Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái

Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái dưới tán rừng và quy trình thực hiện dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng,các bước thực hiện thuê môi trường rừng

Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái

  • Mã SP:DA ttr
  • Giá gốc:120,000,000 vnđ
  • Giá bán:115,000,000 vnđ Đặt mua

Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái

MỤC LỤC

&

CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1

I.1.Giới thiệu chủ đầu tư 1

I.2.Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 1

I.3.Mô tả sơ bộ dự án 1

I.4.Tiến độ thực hiện dự án 2

I.5.Thời hạn đầu tư 2

I.6.Cơ sở pháp lý triển khai dự án 2

I.7.Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 3

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI 5

II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2021 5

II.1.1.Kết cấu dân số 6

II.1.2.Tập tính tiêu dùng 6

II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Đắk Nông 7

II.2.1.Vị trí địa lý 7

II.2.2.Điều kiện tự nhiên 8

II.3. Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch 9

II.3.1 Tình hình phát triển du lịch 9

II.3.2  Thị trường gỗ và các sản phẩm từ cây rừng trồng sản xuất 12

II.3.1.Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng dưới tán rừng 15

CHƯƠNG III:MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 16

III.1.Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 16

III.2.Mục tiêu đầu tư Khu du lịch dưới tán rừng 18

CHƯƠNG IV:ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 19

IV.1.Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 19

IV.2.Hiện trạng sử dụng đất 19

IV.3.Nhận xét chung về hiện trạng 20

IV.3.1.Phân tích địa điểm xây dựng dự án 20

IV.3.2.Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 20

IV.3.3.Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 21

IV.4.Nhận xét chung về hiện trạng 21

CHƯƠNG V:QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 22

V.1. Hình thức đầu tư 22

V.2. Lựa chọn mô hình đầu tư 22

V.2.1.Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái 23

V.2.2.Các trò chơi cho du khách 23

V.2.3.Giải pháp xây dựng khu nghỉ dưỡng 23

CHƯƠNG VI:GIẢI PHÁP TRỒNG RỪNG QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG 25

VI.1.Quy hoạch trồng rừng và bảo tồn hệ động thực vật rừng 25

VI.1.1.Pháp luật Việt Nam -  Quy định quản lý 25

VI.2.Thiết kế hệ thống đường ranh cản lửa 26

VI.2.1.Phòng cháy, chữa cháy rừng 26

VI.3.Giải pháp khai thác, tỉa thưa rừng trồng xen cây rừng 27

VI.3.1.Tỉa thưa rừng trồng 27

VI.3.2.Tiêu chí lựa chọn cây tỉa thưa 27

VI.4.Giải pháp bảo vệ, trồng rừng 28

VI.4.1.Biện pháp tổ chức 28

VI.4.2.Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác lâm sinh 28

VI.5.Kỹ thuật trồng rừng 29

VI.6.Kỹ thuật trồng cây thông caribe 38

VI.6.1.Đặc điểm hình thái 38

VI.6.2.Đặc tính sinh thái 38

VI.6.3.Trồng và chăm sóc rừng 41

VI.6.4.Khai thác, sử dụng 43

VI.7.Kỹ Thuật trồng cây Đàn Hương 44

VI.7.1.Khoảng cách cây gỗ đàn hương và cây chủ 45

VI.7.2.Kỹ thuật trồng cây xuống hố 45

VI.7.3.Kỹ thuật chăn sóc cây Dàn Hương 46

VI.8.Kỹ thuật trồng – chăm sóc giống cây sưa đỏ 48

VI.8.1.Đặc điểm cây sưa đỏ 48

VI.8.2.Kỹ thuật ủ mầm 48

VI.8.3.Kỹ thuật vườn ươm 49

VI.8.4.Biện pháp kỹ thuật trồng, chăm sóc giống cây sưa đỏ 49

CHƯƠNG VII:PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 53

VII.1.Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 53

VII.2.Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 53

VII.3.Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 53

VII.4.Giải pháp trồng rừng 55

VII.5.Hình thức quản lý dự án 55

CHƯƠNG VIII:ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 56

VIII.1.Đánh giá tác động môi trường 56

VIII.1.1.Giới thiệu chung 56

VIII.1.2.Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 56

VIII.1.3.Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 56

VIII.1.4.Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 57

VIII.1.5.Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 57

VIII.1.6.Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 58

VIII.1.7.Kết luận 58

CHƯƠNG IX:TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 60

IX.1.Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 60

IX.2.Nội dung Tổng mức đầu tư 60

IX.2.1.Chi phí thiết bị 60

IX.2.2.Chi phí quản lý dự án 60

IX.2.3.Chi phí tư vấn đầu tư bao gồm 61

IX.2.4.Chi phí khác 61

IX.2.5.Dự phòng chi 62

IX.2.6.Lãi vay của dự án 62

IX.3.Tổng mức đầu tư 62

CHƯƠNG X:VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 66

X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 66

X.2. Tiến độ sử dụng vốn 67

X.3. Phương án hoàn trả vốn vay 69

CHƯƠNG XI:HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 70

XI.1.1.Thời gian tính toán 70

XI.1.2.Cơ cấu vốn, tỷ giá 70

XI.1.3.Các chí phí hoạt động sản xuất và kinh doanh 70

XI.2.Chi phí trồng cây sưa, cây dàn hương và thu nhập sau 13 năm 70

XI.2.1.Chi phí trồng và thu nhập từ cây thông caribe 74

XI.3.Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 84

XI.4.Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 84

CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 85

XII.1.Kết luận 85

XII.2.Kiến nghị 85

Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái dưới tán rừng và quy trình thực hiện dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng,các bước thực hiện thuê môi trường rừng

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty: Công ty cổ phần Thương Mại dịch vu trồng và phát triên môi trường rừng 

- Địa chỉ: 105 A Trương Định, Phường , Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

- Điện thoại: 0939325145 ;  

- Đại diện: Hoang Ngọc Anh  ; Chức vụ:  Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, kinh doanh bất động sản, khu du lịch nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn, vận tải hàng hóa, trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp, trồng cây dược liệu và sản xuất chế biến dược liệu,…

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126    ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.

- Địa điểm: Tại xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông;

- Quỹ đất của dự án: 970,786,000 m2 thuộc đất rừng sản xuất được sử dụng vào việc trồng cây bảo vệ sinh thái môi trường.

- Mục tiêu đầu tư:

2.1.  Trồng rừng phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa. Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới du lịch dưới tán rừng tại địa phương với chi phí thấp.

2.2. Thuê môi trường rừng để trồng rừng tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương để khai thác du lịch sinh thái dưới tán rừng.  Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện Tuy Đức.

2.3. Trồng cây dược liệu dưới tán rừng

 Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Tuy Đức, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách.

   +Làm hệ thống đường đi (tuyệt đối không đốn chặt cây hiện hữu, trừ cây lồ ô) cho khách du lịch trong khu vực rừng của dự án;

- Làm nhà cộng đồng cho khách tập kết, nghỉ ngơi và tham quan các hiện vật trưng bày và nghe giới thiệu về văn hóa của người dân địa phương;

- Làm khu ăn nghỉ cho các khách đoàn có nhu cầu nghỉ qua đêm;

- Làm các bungalow hoàn toàn bằng vật liệu thân thiện môi trường (lồ ô, tre, nứa, …) phục vụ cho khách có cơ hội nghỉ ngơi giữa rừng tự nhiên;

- Thiết kế và thi công các hạ tầng cần thiết cho khách du lịch được ngắm trực tiếp cảnh đẹp thiên nhiên của thác Tiên Sa;

- Trồng các cây dược liệu phù hợp với đặc điểm thổ nhưỡng và điều kiện tự nhiên trong khu vực dự án.

- Tổng vốn đầu tư khoảng: 200.000.000.000 đồng (Bằng Chữ: Hai trăm tỷ đồng).

-  Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty cổ phần Thương Mại dịch vu trồng và phát triên môi trường rừng  là 60 tỷ đồng, vốn vay thương mại 140 tỷ đồng.

I.4. Tiến độ thực hiện dự án 

Giai đoạn 1:

+ Quý 1/2023: Hoàn thành các thủ tục pháp lý, thủ tục về đất đai.

+ Quý 2/2024: Hoàn thành thi công nghiệm thu các hạng mục công trình phục vụ trồng trọt, cơ sở du lịch sinh thái dưới tán rừng…, trồng chăm sóc rừng hoàn thành khoảng 600 ha các loại cây trồng của dự án.

Giai đoạn 2:

+ Quý 4/2025: Hoàn thành trồng trọt, đưa toàn bộ dự án đi vào hoạt động.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

Công ty cổ phần Thương Mại dịch vu trồng và phát triên môi trường rừng trực tiếp quản lý dự án. Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.5. Thời hạn đầu tư

- Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.

Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái dưới tán rừng và quy trình thực hiện dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng,các bước thực hiện thuê môi trường rừng

I.1.  Mục tiêu đầu tư  

         Xây dựng nhà màng (nhà kính, nhà lưới với các thiết bị kèm theo) để tiếp nhận công nghệ (trồng và chế biến sản phẩm Sâm Đại Quang và Đảng Sâm theo công nghệ cao, công nghệ Organic) và tổ chức thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa phương), trình diễn chuyển giao công nghệ sản xuất.

Xây dựng nhà xưởng sản xuất chế biến các sản phẩm từ cây Sâm Đại Quang và Đảng Sâm.

Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu sản phẩm loại theo tiêu chuẩn Vietgap.

Sản xuất theo tiêu chuẩn với công nghệ gần như tự động hoàn toàn, sử dụng hệ thống tưới tự động.

Toàn bộ sản phẩm của dự án được sơ chế, chế biến đóng gói và gắn mã vạch, từ đó có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá trình sản xuất.

Xây dựng dự án kiểu mẫu, thân thiện với môi trường. Xung quanh khu vực thực hiện dự án, được trồng cây Sâm Đại Quang và Đảng Sâm và các loại thảo dược cách ly với khu vực xung quanh, hình thành hàng rào sinh học, đồng thời khai thác hiệu quả quỹ đất.

Trồng rừng phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa. Tận dụng những lợi thế của địa điểm gần đường giao thông, dự án nằm trên khu đất cao có tầm nhìn rộng việc xây dựng một dư án dịch vụ du lịch sinh thái, văn hoá, nghỉ dưỡng có dấu ấn tri thức tạo ra được sản phẩm là một dự án mang điểm nhấn hội đủ các yếu tố sạch đẹp có không gian văn hóa truyền thống, có hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương đáp ứng nhu cầu thị trường du lịch theo định hướng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội.

         Phát triển hệ sinh thái tự nhiên: Tận dụng khai thác các nguồn cây xanh trong khu du lịch. Áp dụng những kỹ thuật của các nghệ nhân đem về lai tạo nhân giống nhằm tạo ra Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái với mảng rừng cây xanh mọi miền và vườn cây quý. Sử dụng bãi đất trống đưa vào sử dụng có hiệu quả nguồn quỹ đất, phát triển hệ thống sinh thái đa dạng bảo đảm tính bền vững của dự án phù hợp xu thế, phù hợp chính sách quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu.

        Gắn kết, liên kết và thúc đẩy sự phát triển Du lịch đối với những địa danh khu du lịch Măng Đen và thế mạnh của tỉnh nhà đồng thời tạo cơ sở hạ tầng phát triển ngành du lịch đối với địa phương tỉnh Kon Tum. Góp phần đóng góp nguồn ngân sách, tạo việc làm ổn định và lâu dài cho một số lao động trong vùng, thúc đẩy thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội tại địa phương. Hiểu rõ lợi thế về vị trí đầu tư, sự thiếu hụt cơ sở lưu trú có chất lượng cao cùng những chính sách ưu đãi của Chính phủ trong việc phát triển du lịch huyện Kon Plong nói riêng và du lịch cả nước nói chung, Công ty TNHH MTV Dược liệu Việt Nam rất mong muốn được triển khai dự án “Trồng rừng và cây dược liệu kết hợp Khu du lịch sinh thái dưới tán rừng” tại thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum.

 

CHƯƠNG II: 
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

II.1.  Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

Việc lựa chọn địa điểm phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

- Có mặt bằng đủ diện tích xây dựng nhà xướng sản xuất với các điều kiện không bị ngập nước do lũ lụt, đảm bảo tính kinh tế trong san  lấp mặt bằng, thuế đất và gần nguồn cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện và tận dụng được các cơ sở hạ tầng sẵn có.

- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.

Xem bản đồ vị trí địa điểm dự án đính kèm.

II.1.1. Khí hậu thời tiết

II.1.2. Điều kiện về địa chất

II.2.  Hệ thống thoát nước mặt

   San nền: hiện tại khu đất đa số là đất cây tạp tự nhiên, nên thuận lợi cho công tác đền bù và san lấp mặt bằng.

   Thoát nước mưa: trong khu vực thiết kế không có hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa được thoát tự nhiên theo độ dốc địa hình về phía suối nằm ở phía Đông của dự án.

   Hệ thống thoát nước tự chảy theo hệ thống thoát nước của công trình.

II.3.  Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường

          Dự án sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Rác thải được thu gom và chuyển về bãi rác tập trung.

II.4.  Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng

         Dọc đường giao thông hiện hữu có đường dây trung áp 22KV đi nổi cung cấp điện cho khu vực.

     Nhu cầu Cấp điện áp:

   * Hệ thống chiếu sáng, chiếu sáng giao thông:

   + Lưới hạ thế chiếu sáng: sử dụng cáp đồng bọc cách điện 600V tiết diện 3M11 + M6 để cấp điện cho hệ thống chiếu sáng. Cáp chiếu sáng được đi trong ống nhựa chịu lực 40 hoặc ống sắt tráng kẽm 40 chôn ngầm dưới đất.

   + Trụ chiếu sáng: sử dụng trụ thép tráng kẽm hình côn bát giác cao 8m (chiếu sáng các trục giao thông chính) hoặc cao 6m (chiếu sáng đường giao thông phụ).

   + Đèn chiếu sáng: chiếu sáng đường giao thông chính dùng đèn cao áp Sodium ánh sáng vàng 250W - 220V. Chiếu sáng đường giao thông phụ dùng đèn cao áp Sodium ánh sáng vàng 150W - 220V. Đối với các lối đi sẽ bố trí các đèn chiếu sáng trang trí để chiếu sáng dọc theo các lối đi.

    Nhu cầu nước:

    - Khu vực thiết kế chưa có hệ thống cấp nước tập trung, chủ yếu sử dụng nước giếng khoan.

         * Nguồn cấp nước:

         - Áp dụng tiêu chuẩn 3989/1982 về cấp thoát nước

         * Tiêu chuẩn dùng nước:

         Nước cho sinh hoạt : 200l/người/ngày

         Q = 142,06-182m3/ngày, trong đợt 1 chỉ sử dụng 70% (Q = 97-127m3/ngày)

         Nước tưới cây: 20%   Q

         - Được cấp vào bằng 1 đồng hồ nước.

         - Dùng ống PVC 150, 100, 80 dẫn nước đến các hạng mục công trình.

         * Khối lượng ống sử dụng:

         - Mạng lưới cấp nước dùng ống PVC 150, 100,  80.

         Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

         Giải pháp thoát nước bẩn: Hệ thống thoát nước bẩn dùng ống BTCT D300 và D400. Thoát nước bẩn từ các nhà vệ sinh được tập trung ra cống ngầm thu nước và thoát về khu xử lý nước bẩn. Sau khi xử lý, nước được chứa vào các bể nước ngầm, sau đó lấy nước đó tưới vào các bãi cỏ, vườn cây.

         * Vệ sinh môi trường:

         Thực hiện lập Báo cáo đánh giá tác động Môi trường. Xây dựng hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải, nước thải và chế độ quan trắc hàng năm theo quy định Pháp luật Môi trường.

         Cây xanh: Khu cây xanh công cộng nhằm mục đích tạo bóng mát và cảnh quan môi trường trong lành cho khu nhà hàng. Dọc theo trục chính bố trí các hàng cây nhằm tạo góc nhìn tập trung hướng về trung tâm. Các lối đi, đường nội bộ được trồng các loại cây như sứ đại,… vừa tạo bóng mát vừa có hoa góp phần tăng thêm sự  sinh động của khu vực. Xen lẫn các lối đi bộ, lối mòn trong các khu là các cụm cau, được bố trí thích hợp tạo nên những điểm nhấn trên lối đi. Dự trù tổng diện tích trồng cây xanh của toàn khu trên dưới 30% nguồn quỹ đất.

         Hệ thống chống sét: Các công trình trong khu vực được bảo vệ chống sét với cấp chống sét là cấp 3.

         Khu vực được bố trí các kim thu sét cầu có bán kính 85m, 102m bố trí tại các điểm cao khu vực. Trên nóc các công trình có bố trí chống sét đặt kim với cao độ +6m so với điểm cao nhất của công trình. Các biện pháp chống sét được áp dụng ngay khi bắt đầu thi công xây lắp các kết cấu bằng kim loại ở trên cao, ngoài trời.

         Khi xây dựng xong công trình phải hoàn chỉnh các trang thiết bị chống sét. Sau khi lắp đặt được tiến hành thử nghiệm, nghiệm thu. Trong quá trình sử dụng được thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng định kỳ.

II.5.  Nhận xét chung về hiện trạng

- Ưu điểm của khu đất:

+ Nằm trong khu vực trọng điểm đầu tư phát triển của khu phức hợp du lịch của Kon Tum tỉnh Kon Tum, vì vậy sẽ tạo nhiều cơ hội để phát triển kinh tế của tỉnh Kon Tum.

+ Có sự đảm bảo nguồn khách du lịch cho dự án khi số lượng khách du lịch trong nước và quốc tế đến tham quan Kon Tum ngày càng tăng.

+ Không nằm trong khu vực có hiện tượng sạt lở. Không nằm trong phạm vi môi trường có nguy cơ ô nhiễm.

+ Khu vực thiết kế chủ yếu là đất vườn tạp tự nhiên giá trị kinh tế không cao, có thể chuyển đổi chức năng sử dụng, cải tạo để khai thác sử dụng cho xây dựng.

+ Có tiềm năng rất lớn trong việc khai thác và tận dụng các lợi điểm về vị trí, hiện trạng về địa hình và địa chất thủy văn, vì hiện trạng chưa có nhiều công trình, đa số là công trình cấp thấp, tạm.  

+ Có khả năng đầu tư thuận lợi khi xây dựng không phải đền bù nhiều.

- Nhược điểm của khu đất

Khu vực nghiên cứu có địa hình và hệ sinh thái đa dạng, do đó cần được nghiên cứu kỹ khi chọn vị trí xây dựng các công trình và các cao độ để cân bằng đào đắp, sao cho hợp lý nhất về mặt kinh tế, tính thẩm mỹ và về mặt môi trường sinh thái.

Dự án đầu tư xây dựng dự án nằm trong khu vực quy hoạch khu du lịch nhằm phát triển dịch vụ du lịch sinh thái và du lịch biển, đảo. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí chức năng cùng với hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một khu du lịch với các tiêu chuẩn phù hợp với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại địa phương và đón du khách du lịch là tất yếu và cần thiết.  

II.5.1.  Phân tích địa điểm xây dựng dự án

- Hiện trạng đất đầu tư: Công ty hiện xin chấp thuận đất quy hoach du lịch sinh thái, giới thiệu tổng thể về khu đất dự án có diện tích 142,06 Ha tại thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum có tứ cận được xác định như sau:

- Phía Bắc tiếp giáp đất rừng quốc gia Kon Tum;

- Phía Nam tiếp giáp đất của rừng quốc gia Kon Tum;

- Phía Tây tiếp giáp đất của dân;

- Phía Đông tiếp giáp đất của rừng quốc gia Kon Tum.

II.5.2.  Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc trồng chăm sóc bảo vệ rừng kết hợp với xây dựng dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển du lịch của địa phương.

- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc đầu tư du lịch, tiếp cận thị trường. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.

II.5.3.  Phương án đền bù giải phóng mặt bằng

Tổng quỹ đất đầu tư xây dựng dự án là 142,06 Ha đất tại địa bàn thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum chủ đầu tư trực tiếp nhận khoán quản lý và thực hiện việc trồng rừng và bảo tồn hiện trạng rừng kết hợp làm du lịch sinh thái.

Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất

Đất dự án chủ yếu là đất trồng cây rừng sử dụng vào mục đích trồng cây dược liệu. Khi đầu tư xây dựng dự án theo quy hoạch được phê duyệt, Chủ đầu tư sẽ tiến hành trồng và quản lý rừng theo quy định của pháp luật và cơ chế chính sách của UBND tỉnh Kon Tum, các phần đất không xây dựng công trình sẽ tiến hành chăm sóc, trồng mới để bảo tồn, phát triển và nâng cao giá trị sinh thái của Dự án.

IV.6  Nhận xét chung về hiện trạng

- Các điều kiện tự nhiên, địa hình, khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch. Đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, thu hút được du khách trong nước và quốc tế. Là một điểm đến du lịch thu hút du khách trong nước và quốc tế trong tương lai.

- Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch nằm trong khu vực quy hoạch. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí chức năng cùng với hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một Khu du lịch với các tiêu chuẩn phù hợp với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại địa phương và đón du khách thập phương là tất yếu và cần thiết.  

         Đánh giá chung: Nhìn chung huyện Kon Plong hiện tại cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật cơ bản đã có hệ thống ở mức độ vừa, hiện nay các dịch vụ du lịch còn manh nha, đơn điệu, sản phẩm du lịch chưa đa dạng, nghiệp vụ du lịch hầu như chưa đáp ứng với nhu cầu của khách hàng, vì vậy nhà đầu tư cần xây dựng dự án nhiều loại hình hoạt động bổ trợ lẫn nhau trong đó tập trung xây dựng một số công trình, các dịch vụ du lịch mang tính truyền thống với đa dạng sản phẩm là một nhu cầu cấp bách và cần thiết. Việc nhà đầu tư tiến hành thủ tục đầu tư dự án này là rất phù hợp với nhu cầu phát triển của du lịch. 

GỌI NGAY - 0903649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha