở khu vực này sẽ giúp chia sẻ lưu lượng vận chuyển, giảm áp lực cho các cảng khác trong khu vực.
Vị trí thuận lợi: Bến Lời, thôn Đổng Xuyên, xã Thuận An, thành phố Hà Nội nằm ở một vị trí có tiềm năng lớn cho việc phát triển cảng, với khả năng kết nối tốt đến các tuyến đường thủy trong khu vực. Hà Nội có mạng lưới sông Hồng, các nhánh sông lớn, rất thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa đường thủy.
Kết nối với các khu công nghiệp và khu đô thị: Cảng sẽ hỗ trợ tốt cho các khu công nghiệp, khu chế xuất tại khu vực phía Bắc, tạo thuận lợi trong việc vận chuyển vật liệu xây dựng phục vụ cho các dự án công nghiệp, xây dựng và dân dụng.
Lưu trữ và bảo quản vật liệu xây dựng: Cảng có thể cung cấp các khu vực kho bãi rộng rãi để lưu trữ vật liệu xây dựng, đặc biệt là các vật liệu cần không gian lớn như cát, đá, xi măng. Điều này giúp chủ đầu tư giảm chi phí lưu kho, đồng thời đảm bảo nguồn cung liên tục cho các công trình.
Giảm thiểu sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng: Việc phát triển một khu vực lưu trữ và bốc dỡ tại cảng giúp đảm bảo nguồn vật liệu luôn có sẵn, giảm thiểu tình trạng thiếu hụt hay gián đoạn trong quá trình cung cấp vật liệu cho các dự án xây dựng.
Tạo việc làm và phát triển kinh tế địa phương: Dự án phát triển cảng sẽ tạo ra hàng nghìn việc làm cho lao động địa phương trong các lĩnh vực như bốc xếp, vận hành cảng, bảo vệ, quản lý kho bãi, vận tải và dịch vụ hỗ trợ.
Thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề phụ trợ: Các ngành nghề như vận tải, dịch vụ logistics, cung cấp vật liệu xây dựng sẽ phát triển mạnh mẽ nhờ vào sự hình thành của cảng. Các dịch vụ như bảo trì, sửa chữa tàu, vận tải đường thủy, kho vận cũng sẽ được đẩy mạnh.
Thúc đẩy đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng: Dự án này sẽ đóng góp vào việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông và các dịch vụ phụ trợ, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung cho thành phố Hà Nội và khu vực xung quanh.
Hỗ trợ mục tiêu phát triển giao thông thủy: Chính phủ và thành phố Hà Nội đang có chiến lược phát triển vận tải thủy nội địa để giảm thiểu áp lực cho các tuyến đường bộ, đặc biệt trong bối cảnh ngày càng có nhiều phương tiện cá nhân và xe tải trên đường bộ. Dự án này hoàn toàn phù hợp với chiến lược phát triển vận tải thủy.
Đảm bảo tính bền vững: Việc sử dụng vận tải thủy giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giảm khí thải CO2, và bảo vệ môi trường so với phương tiện vận tải đường bộ. Điều này cũng sẽ hỗ trợ mục tiêu phát triển bền vững của thành phố.
Trên cơ sở đánh giá những tiềm năng, lợi thế sẵn có của thành phố, Công ty TNHH Phát triển Thương mại và Xây dựng Quang Vinh đề xuất xin thực hiện dự án đầu tư xây dựng “Cảng Thuận An” tại Bến Lời, thôn Đổng Xuyên, xã Thuận An, thành phố Hà Nội với công suất hàng qua cảng có công suất thiết kế 500.000 tấn/năm nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa và vật liệu xây dựng của Công ty đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành logictics, vận tải, kho bãi của thành phố Hà Nội.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Theo Cục Đường thủy nội địa, Bộ Giao thông Vận tải, Việt Nam nằm trong nhóm nước có mật độ sông, kênh vào loại cao nhất thế giới, gồm 2.360 sông, kênh, tổng chiều dài khoảng 41.900km với trên 120 cửa sông. Mật độ sông, kênh bình quân là 0,27km/km2. Rõ ràng, tiềm năng để phát triển vận tải thủy nội địa rất lớn.
Hiện, tổng chiều dài đường thủy nội địa đang được quản lý khai thác là 17.253km (chiếm 41,2% tổng chiều dài sông, kênh cả nước), trong đó, đường thủy nội địa quốc gia do Cục Đường thủy nội địa trực tiếp quản lý là 7.180,8 km.
Về cảng, cả nước có 306 cảng (198 cảng hàng hóa, 11 cảng hành khách, 97 cảng chuyên dùng); 6.456 cảng thủy nội địa (4.964 cảng có phép hoạt động, còn lại là bền không phép) và 2.526 cảng khách ngang sông. Hầu hết các cảng biển khu vực miền Bắc, miền Nam có kết nối tự nhiên với các tuyến đường thủy nội địa, bên cạnh đó đường thủy nội địa còn kết nối đến tuyến vận tải ven biển thông qua 120 cửa sông.
Về đội tàu, tính đến cuối năm 2022, cả nước có tổng số 237.622 phương tiện thủy nội địa, tổng trọng tải khoảng 22,2 triệu tấn, tổng sức chở là hơn 619.000 người, tổng công suất gần 16,4 triệu Cv, độ tuổi bình quân 15 năm. Đặc biệt, sau hơn 8 năm hình thành tuyến vận tải ven biển, có 2.844 phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB.
Đến nay, cả nước có 236 cơ sở đóng tàu thủy nội địa, trong đó một số cơ sở đóng tàu có năng lực đóng phương tiện thủy nội địa với tổng trọng tải toàn phần đến 16.000 tấn. Số doanh nghiệp vận tải đường thủy đang hoạt động là gần 1.800 doanh nghiệp.
Với những lợi thế đó, thị phần vận tải thủy nội địa hiện chỉ đứng sau vận tải đường bộ, chiếm khoảng 21% về luân chuyển hàng hóa toàn ngành. Riêng năm 2022, sản lượng vận tải hàng hóa đường thủy nội địa đạt hơn 387 triệu tấn, tăng 22,7%; luân chuyển hàng hóa đạt 93 tỷ tấn.km, tăng 37% so với cùng kỳ 2021.
Đáng chú ý, hàng container đường thủy nội địa có bước phát triển nhanh chóng, đặc biệt ở khu vực phía Nam. Tại cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu, hàng container đường thủy nội địa chiếm đến 43% tổng lượng hàng container thông qua cảng.
Vận tải hàng hóa bằng phương tiện mang cấp VR-SB trên tuyến vận tải đường thủy ven bờ biển đã và đang phát huy được hiệu quả tích cực trong việc tăng thị phần vận tải đường thủy, ven biển và góp phần giảm tải áp lực cho giao thông đường bộ. Giai đoạn 2020 - 2021, lượng hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện VR-SB thông qua các cảng thủy nội địa và cảng biển đạt hơn 273 triệu tấn, tăng hơn 200% so với giai đoạn 2017 - 2019; riêng năm 2022 đạt hơn 85 triệu tấn, tăng 15% so với 2021.
Tiềm năng vận tải đường thủy của Việt Nam đứng thứ 4 thế giới với hệ thống giao thông vận tải thủy phát triển rộng khắp, mật độ sông ngòi dày đặc. Hàng chục nghìn km đường thủy có thể khai thác cho tàu thuyền đi lại. Riêng tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hiện có 12 cảng biển, 35 cảng cảng, 4,9 km, với khả năng tiếp nhận cỡ tàu lớn lên đến 20.000 DWT và tổng công suất 20 đến 30 triệu tấn/1 năm. Ngoài ra, khu vực này còn có 57 cảng nội địa và gần 4.000 cảng thủy. Đây là yếu tố quan trọng nâng thị phần vận tải thủy, giảm tải cho đường bộ và giá thành rẻ hơn nhiều so với hệ thống đường bộ. Hệ thống đường thủy từ thành phố Hồ Chí Minh có thể kết nối vận tải dễ dàng với các tỉnh miền Tây qua các tuyến kênh rạch, đặc biệt là khi Dự án mở rộng kênh chợ Gạo (kênh bắt đầu tại tỉnh Tiền Giang, nối liền sông Tiền Giang với sông Vàm Cỏ. Đây tuyến đường giao thông thủy huyết mạch của Đồng bằng sông Cửu Long) được hoàn thành, tàu và hàng đến được hết các tỉnh miền Tây Nam bộ. Dự án mở rộng kênh chợ Gạo hoàn thiện sớm mang lại hiệu quả kinh tế. Khi dự án hoàn thành đầy đủ theo quy hoạch, lượng hàng thông qua 1 năm là 70 triệu tấn tấn và nếu đội tàu thay đổi thì lượng hàng thông qua là 80 triệu tấn. Xuất khẩu hàng hóa từ Đồng bằng sông Cửu Long thông qua cảng Sài Gòn và Thành phố Hồ Chí Minh và cảng Bà Rịa-Vũng Tàu thì việc này mang lại lợi ích kinh tế rất lớn.
Tại khu vực phía Bắc, tuyến vận tải thủy từ tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng đến Việt Trì, Phú Thọ, dài hơn 200 km. Trục vận tải này hiện rất thuận lợi cho phương tiện thủy vận tải container từ cảng thủy đến cảng biển. Cuối quý III năm 2021, Bộ Giao thông vận tải đã chỉ đạo cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam nghiên cứu xây dựng một tuyến vận tải đường thủy nội địa mẫu từ Hải Phòng lên Việt Trì. Với các tiêu chí, thứ nhất là tiêu chí về số lượng lượt tàu vận chuyển cỡ tàu vận chuyển, tiêu chí về cải cách thủ tục hành chính, tiêu chí về vận tải xanh.
Cùng với việc xây dựng tuyến vận tải đường thủy nội địa mẫu, Nhà nước cũng chú trọng việc vận tải khép kín từ kho đến cảng biển. Tân cảng Quế Võ (Bắc Ninh) là 1 ví dụ. Nằm tại vị trí trung chuyển quan trọng trong vận tải thủy như kết nối đường biển với cảng lạch huyện kết nối đường bộ với Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Thái Nguyên, cảng Tân Cảng Quế Võ (Bắc Ninh), tổ chức vận tải khép kín từ kho đến cảng biển bằng cách đầu tư đội xe đầu kéo phương tiện thủy để lấy hàng từ kho đưa đến cảng biển và ngược lại. Với mục tiêu trở thành cảng đích, Tân cảng Quế Võ là cảng ICD có chức năng thông quan hàng xuất nhập khẩu ngay tại cảng. Tại miền Nam, Dự án mở rộng kênh chợ Gạo đã hoàn thành; Dự án về phát triển hành lang vận tải Logistic miền Đông miền Tây Nam Bộ cũng được phê duyệt. Phía Bắc, ngoài nguồn vốn của World Bank, còn có các dự án trung hạn để nâng cấp cải tạo Cầu Đuống, thông thuyền cho cây cầu này.
Sự phát triển nhanh của kinh tế Việt Nam đòi hỏi hệ thống vận tải đường bộ, đường sắt, hàng không và đường thủy cần phải phát triển tương xứng. Trong bối cảnh đó, việc phát triển vận tải bằng đường thủy nội địa là giải pháp quan trọng, giảm áp lực cho vận tải đường bộ, góp phần giảm chi phí Logistic và thân thiện với môi trường…, giúp hàng hóa thông thương nhanh, góp phần phát triển kinh tế.
Căn cứ theo Quyết định 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 của Thủ Tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Mục tiêu đến năm 2030, phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đồng bộ, từng bước hiện đại, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội góp phần đưa nước ta cơ bản trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030.
Cụ thể, về vận tải, khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 715 triệu tấn; khối lượng vận chuyển hành khách đạt khoảng 397 triệu lượt khách; khối lượng luân chuyển hàng hóa đạt khoảng 150 tỷ tấn.km; khối lượng luân chuyển hành khách đạt khoảng 7,7 tỷ khách.km.
Về kết cấu hạ tầng: Cải tạo nâng cấp các tuyến chính có mật độ vận tải cao, đáp ứng chạy tàu 24/24 giờ; phấn đấu tổng chiều dài các tuyến khai thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km; phát triển hệ thống cảng, cảng thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách trên các hành lang vận tải thủy; từng bước hiện đại hóa các cảng chính, cảng chuyên dùng; kênh hóa các đoạn sông qua đô thị lớn và chuyển đổi công năng cảng thủy nội địa xếp dỡ hàng hóa phù hợp với quá trình đô thị hóa; hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
Quyết định nêu rõ, quy hoạch 9 hành lang vận tải thủy gồm: 1 hành lang ven biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang (khu vực miền Trung thuộc hành lang ven biển), 4 hành lang khu vực miền Bắc (Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội, Quảng Ninh - Hải Phòng - Ninh Bình, Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình và Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai) và 4 hành lang khu vực miền Nam (Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ - Cà Mau, Thành phố Hồ Chí Minh - An Giang - Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu - Tây Ninh - Thành phố Hồ Chí Minh và hành lang vận tải thủy kết nối với Campuchia qua sông Tiền, sông Hậu). Trên hành lang gồm các tuyến vận tải chính và một số tuyến vận tải nhánh.
Quy hoạch 55 tuyến vận tải chính trên 140 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 7.300 km (trong đó khai thác đồng bộ theo cấp kỹ thuật đạt khoảng 5.000 km) gồm: miền Bắc có 18 tuyến chính trên 49 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.028 km; miền Trung có 11 tuyến chính trên 28 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 1.229 km và miền Nam có 26 tuyến chính trên 63 sông, kênh với tổng chiều dài khoảng 3.043 km. Trên các tuyến vận tải, đầu tư đồng bộ các kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
Quy hoạch 54 cụm cảng hàng hóa, tổng công suất khoảng 361 triệu tấn, gồm: miền Bắc có 25 cụm cảng, tổng công suất khoảng 199 triệu tấn; miền Trung có 8 cụm cảng, tổng công suất khoảng 9 triệu tấn và miền Nam có 21 cụm cảng, tổng công suất khoảng 153 triệu tấn.
Quy hoạch 39 cụm cảng hành khách chính với tổng công suất khoảng 53,4 triệu lượt khách, gồm: Miền Bắc có 10 cụm cảng, tổng công suất khoảng 10,9 triệu lượt khách; miền Trung có 14 cụm cảng, tổng công suất khoảng 2,5 triệu lượt khách và miền Nam có 15 cụm cảng, tổng công suất khoảng 40 triệu lượt khách.
Mỗi cụm cảng hàng hoá, hành khách gồm các cảng thủy nội địa chính và cảng thủy nội địa vệ tinh. Cỡ tàu quy hoạch cảng thủy nội địa là cỡ tàu đồng bộ theo cấp kỹ thuật quy hoạch tuyến luồng đường thủy, trong quá trình triển khai, tùy theo điều kiện về hạ tầng luồng, thông số phương tiện, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định cỡ tàu khai thác bảo đảm an toàn, hiệu quả.
Cảng chuyên dùng được quy hoạch phát triển theo nhu cầu vận tải phục vụ trực tiếp và phù hợp với quy hoạch các khu kinh tế, khu công nghiệp, nhà máy sản xuất, đóng mới sửa chữa phương tiện, chế biến nông, lâm, thủy sản.
Về định hướng phát triển đường thủy nội địa địa phương, quy hoạch đường thủy nội địa địa phương thực hiện theo phương án phát triển mạng lưới giao thông tỉnh trong quy hoạch tỉnh được quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nhà khai thác là người của chủ đầu tư thuộc Công ty TNHH Phát triển Thương mại và Xây dựng Quang Vinh, được cử ra để thực hiện quản lý khai thác cảng. Lúc này, nhà khai thác ngoài chức năng quản lý khai thác, còn thay mặt chủ đầu tư trực tiếp thực hiện hạch toán kinh doanh mọi lĩnh vực liên quan đến cảng: duy tu, bảo dưỡng, quản lý tài sản, tái đầu tư, quan hệ với khách hàng, khai thác nguồn hàng,...
Một doanh nghiệp khai thác bến cảng cần có bộ máy tổ chức chặt chẽ, chức năng rõ ràng, hoạt động nhịp nhàng theo yêu cầu của dịch vụ và đạt hiệu quả điều hành, quản lý và hiệu quả khai thác cao. Muốn vậy bộ máy phải đáp ứng các yêu cầu sau
- Chuyên môn hoá cao về nghiệp vụ, trên cơ sở phân chia nghiệp vụ rõ ràng, đi đôi với quy định chức năng khoa học.
- Hình thành đầy đủ các dây chuyền quản lý đối với các loại hình cung cấp dịch vụ của cảng. Tổ chức bộ máy đáp ứng đòi hỏi phổ biến là cần có sự phối hợp giữa các nghiệp vụ, nhằm đạt hiệu quả cao trong cung cấp các dịch vụ của cảng. Tránh được sự chồng chéo trong quản lý và không phát huy được đầy đủ các nguồn lực đưa vào khai thác.
- Có cán bộ đủ năng lực chuyên môn để tiếp xúc với các thành phần khách hàng, đáp ứng được mọi nhu cầu của họ. Có đủ khả năng giải quyết các vấn đề liên quan đến một cửa khẩu quốc tế, liên quan đến hoạt động hàng hải từ phao số 0 đến hết phao giới hạn cuối bến cảng,...
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này.
Các bộ phận chức năng trong bộ máy:
- Giám đốc quản lý điều hành cảng
- Các phó giám đốc giúp việc.
(1) Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
(2) Phó giám đốc phụ trách quản lý kỹ thuật và cơ sở hạ tầng cảng.
- Các phòng quản lý nghiệp vụ, phục vụ.
(1) Phòng thương mại
(2) Phòng điều độ sản xuất.
(3) Phòng kỹ thuật vật tư.
(4) Phòng tài chính - kế toán.
(5) Phòng quản lý an toàn, chất lượng.
(6) Phòng hành chính - nhân sự.
(7) Đội bảo vệ cảng
- Các bộ phận khai thác.
(1) Đội xếp dỡ hàng
(2) Đội quản lý các phương tiện vận tải.
(3) Đội điều độ bến cảng
Bảng 18: Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
|
STT |
Nhân sự |
SL |
Hệ số |
|
|
|||
|
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
4 |
|
|
1 |
Giám đốc |
1 |
5 |
|
2 |
Phó giám đốc phụ trách quản lý kỹ thuật và cơ sở hạ tầng cảng |
2 |
3,5 |
|
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
3,2 |
|
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
8 |
|
|
1 |
Nhân sự |
1 |
2,5 |
|
2 |
Phòng thương mại |
2 |
2,5 |
|
3 |
Phòng quản lý an toàn, chất lượng |
5 |
2,5 |
|
C |
BỘ PHẬN KỸ THUẬT CẢNG |
28 |
|
|
1 |
Phụ trách chung |
1 |
3 |
|
2 |
Trưởng các bộ phận |
2 |
2,8 |
|
3 |
Kỹ thuật vận hành |
3 |
2,6 |
|
4 |
Thợ vận hành máy |
5 |
2,5 |
|
5 |
Nhân viên kỹ thuật phòng máy và điện |
4 |
2,5 |
|
6 |
Đội xếp dỡ hàng |
8 |
2,1 |
|
7 |
Nhân viên bảo vệ, lái xe |
5 |
2 |
|
|
Tổng cộng |
40 |
|
Dự án đầu tư bến cảng nội địa Thuận An và quy trình xin phê duyệt báo cáo đành giá tác động môi trường ĐTM, quy trình xin phê duyệt dự án
GỌI NGAY - 0903649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Dự án đầu tư trang trai chăn nuôi heo hậu bị
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Dự án trồng cây lâm nghiệp và cây ăn trái công nghệ cao
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khai thác mỏ đất san lấp
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu nhà ở thấp tầng trong khu đô thị mới thành phố Thủ Đức
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái cây nông nghiệp công nghệ cao
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu nghỉ dưỡng phức hợp nhà ở và khách sạn
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi bò thịt xuất khẩu
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG, VUI CHƠI GIẢI TRÌ LƯƠNG SƠN HÒA BÌNH
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa Quốc Tế
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ

HOTLINE:
nguyenthanhmp156@gmail.com
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở nuôi trồng thủy sản nội địa
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường sản xuất thiết bị viễn thông
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Xây dựng kinh tế trang trại
Báo cáo đề xuất cấp GPMT Nhà máy sản xuất viên nén gỗ sinh học và than binchotan
MINH PHƯƠNG CORP. được thị trường biết đến tên tuổi nhờ kinh doanh uy tín, đảm bảo chất lượng sản phẩm – dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng.
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
Chính sách giao hàng
Hướng dẫn đặt hàng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 090 3649782 - ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về khoanngam.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn