Biện pháp thi công khoan ngầm bằng công nghệ robot kéo ống qua đường quốc lộ

Biện pháp thi công khoan ngầm bằng công nghệ robot kéo ống qua đường quốc lộ

Ngày đăng: 17-11-2020

980 lượt xem

Biện pháp thi công khoan ngầm bằng công nghệ robot kéo ống qua đường quốc lộ

MỤC LỤC

 

1.0 giỚi thiỆu chung 3

1.1 Tổng quan dự án 3

1.2 Mục đích tài liệu 3

1.3 Các văn bản pháp lý 3

1.4 Định nghĩa và viết tắt 6

2.0 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG 6

3.0 NHÂN LỰC THI CÔNG 6

4.0 THIẾT BỊ THI CÔNG 7

5.0 CÔNG TRÌNH TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG 8

6.0 TIẾN ĐỘ THI CÔNG khoan 8

7.0 vật tư thi công 8

8.0 CHIỀU SÂU, KHOẢNG CÁCH TỚI CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM 9

9.0 BIỆN PHÁP Thi công 10

9.1 Huy động máy móc thiết bị và nhân lực 10

9.2 Chuẩn bị công tác khoan 10

9.3 Công tác khoan dẫn hướng 12

9.4 Công tác khoan mở rộng kích thước lỗ 13

9.5 Công tác kéo ống lồng 14

9.6 Công tác thu dọn vệ sinh và hoàn trả mặt bằng 16

10.0 BIỆN PHÁP ANTĐ, VSMT, PCCN và an ninh CÔNG TRƯỜNG 16

10.1 Quy định chung 16

10.2 An ninh 17

10.3 Vệ sinh môi trường 17

10.4 Phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông nội bộ 18

10.5 An toàn lao động 19

1.0 giỚi thiỆu chung

1.1 Tổng quan dự án

Các khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 thuộc vùng trọng điểm kinh tế trọng điểm phía Nam thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu - Bình Dương đang thu hút rất nhiều các dự án đầu tư trong thời gian gần đây.

Hiện KCN Mỹ Xuân B1 - Conac đã thu hút được một lượng lớn các nhà đầu tư xây dựng các nhà máy trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, sắt thép, nhôm,.. KCN cũng đã hoàn thành việc lấy xác nhận "Công trình bảo vệ môi trường giai đoạn 1" trong năm 2016.

Do đó, để đảm bảo mục tiêu bảo vệ môi trường của KCN, dự án "Đường ống cấp khí cho khu vực KCN Mỹ Xuân B1" được đầu tư với mục tiêu là cung cấp khí cho KCN Mỹ Xuân B1 - Conac và trong tương lai là KCN Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng, KCN Mỹ Xuân B1 – Đại Dương, trong đó

Giải pháp cung cấp khí:

- Giai đoạn 1: Xây dựng đường ống dẫn khí 10 inch (10") từ KCN Mỹ Xuân A2 để cung cấp khi cho các nhà máy tại KCN Mỹ Xuân B1 - Conac và bố trí các đầu chờ dọc tuyến.

- Giai đoạn 2: Nghiên cứu xây dựng mạng đường ống sang KCN Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng để cung cấp cho các khách hàng trong tương lai.

1.2 Mục đích tài liệu

Mục đích của tài liệu này là đưa ra phương pháp để Nhà thầu thực hiện và kiểm soát việc thi công tuyến ống khí ngầm khoan ngan qua đường Quốc Lộ 51 Km39+900, thuộc dự án “ĐƯỜNG ỐNG CẤP KHÍ CHO KHU VỰC KHU CÔNG NGHIỆP MỸ XUÂN B1”.

1.3 Các văn bản pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa 13 kỳ họp thứ 7;

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 thông qua ngày 23/06/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 của Quốc hội khóa 13 kỳ họp thứ 7;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình;

- Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí;

- Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 16/1/2017 của Thủ tướng chính phủ về Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;

- Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền;

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 09 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc "Hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010;

- Quyết định số  59/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Bà rịa - Vũng tàu về việc "phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến năm 2025";

- Quy hoạch Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2;

- Quy hoạch Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Conac;

- Quy hoạch Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng;

- Công văn số 39-2017/CV-FICD ngày 31/3/2017 của Công ty TNHH Phát triển Quốc tế Formosa về Phương án tuyến ống trong KCN Mỹ Xuân A2 để cấp khí cho KCN Mỹ Xuân B;

- Công văn số 409/CT-QBL ngày 12/9/2018 của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Dầu khí Idico về việc “Thỏa thuận hướng tuyến ống cung cấp khí gas trong KCN Mỹ Xuân B1 – Conac”;

- Công văn số 144/CT-KT ngày 08/8/2017 của Công ty Cổ phần Phát triển đường Cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu về việc “Xây dựng công trình đường ống dẫn khí thiên nhiên qua QL51, tỉnh Bà rịa – Vũng tàu”;

- Công văn số 5035 /TCĐBVN-QLBTĐB ngày 16/8/2017 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam về việc “Chấp thuận xây dựng công trình đường ống cấp khí thiên nhiên đi ngầm qua QL.51 tại Km39+900, QL.51, địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”;

- Công văn số của UBND tỉnh Bà rịa – Vũng tàu về việc “Chấp thuận chủ trương hướng tuyến đường ống cấp khí cho khu vực Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1”;

- Công văn số 2415/BQL-ĐT ngày 13/12/2018 của Ban quản lý các KCN tỉnh Bà rịa – Vũng tàu về việc “thông báo chấp thuận chủ trương đầu tư” dự án đường ống cấp khí cho khu vực KCN Mỹ Xuân B1;

- Công văn số 4727/BCT-DKT ngày 13/6/2018 của Bộ Công thương về việc “Thông báo kết quả thẩm định Thiết kế cơ sơ Dự án Đường ống cấp khí cho khu vực Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1”;

- Giấy chứng nhận Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 187/UBND-TNMT ngày 15/6/2018 của UBND Thị Xã Phú Mỹ “Xác nhận Công ty Cổ phần Công nghệ dầu khí Việt Nam đã đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường của Dự án Đường ống cấp khí cho khu vực Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1, địa điểm: Phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ);

- Giấy thẩm duyệt PCCC số 63/TD-PCCC ngày 05/12/2018 của Công an tỉnh Bà rịa – Vũng tàu, Phòng cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ chứng nhận Công trình Đường ống cấp khí cho khu vực KCN Mỹ Xuân B1 đã được thẩm duyệt thiết kế về PCCC.

1.4 Định nghĩa và viết tắt

Chủ đầu tư

:

Công ty Cổ phần Công nghệ

Nhà thầu

:

Công ty Cổ phần 

Dự án

:

Đường ống cấp khí cho khu vực Khu Công nghiệp 

Gói thầu

:

Thiết kế, Mua sắm, Chế tạo và Thi công, Lắp đặt (EPC)

BDA : Ban Dự Án

CBAT : Cán Bộ An Toàn

CBKT : Cán Bộ Kỹ Thuật

MMTB : Máy Móc Thiết Bị

KCN : Khu Công Nghiêp

BVEC : Công ty CP Phát triển đường cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu

GASTECH : Công ty Cổ phần Công nghệ Dầu Khí Việt Nam

CHẤN HƯNG : Công ty CPThương mại Dịch vụ Kỹ thuật Chấn Hưng

QL51 : Quốc lộ 51

HT : Hệ Thống

2.0 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

Công tác chuẩn bị đã thực hiện theo hạng mục thi công toàn tuyến ống.

3.0 NHÂN LỰC THI CÔNG

Theo sơ đồ tổ chức thi công của dự án đã được chủ đầu tư phê duyệt

 

Danh sách nhân sự tham gia thi công khoan ngầm

STT

Họ Và Tên

Ngày sinh

Số CMT/ căn cước

Quê quán

Công việc

1

Nguyễn Văn Thanh

6/5/1970

038070006601

Thanh Hóa

Giám đốc  - chỉ huy trưởng

2

Trần Anh Tuấn

13/06/1972

273136899

Hà Tĩnh

Phó chỉ huy

3

Đặng Xuân Diễn

7/10/1961

024716077

Nghệ An

Phó chỉ huy

4

Đặng Minh Nhựt

1986

025748413

Đồng Tháp

Phó chỉ huy

5

Đỗ Thị Kim Mỷ

17/05/1997

291141831

Tây Ninh

Thư ký

6

Nguyễn Ngọc Thành

20/03/1992

173754257

Thanh Hóa

Đội trưởng

7

Nguyễn Tiến Long

27/06/1998

175023765

Thanh Hóa

Kỹ thuật

8

Trần Mạnh Sùng

30/09/1976

033076001982

Hưng Yên

Lái máy khoan

9

Âu Lê Hải

1973

312381178

Bắc Giang

Lái máy khoan

10

Dương Văn Minh

19/04/1987

281286071

Nghệ An

Phụ Khoan

11

Nguyễn Thanh Hùng

03/09/1972

038072003565

Thanh Hóa

Phụ Khoan

12

Nguyễn Văn Sáng

12/081968

261623922

Thái Nguyên

Phụ Khoan

13

Võ Xuân Oánh

30/10/1965

181484282

Nghệ An

Phụ Khoan

14

Đoàn Văn Đông

1/12/1996

251064894

Lâm Đồng

Phụ Khoan

15

Dương Văn Đại

10/10/1999

187766885

Nghệ An

Phụ Khoan

16

Nguyễn Ngọc Nợi

20/11/1970

172156753

Thanh Hóa

Phụ Khoan

17

Phan văn Trúc

20/03/1977

261221690

Thái Nguyên

Phụ Khoan

18

Phạm Minh Tuấn

19/05/1976

320940871

Bến Tre

NV Kỹ thuật

19

Đào Minh Tuấn

29/08/1995

362427232

Cần Thơ

NV Kỹ thuật

20

Nguyễn Minh Phụng

09/08//1995

301600511

Long An

NV Kỹ thuật

1.0 THIẾT BỊ THI CÔNG

Danh sách máy móc thiết bị thi công:

STT

Chủng loại MMTB

Số lượng

Sở hữu/Thuê

Ghi chú

1

Container văn phòng 20ft

01

Sở hữu

 

2

Container kho vật tư 10ft

01

Sở hữu

 

3

Máy phát điện 10 kVA

01

Thuê

 

4

Máy đào 1 m3

02

Thuê

 

5

Máy hàn A300

20

Sở hữu

 

6

Máy mài, cắt Ø150

10

Sở hữu

 

7

Máy nén khí dầu (8m3/phút)

01

Sở hữu

 

8

Máy khoan cầm tay

05

Sở hữu

 

9

Máy doa lỗ

01

Sở hữu

 

10

Máy nén áp lực + Recorder

01

Thuê

 

11

Máy khoan ống ngầm HDD

01

Thuê

 

12

Bộ trộn dung dịch khoan 2000L

01

Thuê

 

13

Bộ định vị đầu khoan

01

Thuê

 

14

Máy đo khoảng cách bằng tia laser

01

Thuê

 

15

Máy đo sâu

01

Thuê

 

16

Bộ đàm

03

Sở hữu

 

17

Xe bồn chở nước sạch

01

Thuê

 

 

2.0 CÔNG TRÌNH TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG

- Chấn Hưng sẽ vận chuyển 01 container 20 ft có chứa các MMTB, dụng cụ phục vụ thi công của Chấn Hưng và các Công trình khác đặt tại bãi tập kết trong khu vực thi công.

- Văn phòng làm việc tại công trường: Container 20 ft hoặc nhà thuê.

- Nhà ở của cán bộ/công nhân sẽ được thuê nhà dân các khu vực thi công khoảng 5km.

- Sử dụng máy phát điện 10kVA cung cấp điện để hàn ống lồng và ống dẫn khí Nguồn nước phụ vụ cho công tác khoan được cung cấp bằng xe bồn và các bể nước di động

3.0 TIẾN ĐỘ THI CÔNG khoan

- Tiến độ thi công được lập tính từ ngày Chủ đầu tư nhận được giấy phép chấp thuận thi công được cấp bởi Cục Quản Lý đường bộ IV

- Chi tiết tiến độ thi công xem tại tài liệu số G-CH-CH I&C-PL-PM-004 và sẽ được hiệu chỉnh, cập nhật theo thực tế thi công.

4.0 vật tư thi công

Danh mục vật tư chính thi công đoạn tuyến như bao gồm như sau

 

Stt

Vật tư, thiết bị

Std

Facing

Sch

inch

ĐV

K.lượng

1

Ống đúc 10", API 5L/ A106 Gr.B, SCH-40 (273.05x9.27mm) bọc 3LPE dày 2.5mm

ANSI B36.10

BE

40

10’’

m

160

2

Ống hàn 16", SCH-10 (406.4x6.35mm) Mạ kẽm (ống lồng)

ANSI B36.10

BE

40

16’’

m

160

 

5.0 CHIỀU SÂU, KHOẢNG CÁCH TỚI CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM 

Chiều sâu chôn ống khi băng qua đường Quốc Lộ 51 được xác đinh dựa trên tiêu chuẩn API RP 1102, thông số đầu vào là chiều dày thành ống, độ sâu chôn ống qua đường, các thông số của đường và xe vận hành. Kiểm tra ứng suất trong ống so với ứng suất cho phép và tính mỏi của mối hàn so với giới hạn mỏi của mối hàn để đảm bảo ống không bị hư hại hay phá hủy trong quá trình vận hành.

Chiều sâu chôn ống được xác định phù hợp với nội dụng của công văn số 5053/TCĐBVN-QLBTĐB về việc chấp thuận xây dựng công trình đường ống cấp khí thiên nhiên đi ngầm qua QL 51 tại Km 39+900, QL51, địa phận tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu của Tổng cục đường bộ Việt Nam: “Khoảng cách từ điểm cao nhất của vỏ ống bảo vệ bên ngoài (của đường ống cấp khí) đến mặt đường tối thiểu là 4m”

 

Khoảng cách từ đỉnh ống tới các công trình ngầm đoạn qua Quốc Lộ 51

Stt

Mô tả

Khoảng cách (m)

Yêu cầu trong CV 5035 /TCĐBVN-QLBTĐB ngày 16/8/2017

1

Khoảng cách từ hố khoan HDD đến QL51

- Đến bó vỉa QL51

- Đến phạm vi hành lang ATĐB

 

- 57m

- 32m

 

 

30m (đạt)

2

Khoảng cách từ hố tiếp nhận đến QL51

- Đến bó vỉa QL51

- Đến phạm vi hành lang ATĐB

 

- 75m

- 50m

 

 

30m (đạt)

3

Khoảng cách từ mặt đường tới đỉnh ống lồng

5

4 (đạt)

4

Khoảng cách từ đáy ống thoát nước tới đỉnh ống lồng

2

Đạt

5

Khoảng cách từ đáy ống cấp nước tới đỉnh ống lồng

2

Đạt

6

Khoảng cách từ đáy các công trình ngầm khác tới đỉnh ống lồng

2

Đạt

6.0 BIỆN PHÁP Thi công 

6.1 Huy động máy móc thiết bị và nhân lực 

Dựa trên các số liệu khảo sát, Chấn Hưng đã lựa chọn những thiết bị, vật tư phù hợp để tập kết tới công trình. Việc lựa chọn đúng và đủ đảm bảo thi công hiệu quả, đúng tiến độ và giảm thiểu các chi phí phát sinh.

Nhân lực thi công thực hiện dự án phải đảm bảo đã được đào tạo về an toàn và có các chứng chỉ chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực phụ trách

6.2 Chuẩn bị công tác khoan

Sử dụng máy toàn đạc điện tử xác định phạm vi khu vực thi công ngoài thực địa

1.1 Công tác khoan dẫn hướng

Sau khi công tác đào và giá cố chống sạt lở hố khoan và hố tiếp nhận hoàn thành, tiến hành lắp đặt máy khoan và thi công khoan dẫn hướng theo trình tự sau

ü Lắp đặt giàn đế đỡ.

ü Lắp đặt máy khoan dẫn huớng

ü Cố định máy vào nền đất

ü Lắp đặt các thiết bị phụ trợ cho máy khoan

ü Gắn cảm biến đầu dò vào mũi khoan, kiểm tra thiết bị đo khoảng cách

ü Lắp mũi khoan vào máy

ü Nối ống dẫn áp lực từ máy bom vào máy khoan

ü Xác định vị trí khoan, huớng khoan và đánh dấu tuyến khoan

ü Tiến hành khoan bằng máy khoan dẫn huớng tại các vị trí đã đánh dấu

ü Trong suốt quá trình khoan, hệ thống DCI – F5 được sử dụng để điều khiển đầu mũi khoan, đảm bảo mũi khoan đi đúng tuyến khoan, song song với mặt duờng và độ sâu theo yêu cầu đề ra

ü Trong suốt quá trình khoan một chất lỏng chuyên dụng Bentonite được sử dụng để làm mát, bôi trơn mũi khoan và ổn định đất xung quanh lỗ khoan. Ðồng thời máy bom sẽ hút tại hố thu bùn để đảm bảo nuớc và dung dịch khoan không chảy nguợc vào lỗ khoan

Khoan dẫn hướng

1.2 Công tác khoan mở rộng kích thước lỗ

Sau khi hoàn tất công tác khoan định hướng, đầu khoan và mũi khoan dẫn hướng sẽ được thay thế bằng đầu phá ngược. Áp dụng kỹ thuật xoay-kéo đưa đầu phá đi ngược trở về máy khoan theo một tốc độ phù hợp với các tầng địa chất đường khoan đi qua cùng với một lượng dung dịch khoan có hàm lượng tương thích bơm vào để tạo ra đường hầm phục vụ kéo ống lồng 16 inch.

Đầu phá ngược có tác dụng mở rộng đường khoan thành một đường hầm có kích thước đủ để kéo thành công kéo ống lồng 16 inch. Việc vận hành đầu phá phải tuân thủ quy trình được tính toán dựa trên báo cáo địa chất công trình nhằm đảm bảo độ bền vững thành vách của đường hầm để duy trì lượng dung dịch khoan bên trong có chất lượng tốt trong thời gian ít nhất 7 ngày. Việc duy trì độ ổn định của đường hầm và chất lượng dung dịch khoan bên trong đóng vai trò quyết định đến thành công của công đoạn kéo ống ống lồng 16inch, đặc biệt đối với đường khoan chiều dài lớn. Trình tự khoan mở rộng như sau

ü Tháo mũi khoan, lắp đầu phá và ống khoan. Vận hành máy khoan dẫn huớng kéo ống về để mở rộng kích thuớc lỗ khoan.

ü Quá trình khoan mở rộng đuợc thực hiện cho đến khi đuờng kính lỗ khoan đạt được kích thuớc mong muốn để kéo ống lồng

ü  Trong suốt quá trình khoan một chất lỏng chuyên dụng Bentonite được sử dụng để làm mát, bôi trơn mũi khoan và ổn định đất xung quanh lỗ khoan. Ðồng thời máy bơm sẽ hút tại hố thu bùn để đảm bảo nuớc và dung dịch khoan không chảy nguợc vào lỗ khoan

Khoan mở rộng

1.3 Công tác kéo ống lồng 

Ống lồng được kéo bằng lực truyền từ máy khoan thông qua kết cấu đầu phá ngược gắn với 1 khớp xoay bằng kỹ thuật xoay – kéo cần khoan đưa dần về phía máy khoan. Dung dịch khoan được bơm vào đường hầm với chế độ phù hợp giúp giảm thiểu ma sát lên thân ống, ngăn ngừa khả năng sụp hầm.

Việc kéo ống được tiến hành với biểu thời gian được hoạch định kỹ càng đến từng chi tiết phù hợp với chiều dài đường khoan và phải được tiến hành liên tục, tuyệt đối không có thời gian dừng. Chiều dài khoan càng lớn, sự thay đổi các tầng địa chất càng nhiều dẫn đến nguy cơ tăng tải lên thân ống càng cao. Dung dịch khoan phải được tính toán cẩn thận để luôn đảm bảo chuyển động dọc thân ống giúp bôi trơn, giảm khả năng kẹt trong quá trình kéo ống.

Các thông số quá trình kéo ống thường không ổn định do đó người chịu trách nhiệm kỹ thuật luôn phải tính đến trường hợp tải kéo tăng và dự phòng sẵn phương án thay đổi dung dịch khoan, tốc độ kéo. Trường hợp tải tăng lên trong quá trình kéo nếu không chuyển ngay sang chế độ kéo khác và dừng, giữ nguyên hiện trạng, trong thời gian 1-2h áp suất dư trong đường hầm sẽ giảm xuống, tiết diện đường hầm dần co lại và hiện tượng bó ống xảy ra sẽ làm tăng đột biến sức cản. Trong 7-10h tiếp theo khả năng bó chặt đường ống là 90% và sau 12h từ khi ngừng do không có giải pháp sẽ không thể kéo được ống, bước tiếp theo bắt buộc phải cắt bỏ tuyến ống khoan lại đường khác. Trình tự kéo ống lồng như sau

ü Hàn đầu kéo vào ống lồng

ü Lắp đặt các thiết bị phụ trợ (bao cát, con lăn...) phục vụ việc kéo ống

ü Ống lồng đuợc đặt lên thiết bị phụ trợ bằng xe cẩu chuyên dụng

ü Gắn mũi doa vào đầu ống khoan

ü Gắn đầu mũi doa vào đầu kéo ống lồng.

ü Ống lồng đuợc kéo ngược về với chất lỏng trợ lực chuyên dụng Bentonite.

ü Sau khi kéo ống lồng vào khoảng 11m, ống lồng thứ 2 sẽ duợc đặt lên thiết bị phụ trợ bằng xe cẩu. Tiến hành hàn ống lồng thứ 2 vào ống lồng thừ nhất. Tiếp tục thực hiện cho dến khi dạt duợc chiều dài ống lồng như thiết kế.

 

Kéo ống lồng

1.4 Công tác thu dọn vệ sinh và hoàn trả mặt bằng

Sau khi hoàn thành công tác kéo ống, hàn đấu nối công tác hoàn trả mặt bằng được thực hiện như sau:

ü Đất hoặc cát được lấp theo từng lớp với chiều dày không quá 25cm và được lu lèn đảm bảo thiết kế trước khi đắp lớp tiếp theo.

ü Việc lấp đất được tiến hành bằng máy kết hợp thủ công và cơ giới và đảm bảo an toàn trong suốt thời gian thi công.

ü Hoàn trả mặt bằng đến đúng bằng cao độ mặt bằng hiện hữu.

ü Tiến hành thi công hoàn trả vỉa hè như hiện trạng ban đầu

ü Tiến hành trồng cỏ hoàn trả mặt bằng như hiện trạng ban đầu.

ü Đất đá dư thừa sau khi hoàn trả mặt bằng đường vận chuyển ra khỏi công trường.

Xem thêm Biện pháp thi công khoan ngầm bằng công nghệ robot kéo ống qua đường quốc lộ

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha