Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường sản xuất thiết bị viễn thông và đèn LED chiếu sáng
Ngày đăng: 15-10-2025
8 lượt xem
MỤC LỤC..................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIẺU............................................................................... III
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................ III
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ cơ SỎ.......................................... 4
1.1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH .. Việt Nam................................... 4
1.2. Tên cơ sở: Dự án sản xuất thiết bị viễn thông và đèn LED chiếu sáng........ 4
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm cơ sở...................................................... 5
1.3.1. Mục tiêu của cơ sở................................................................................ 5
1.3.2. Công suất của cơ sở................................................................................... 7
1.3.3. Công nghệ sản xuất của cơ sở................................................................... 7
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư.....13
1.4.1. Nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng tại dự án sau khi điều chỉnh...........13
1.4.2. Nguồn cung cấp điện, nước của dự án.............................................. 15
1.5. Các thông tin thay đổi khác của dự án................................................. 16
1.5.1. Các hạng mục công trình của CO' sở:................................................. 16
1.5.2. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất sau điều chỉnh............ 19
CHƯƠNG II. CÁC THAY ĐỎI VÈ CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA Cơ SỞ........... 22
2.1. Công trình, biện pháp thoát nưó'c mưa, thu gom và xử lý nưó’c thải..... 22
2.1.1. Thu gom thoát nước mưa...................................................................... 22
2.1.2. Hệ thống thu gom, thoát nước thải, xử lý nước thải............................ 24
2.2. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý bụi và khí thải............................... 27
2.3. Các nội dung thay đoi so vói giấy phép môi trường đã đưọc cấp........ 33
CHƯƠNG III... .............................................................................................35
NỘI DUNG ĐÈ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.............................. 35
3.1. Nội dung đề nghị điều chỉnh cấp phép đối vói nưó’c thải................ 35
3.1.1. Nguồn phát sinh nước thải.................................................................... 35
CHƯƠNG IV. CAM KẾT CỦA CHỦ Dự ÁN ĐÀU TƯ....................................... 36
4.1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường........... 36
4.2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan...36
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty TNHH .... Việt Nam
Địa chỉ văn phòng: ...KCN Đồng Văn I, phường Đồng Văn, tỉnh Ninh Bình.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:
+ Ông: K...... Giới tính: Nam
+ Chức danh: Tổng giám đốc
+ Sinh ngày: ...... Quốc tịch: Hàn Quốc
+ Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Hộ chiếu nước ngoài
+ Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ......
+ Ngày cấp: 21/06/2022 Nơi cấp: Bộ Ngoại giao Hàn Quốc
+ Địa chỉ liên lạc: ...KCN Đồng Văn I, phường Đồng Văn, tỉnh Ninh Bình.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: mã số ..., đăng ký lần đầu ngày 04/2/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 26/6/2023, do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam (cũ) cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: mã số dự án ... chứng nhận lần đầu ngày 04/2/2015, chứng nhận thay đối lần thứ bảy ngày 9/12/2024 do Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam (cũ) cấp.
Tổng vốn đầu tư: 2.126.000.000.000 Việt Nam đồng.
Dự án sản xuất thiết bị viễn thông và đèn LED chiếu sáng
Địa điểm:...KCN Đồng Vãn I, phường Đồng Văn, tỉnh Ninh Bình.
Quyết định số 44/QĐ-BQL ngày 30/6/2015 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Lắp ráp thiết bị viễn thông và đèn Led chiếu sáng của Công ty TNHH ... Việt
Nam do Ban quản lý các KCN tỉnh Hà Nam (cũ) cấp;
Quyết định số 248/QĐ-BQL ngày 23/3/2018 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Sản xuất các thiết bị viễn thông và đèn LED chiếu sáng- giai đoạn 2 của Công ty TNHH ... Việt Nam do Ban quản lý các KCN tỉnh Hà Nam (cũ) cấp;
Quyết định số 63/QĐ-BQLCKCN ngày 16/4/2020 về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất Nhà máy sản xuất thiết bị viễn thông và đèn LED chiếu sáng của công ty TNHH ... Việt Nam do Ban quản lý các KCN tỉnh Hà Nam (cũ) cấp;
Văn bản số 363/BQLKCN-MT ngày 28/3/2022 về việc thông báo kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải do Ban quản lý các KCN tỉnh Hà Nam (cũ) cấp;
Giấy phép môi trường số 16/GPMT-BQLKCN ngày 14/7/2022 do Ban quản lý các KCN tỉnh Hà Nam (cũ) cấp với các công trình bảo vệ môi trường như sau:
+ Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt số 1 công suất 40m3/ngày.đêm;
+ Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt số 2 công suất 130m3/ngày.đêm;
+ Hệ thống xử lý khí thải công đoạn hàn và gắn keo số 1 tại nhà xưởng 2 công suất 9.600m3/h;
+ Hệ thống xử lý khí thải công đoạn hàn và gắn keo số 2 tại nhà xưởng 2 công suất 22.000m3/h;
+ Kho chứa rác thải thông thường diện tích 146m2 (trong đó nhà kho chứa chất thải rắn sản xuất diện tích 100m2; nhà kho chứa chất thải sinh hoạt diện tích 46m2);
+ Kho chứa rác thải nguy hại diện tích 28m2.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật vé đầu tư công)’. Theo Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án 5471688012, tổng vốn đầu tư của dự án là 2.126.000.000.000 VNĐ; Căn cứ theo khoản 4, điều 9 của Luật đầu tư công, dự án thuộc nhóm A (dự án lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư từ 2.000 tỷ đồng trở lên).
Phân loại nhóm dự án đầu tư:
+ Dự án thuộc nhóm A phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công;
+ Ngoài ra, dự án nằm trong KCN Đồng Văn I, thuộc địa phận phường Đồng Văn, tỉnh Ninh Bình. Căn cứ theo khoản 6, Điều 1 của NĐ 05:2024/NĐ-CP về việc xác định dự án có yếu tố nhạy cảm về môi trường, như vậy dự án nằm trong khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
-> Căn cứ mục 5, số thứ tứ II, phụ lục III, Nghị định 05:2024/NĐ-CP, dự án được phân loại nhóm dự án đầu tư là nhóm I.
Về cơ bản, mục tiêu của cơ sở không thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp tại giấy phép số 16/GPMT-BQLKCN của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam (cũ) cấp ngày 14/7/2022.
Hiện tại, công ty đã được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam (cũ) cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ngày 09/12/2024, đăng ký bổ sung mục tiêu kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (mã ngành 6810), cụ thể: Cho thuê văn phòng, nhà xuửng dư thừa khoảng 13.301m2.
Bảng 1- 1: Mục tiêu của cơ sở
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Mã ngành theo VSIC |
|
|
1 |
Sản xuất thiết bị chiếu sáng Chỉ tiết: Sản xuất các thiết bị đèn LED chiếu sáng: Các sản phẩm đèn LED chiếu sáng bên ngoài, đèn chiếu sáng đường pho, an ninh và thể thao; Các sản phấm đèn LED chiếu sáng nội thất; Các hệ thống tích họp đèn LED với bộ điều khiên nhu: SPES, SAGA và các loại sản phấm khác. |
2740 |
|
|
2 |
Sản xuất linh kiện điện tử |
2610 |
|
|
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Mã ngành theo VSIC |
||
|
Chi tiết: Sản xuất các thiết bị viên thông sử dụng vô tuyến điện: Các sản phẩm viên thông như bộ lọc, thiết bị khuếch tản, ăng- ten, bộ kết nối vô tuyến điện và các sản phẩm khác; Hệ thống khối thu phát tín hiệu vô tuyến (RRH), Hệ thống ứng dụng tín hiệu vô tuyến điện (RRA); Khối vô tuyến (Compact RU) và các sản phãm khác. |
|
||
3 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chỉ tiết: Cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, dư thừa khoảng 13.301 m2 (thời gian thuê không quả 10 năm) |
6180 |
||
Yêu cầu về các đơn vị thu hút thuê nhà xưởng:
+ Mục tiêu cũa dự án bao gồm: Sản xuất, gia công, láp ráp Bộ nguồn chuyển mạch, dây cáp hiệu suất cao; Bộ sạc nguồn các thiết bị truyền thông, y tế, máy biến áp tần số cao; Sản xuất, gia công, lắp ráp Bộ nguồn cung cấp điện cho đèn, thiết bị chiếu sáng; Sản xuất, gia công, lắp ráp Sản phẩm lưu trữ năng lượng; sản phẩm sử dụng điện.
+ Khi đi vào hoạt động toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh của Công ty TNHH điện tử Moso Việt Nam sẽ được xử lý sơ bộ tại 01 bể tự hoại có thể tích 18m3 đặt ngầm dưới nhà vệ sinh của nhà xưởng số 5 và 04 bế tự hoại (thể tích 12m3/bể) đặt ngầm dưới nhà vệ sinh của nhà xưởng số 6. Nước thải sau đó sẽ được thu gom về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với công suất 130m3/ngày do Công ty TNHH ...xây dựng sẵn.
Đơn vị thuê nhà xưởng có trách nhiệm đầu tư các biện pháp, công trình thu gom, xử lý bụi phát sinh (nếu có); đầu tư công trình xử lý nước thải sản xuất nếu có phát sinh; hợp đồng với đơn vị đủ chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại đúng quy định của pháp luật. Ngoài ra, đơn vị thuê nhà xưởng có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục pháp lý liên quan đến môi trường, xây dựng, PCCC,... đúng với quy định của pháp luật.
3.2.Công suất của cơ sở
Tống quy mô công suất các sản phẩm của cơ sỏ’ không thay đối so với giấy phép môi trường đã được cấp tại giấy phép số 16/GPMT-BQLKCN của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam (cũ) cấp ngày 14/7/2022. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, chủ dự án đã thay đổi quy mô công suất của từng loại sản phẩm, cụ thể như sau:
Bảng 1- 2: Quy mô công suất của dự án
STT |
Tên sản phẩm |
Theo GPMT số 16/GPMT- BQLKCN ngày 14/7/2022 |
TheoCNĐT thay đối lần thứ bảy ngày 09/12/2024 |
Ghi chú |
|
1 |
Thiết bị viễn thông sử dụng vô tuyến điện |
200.000 phẩm/năm |
sản |
450.000 sản phẩm/năm |
Tăng công suất |
2 |
Đèn LED |
300.000 phâm/năm |
sản |
50.000 sản phẩm/năm |
Giảm công suất |
Tổng |
500.000 phẩm/năm |
sản |
500.000 sản phẩm/năm |
|
(Công ty TNHH ... Việt Nam)
Công nghệ sản xuất của cơ sở
về cơ bản công ty không thay đổi công nghệ sản xuất đã trình bày trong Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường đã được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam (cũ) cấp giấy phép số 16/GPMT-BQLKCN ngày 14/7/2022, cụ thể như sau:
a) Quy trình lắp ráp đèn LED:
Hình 1- 2: Quy trình công nghệ lắp ráp đèn LED của nhà máy
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu đầu vào của quy trình lắp ráp đèn LED là các bảng mạch đèn và các linh, phụ kiện của đèn. Nguyên liệu đầu vào sau khi được kiếm tra các đặc tính, chỉ số ngoại quan sẽ được đưa vào dây chuyền sản xuất. Công đoạn đầu tiên của quá trình lắp ráp là tạo nguồn đèn (SMT: Hàn gắn các linh kiện bề mặt tự động).
Quy trình SMT: tại quy trình SMT, toàn bộ các công đoạn được tự động hóa.
Hình 1- 3: Quy trình SMT trong công nghệ lắp ráp đèn LED của nhà máy
Các bảng mạch nguyên liệu của đèn LED sau khi kiểm tra sẽ được chạy theo băng tải vào máy quét keo. Một lớp keo epoxy sẽ được quét lên bảng mạch nhằm tạo độ dính để có thể gắn các linh kiện lên bảng mạch.
Sau khi được quét keo, các bảng mạch được đưa vào máy gán linh kiện tự động. Các linh kiện này được nhập khẩu từ Hàn Quốc dưới dạng cuộn. Máy gắn linh kiện có đầu hút để lấy linh kiện từ các cuộn liệu và theo chương trình đã được lập trình sẵn gắn lên các bảng mạch. Chất thải trong quá trình này là phần nilon thừa từ các cuộn liệu. Các loại linh kiện được lắp đặt trong quá trình SMT bao gồm: tụ điện, điện trở, IC (mạch tích hợp), diot, zenno diot.
Sau khi được gán các linh kiện, bắng mạch sẽ đi theo băng tải vào lò sấy Diflower nhằm làm khô lóp keo và cố định các linh kiện trên bảng mạch. Lò sấy hoạt động bàng điện trong điều kiện ở nhiệt độ 50-60°C. Công đoạn này phát sinh hơi keo với thành phần chủ yếu là Etylen clohydrin.
Tiếp theo bang mạch sẽ được kiểm tra tại máy test chuyên dụng nhằm kiểm tra các linh kiện được gắn lên bản mạch có bị sai vị trí hay bị mắc lỗi không. Các bản mạch chưa đạt yêu cầu sẽ được chuyến đến bộ phận kỹ thuật để kiểm tra và khắc phục. Các bản mạch đạt yêu cầu sẽ được chuyển qua quy trình SMPS.
Quy trình SMPS:
Hình 1- 4: Quy trình SMPS trong công nghệ lắp ráp đèn LED của nhà máy
Sau quy trình SMT bộ nguồn đèn được chuyển sang quy trình gắn các linh kiện đèn (SMPS). Đây là công đoạn gắn các linh kiện của đèn LED mà máy móc ở SMT không thực hiện được. Bảng mạch được đặt trên băng tải, các công nhân sẽ gắn các linh kiện vào bảng mạch bằng tay. Các linh kiện sau khi được gắn lên sẽ được hàn cố định chân bằng máy hàn thiếc tự động. Máy hàn hoạt động trong điều kiện kín, khí hàn phát sinh chủ yếu là kim loại nặng như Sn, Ag, Cu,.. Sau khi hàn, bảng mạch được đưa vào thiết bị cắt PCB. Công đoạn này được thực hiện trong phòng kín, thiết bị cat bang laze nên không phát sinh bụi, khí thải. Tiếp theo bảng mạch được đưa sang công đoạn làm sạch. Nguyên lý của công đoạn này là dùng khí nén để thổi vào bản mạch để loại bỏ bụi dính trên bản mạch. Các bảng mạch sau đó sẽ được công nhân kiếm tra bàng thiết bị kiểm tra tự động nhằm phát hiện mối hàn có bị chập chân hay có bị mất linh kiện hoặc gắn sai linh kiện không. Sản phẩm chưa đạt yêu cầu sẽ được gia công lại, sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được chuyển đến công đoạn tiếp theo.
Các sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được công nhân thực hiện lắp bộ phận vỏ dưới của đèn bằng phương pháp thủ công, bản mạch sau đó được chuyển qua công đoạn bơm silicon. Silicon được công nhân bơm từ các vòi bơm chứa silicon phủ lên toàn bộ bản mạch vừa nhằm chông nước, chống ẩm cho toàn bộ đèn. Sản phẩm sau đó sẽ được lắp tiếp bộ phận vỏ trên rồi được chuyển qua công đoạn test nhiệt độ. Tất cả các sản phẩm đều được test ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau bằng máy test chuyên dụng. Mục đích của công đoạn này là để kiểm chứng tính chịu đựng của đèn khi được lắp ở ngoài trời, đồng thời làm khô lớp silicon vừa được bơm vào. Các bán thành phẩm sau đó sẽ được chuyển qua dây truyền lắp ráp đèn để thực hiện các công đoạn tiếp theo.
Tại công đoạn lắp ráp đèn, công nhân sẽ tiến hành lắp ráp các bộ phận còn lại của đèn như: bóng đèn LED, mặt kính,., và cố định chúng bằng ốc vít.
Trong quá trình lắp ráp, tùy từng loại sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng mà có thể lắp thêm một số bộ phận như cảm biến, bộ điều khiển từ xa, lắp tích hợp camera,...
Sản phẩm sau khi được lắp ráp hoàn thiện sẽ được chuyển qua bộ phận QC để kiểm tra ngoại quan trước khi đóng gói lưu kho.
Sản phẩm hoàn thiện cuối cùng sẽ được đóng gói và lưu kho chờ ngày xuất hàng.
b) Quy trình lắp ráp thiết bị viễn thông sử dụng vô tuyến điện
Hình 1- 5: Quy trình lắp ráp thiết bị viễn thông sử dụng vô tuyến điện
Thuyết minh quy trình sản xuất:
Nguyên vật liệu đầu vào của quy trình sản xuất là các tấm panel khuôn mẫu của thiết bị sẽ đuợc kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Các nguyên vật liệu chưa đạt yêu cầu sẽ được trả lại đơn vị cung cấp.
Nguyên vật liệu đạt yêu cầu sẽ được chuyển đến dây chuyển lắp ráp của nhà máy. Tại đây, các linh kiện lần lượt được công nhân gán lên tấm panel khuôn mẫu của thiết bị và được lắp đặt từ đầu dây chuyền theo băng tải chạy đến cuối chuyền theo thứ tự lắp ráp: bảng mạch in, phần thân, bộ công hưởng,.. Các linh kiện được liên kết với nhau và liên kết lên tấm panle bằng phương pháp hàn thiếc. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, một số modul sản phẩm còn được gắn kết với nhau bằng keo epoxy. Sau khi gắn keo xong, các tấm panel được đưa và tủ sấy ở nhiệt độ 45-50°C để làm khô keo.
Các tấm panel sau khi được gắn đầy đủ các linh, phụ kiện sẽ được theo băng tải đến bộ phận kiểm tra ngoại quan. Tại công đoạn này công nhân sẽ kiểm tra xem trong quá trình lắp ráp có bị thiếu linh kiện không; các mối hàn có bị dính không; các linh kiện có
Báo cáo đề xuất cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của cơ sở: Dự án sản xuất thiết bị viễn thông và đèn LED chiếu sáng được gắn đúng bị trí không. Sản phẩm lỗi về mối hàn sẽ được hàn sửa tại công đoạn này, sản phẩm thiếu linh kiện sẽ được quay lại chu trình sản xuất để chỉnh sửa.
Sản phẩm sau khi được kiểm tra ngoại quan sẽ theo bàn con lăn chuyển qua bộ phận PIMĐ1 nhằm test độ sóng. Công nhân kiểm tra sóng bằng máy theo một đồ thị đã định sẵn, các bộ lọc có độ sóng sai khác sẽ được điều chỉnh theo chỉ số đã được sài đặt. Một số loại sản phẩm sẽ được kiểm tra thêm về độ rung nhằm kiểm tra độ siết chặt của các mối nối.
Sản phẩm sau khi được kiểm tra sóng chuyển qua bộ phận đóng vỏ cho thiết bị. Các sản phẩm lỗi được đưa trở lại công đoạn tương ứng để sửa chữa.
Sau khi đóng vỏ sản phẩm đuực kiểm tra lại độ sóng lần 2. Mục đích là kiểm tra sự sai về độ sóng trước và sau khi đóng vỏ.
Cuối cùng, sản phẩm được kiểm tra lần cuối bằng máy scan (bắt lỗi). Đối với các sản phẩm lỗi, lỗi bộ phận nào sẽ trả lại công đoạn đó để chỉnh sửa. Các sản phẩm đạt yêu cầu được chuyến sang công đoạn đóng gói.
Các sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được quét một lóp keo bảo vệ quanh lóp vỏ nhằm tránh nước khi sản phẩm được đặt ngoài trời. Sau khi quét keo bảo vệ, công nhân sẽ sử dụng tăm bông để vệ sinh sản phẩm bang Ethanol hoặc Isopropyl. Mục đích là làm sạch các vết keo còn sót lại trên sản phấm.
Sản phẩm hoàn thiện cuối cùng được đưa đến công đoạn đóng gói, lưu kho chờ ngày xuất hàng.
Do chủ dự án sẽ thay đổi quy mô công suất cũng như quy cách của từng loại sản phẩm nên nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, hóa chất của dự án cũng có thay đổi. Cụ thế như sau:
Bảng 1- 3: Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của dự án sau khi điều chỉnh
STT |
Tên nguyên liệu |
Đon vị |
Khối lượng |
Nguồn cung cấp |
|
Theo GPMT số 16/GPMT- BQLKCN ngày 14/7/2022 |
Sau khi điều chỉnh |
||||
I |
Sản xuất thiết bị viễn t |
lông |
|||
1 |
Tam panel khuôn mẫu |
Cái/năm |
240.000 |
450.000 |
Hàn Quốc |
2 |
Bộ cộng hưởng cách điện |
Cái/nãm |
3.400.000 |
0 |
Hàn Quốc |
3 |
Nắp đậy khuôn mẫu |
Cái/năm |
0 |
900.000 |
Hàn Quốc |
4 |
Thanh cộng hưởng |
Cái/năm |
8.400.000 |
5.760.000 |
Hàn Quốc, Nhật Bản |
5 |
Bộ kết nối |
Cái/năm |
5.440.000 |
450.000 |
Hàn Quốc |
6 |
Bản mạch in |
Cái/năm |
1.284.000 |
450.000 |
Hàn Quốc |
7 |
Vỏ thiết bị |
Cái/năm |
600.000 |
120.000 |
Hàn Quốc |
II |
Sản xuất đèn Led chiếu sáng |
||||
1 |
Bảng mạch in |
Cái/năm |
900.000 |
500.000 |
Hàn Quốc |
2 |
Đai bảo vệ |
Cái/năm |
2.700.000 |
0 |
Hàn Quốc |
3 |
Giá treo đèn |
Cái/năm |
0 |
50.000 |
Hàn Quốc |
4 |
Vỏ đèn |
Cái/năm |
900.000 |
50.000 |
Hàn Quốc, Việt Nam |
5 |
Bóng đèn Led |
Cái/năm |
360.000.000 |
19.200.000 |
Hàn Quốc |
6 |
Bảng đèn Led |
Cái/năm |
600.000 |
150.000 |
Hàn Quốc |
7 |
Nguồn điện |
Cái/năm |
1.500.000 |
375.000 |
Hàn Quốc |
8 |
Linh kiện (chip, tụ điện,...) |
Cái/năm |
3.200.000 |
175.000 |
Hàn Quốc |
9 |
Bộ modul camera |
Bộ/năm |
80.000 |
5.000 |
Hàn Quốc, Nhật Bản |
10 |
Bộ điều khiển từ xa |
Bộ/năm |
60.000 |
4.000 |
Hàn Quốc |
(Công ty TNHH .... Việt Nam)
Bảng 1- 4: Nhu cầu sử dụng hóa chất của dự án sau khi điều chỉnh
STT |
Tên hóa chất |
Thành phần |
Đon vị |
Khối |
ượng |
Nguồn cung cấp |
Theo GPMT số 16/GPMT- BQLKCN ngày 14/7/2022 |
Sau khi điều chỉnh |
|||||
I |
Hóa chất sản xuất |
|||||
1 |
Kem hàn |
Sn 96,5%, Ag 3%, Cu 0,5% |
Kg/tháng |
625 |
625 |
Hàn Quốc |
2 |
Silicon |
Octhamethyl cyclotetrasiloxane (C8H24O4SÌ4) |
Kg/tháng |
175 |
175 |
Hàn Quốc |
3 |
Ethanol |
Ethanol 95-100% |
lít/ tháng |
0 |
128 |
Việt Nam |
4 |
Keo Epoxy |
Etylen clohydrin (C3H5CIO) |
Kg/tháng |
25 |
25 |
Hàn Quốc |
5 |
Cleaner |
Cồn isopropyl C3H8O |
Kg/tháng |
0 |
38 |
Việt Nam |
6 |
Thiếc hàn |
Sn |
Kg/tháng |
0 |
42 |
Việt Nam |
II |
Hóa chất xử lý nước thải |
|||||
1 |
Chất khử trùng |
NaClO |
Kg/tháng |
120 |
120 |
Việt Nam |
2 |
Mật mía |
- |
Kg/tháng |
100 |
100 |
Việt Nam |
(Công tỵ TNHH .... Việt Nam)
Nguồn cung cấp điện, nước của dự án
+ Căn cứ theo hóa đơn sử dụng điện thực tế 3 tháng (tháng 6, tháng 7 và tháng 8 năm 2025), nhu cầu sử dụng điện lớn nhất của nhà máy là 551.581 kw/tháng (tháng 6/2025);
+ Nhu cầu sử dụng điện dự kiến của đơn vị thuê nhà xưởng (Công ty TNHH điện tửMoso Việt Nam) khoảng 400.000 kw/tháng.
Như vậy, khi đi vào hoạt động ổn định tổng lượng điện sử dụng lớn nhất của cơ sở ước tính khoảng 1.000.000 kW/tháng.
- Nước cấp sinh hoạt:
Căn cứ vào hóa đon sử dụng nước và hóa đơn xử lý nước thải của nhà máy trong 3 tháng (tháng 6, tháng 7 và tháng 8 năm 2025) nhu cầu sử dụng nước lớn nhất của nhà máy là 3.212m3/tháng (tháng 8). Lượng nước thải phát sinh cần phải xử lý là 2.570m3/tháng. Nhà máy hoạt động 30 ngày/tháng, do đó lượng nước sử dụng trung bình là 107m3/ngày; lượng nưó’c thải phát sinh cần phải xử lý là 86m3/ngày.
Theo nghị định 154/2016/NĐ-CP: Lượng nước thải sinh hoạt bằng 100% lượng nước cấp, do đó lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt của nhà máy là 86m3/ngày, còn lại là nước cấp sử dụng cho tưới cây rửa đường (khoảng 21m3/ngày).
=> Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của dự án là 86 + 18 = 104 (m3/ngày đêm).
Hiện nay, nhà máy đã xây dựng thêm một số hạng mục công trình trên phần diện tích đất dự trữ (13.993,94m2) bao gồm: nhà xưởng số 5, nhà xưởng số 6, nhà để xe,...
Thông tin về quy mô các hạng mục công trình thay đổi so với Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đã được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam cấp giấy phép môi trường số 16/GPMT-BQLKCN của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam cấp ngày 14/7/2022, cụ thể như sau:
Bảng 1- 5: Bảng cơ cấu sử dụng đất
STT |
Hạng mục |
Diện tích |
Đon vị |
1 |
Diện tích khu đất |
90.086 |
.„2 m |
2 |
Diện tích xây dựng |
50.407 |
_ 2 m |
3 |
Tổng diện tích sàn xây dựng |
54.094 |
m2 |
4 |
Mật độ xây dựng |
55.95 |
% |
5 |
Hệ số sử dụng đất |
0,60 |
lần/thửa |
6 |
Đất cây xanh |
20.892 |
m2 |
7 |
Tỷ lệ cây xanh |
23,19 |
% |
8 |
Đất giao thông nội bộ |
16.937 |
2 m |
9 |
Đất dự trữ phát triển |
1.850 |
2 m |
(Bản vẽ hoàn công Mặt bằng tổng thể của Công ty TNHH ... Việt Nam)
* Tống họp các hạng mục công trĩnh của cơ sở:
- Các hạng mục công trình đã xây dựng trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2 bao gồm: Nhà xưởng sản xuất số 1; Nhà văn phòng+ nhà xưởng sản xuất số 2; Nhà xưởng sản xuất số 3; Nhà xưởng sản xuất số 4; Nhà để xe số 01; Nhà bảo vệ (A, B, c D); Kho chứa rác thải; Nhà nghỉ chuyên gia; Nhà bom+ bể nước sạch; Phòng bơm; Hệ thống xử lý nước thải số 1 (công suất 40m3/ngày đêm). Các hạng mục này đã đầu tư xây dựng xong, đã được cấp phép về môi trường.
Gửi bình luận của bạn