Phương án thi công khoan ngầm tuyến đường ống dẫn khí phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng
Ngày đăng: 14-08-2020
1,129 lượt xem
Bố trí nhân lực và thiết bị chính thi công ống trong hào như sau:
1.1 Nhân lực:
STT |
Nhân lực |
Số lượng |
Ghi chú |
I. |
Nhân lực gián tiếp |
|
|
1 |
Chỉ huy trưởng |
1 |
|
2 |
Giám sát thi công |
2 |
|
3 |
Giám sát an toàn |
1 |
|
4 |
QA/QC |
2 |
|
5 |
Trắc đạc |
1 |
|
II. |
Nhân lực trực tiếp |
|
|
1 |
Thợ lắp ráp |
30 |
|
2 |
Thợ hàn |
15 |
|
3 |
Thợ bọc bê tông mối nối |
3 |
|
4 |
Thợ vận hành, xe máy |
12 |
|
5 |
Lao động phổ thông |
15 |
|
1.2 Thiết bị chính:
STT |
Chủng loại thiết bị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Máy đào thuận 0,8-1m3 |
6 |
|
2 |
Cẩu thuỷ lực 30T |
6 |
|
3 |
Máy hàn que 400- 500 A |
15 |
|
4 |
Máy hàn Tig-500A |
15 |
|
5 |
Máy kiểm tra lớp bọc ( HOLYDAY TEST) |
1 |
|
6 |
Máy phát điện sản xuất: 200-250 KVA |
5 |
|
7 |
Máy nén khí 17m3/h |
2 |
|
8 |
Lò sấy que hàn |
03 |
|
Một số thiết bị khác sẽ được huy động không thường xuyên tuỳ theo yêu cầu công việc
2.1 Tổng quát về biện pháp thi công.
Với đặc điểm địa hình tuyến ống như trên, phương án thi công tuyến ống do Minh Phương Corp thưc hiện theo phần việc chính sau:
- Thiết lập các bãi thi công, tổ hợp và hàn ống trên bãi sau đó đặt ống xuống hào. Đoạn tuyến ống tổ hợp có thể từ 5 đoạn ống 12m.
Trình tự các công tác thi công do Minh Phương Corp thực hiện cơ bản như sau:
+ Thiết lập các các khu vực thi công.
+ Vận chuyển máy móc thiết bị phục vụ thi công từ điểm tập kết đến bãi thi công
+ Thiết lập các đường công vụ nếu yêu cầu phải có đường công vụ
+ Hàn, nối chuỗi ống, NDT, bọc mối nối và đặt ống xuống hào.
+ Hàn nối các chuỗi ống lại với nhau tại những vị trí đấu nối (tie-in) theo tính toán, đặt ống xuống hào.
Toàn bộ tuyến ống được phân đoạn thi công như bên dưới:
Đoạn 1: Từ Km 0+000 đến Km 0+020, độ sâu đặt ống 4,928m có chiều dài khoảng 20m, đọa này đào hở ngang đường. Nối 2 đoạn ống và co chuyển hướng thành 1 đoạn đủ chiều dài đặt trong ống lồng, đoạn này được thử thủy lực trước khi đặt xuống hào, sau đó dùng cẩu hạ xuống hào.
Đoạn 2: Km 0+020 đến Km 0+480, độ sâu đặt ống 4,928m đến 2,5m, dài 460m các ống tổ hợp từ 5 đoạn ống 12m thành chuỗi 60m, rồi đặt vào hào và liên kết dưới hào 7 mối hàn còn lại, tại các vị trí này có hố gia cố chắc chắn để thuận tiện cho công việc hàn liên kết của thợ hàn và lắp.
Đoạn 3: Km 0+480, độ sâu đặt ống 4,5m, dài khoảng 20m, đoạn này đào hở ngang đường. Nối 2 đoạn ống và co chuyển hướng thành 1 đoạn đủ chiều dài, đặt trong ống lồng, đoạn này được thử thủy lực trước khi dùng cẩu đặt xuống hào.
Đoạn 4: Km 0+ 500 đến Km 0+760 độ sâu đặt ống 2,5m, dài 260m, công tác thi công như Đoạn 2 bên trên.
Đoạn 5: Km 0+760 đến Km 1+160 độ sâu 6,5m có chiều dài 400m, đoạn này khoan ngang toàn bộ ống thành chuỗi dài 400m, đoạn này được thủy lực trước khi luồn kéo vào ống lống PVC D630 mm sau đó.
Đoạn 6: Km 1+160 đến Km 1+360 độ sâu 3,8m chiều dài 200m, công tác thi công như Đoạn số 2. Sau đó chuỗi được di chuyển bằng máy đào thuận.
Đoạn 7: Km 1+360 đến Km 2+960 độ sâu từ 2,5m đến 5m chiều dài 1600m, công tác tổ hợp thi công như Đoạn số 2, không dùng ống lồng, dùng cẩu đặt xuống hào.
Đoạn 8: Góc chuyển hướng tại bản vẽ 1710.P1-FD-PL-09-DWG-0201, 17/41. Từ Km 0+2960 đến Km 3+160 độ sâu 2,5m đến 5m, dài 200m, công tác tổ hợp thi công như Đoạn số 7.
Đoạn 9: Km 3+160 đến 4+360, sâu 2,5m đến 5m, dài 1200m, có 1 đoạn cắt qua đường mới thi công (đoạn đường này đào hở), thi công như Đoạn 7.
Đoạn 10: Km 4+360 đến Km 4+420, sâu lớn nhất 5m, dài 60m, qua tỉnh lộ 965, đoạn này khoan ngang, công tác thi công tương tự Đoạn 3.
Đoan 11: Km 4+420 đến Km 5+020, độ sâu 2,5m đến 4,5m, dài 600m, công tác thi công như Đoạn 7.
Đoạn 12: Km 5+020 đến 5+900, độ sâu 2,5m đến 4,5m, dài 880m, công tác thi công như Đoạn 7.
Đoạn 13: Km 5+900 đến Km 6+920, độ sâu 4,5m, dài 1020m, đoạn này khoan ngang thi công như Đoạn 3.
Đoạn 14: Km 6+920 đến Km 7+974,3, độ sâu 4,5m, dài khoảng 1055m, công tác thi công như Đoạn 7. Tuy nhiên, có 1 trụ điện cần xử lý để việc thi công phù hợp.
1.1 Phương án vận chuyển vật tư thiết bị thi công
Minh Phương Corp sẽ thiết lập một kế hoạch tổng thể về việc cung cấp, vận chuyển vật tư, thiết bị phục vụ thi công theo đúng kế hoạch của dự án. Đồng thời lập một tiến độ cho việc huy động máy móc, thiết bị theo kế hoạch đã đề ra và phù hợp các yêu cầu trên công trường. Kế hoạch này được phổ biến đến từng bộ phận thi công để biết rõ và có kế hoạch thi công phù hợp với kế hoạch cung cấp vật tư, thiết bị của Chủ đầu tư.
Công tác vận chuyển vật tư thiết bị của Minh Phương Corp chủ yếu là các máy móc thiết bị, vật tư phụ phục vụ thi công. Các loại máy móc thiết bị chính theo bảng dự kiến máy móc ở bên trên
1.2 Thiết lập bãi thi công
Bãi thi công được thiết kế trong đó phải chứa đựng được các yêu cầu sau:
- Cẩu 35-40 tấn có thể di chuyển và làm việc.
- Cấu tạo nền bãi đạt được tải trọng, đảm bảo được việc chất vật tư thiết bị lên bãi phục vụ thi công.
Trên bãi bố trí các hạng mục sau:
- Bãi tập kết vật tư ống 20″, mỗi một ống có chiều dài 12m với khối lượng tạm tính 2300kg, ống được chồng không quá 03 ống lên nhau.
- Bãi tổ hợp ống, đường lưu thông cho cẩu đi lại trong quá trình thi công.
Kích thước bãi sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế thi công. Việc bố trí mặt bằng tổ chức thi công trên các bãi thi công sẽ được chi tiết hoá trong giai đoạn thiết kế thi công sau khi đã có thiết kế cụ thể về bãi thi công.
1.3 Thiết lập các công trình tạm
Tại các bãi thi công phải xây dựng lán trại công trường và các dịch vụ hậu cần ăn ngủ, y tế cho lực lượng thi công tại chỗ. Yêu cầu đặt ra tại các khu vực được quy hoạch phải đảm bảo được các yêu cầu tối thiểu như:
- Có đường bộ tiếp cận
- Có khả năng sơ tán trong trường hợp khẩn cấp.
Ngoài ra hệ thống kho bãi cũng sẽ được Minh Phương Corp thiết lập phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của dự án.
1.4 Kiểm soát vật tư trước khi thi công
- Độ ô van của ống D = Dmax – Dmin D/100
- Khuyết tật cục bộ: Kiểm tra bằng mắt các khuyết tật như: phồng, lõm, lỗ nhỏ … trên bề mặt ống, khi phát hiện các khuyết tật cần đánh giá chính xác xem có đủ tiêu chuẩn sử dụng hay không.
- Kiểm tra lại các khuyết tật đã phát hiện.
- Cắt các khuyết tật hoặc loại bỏ ống.
1.5 Làm sạch và bảo vệ ống
Ống phải được làm sạch trước khi lắp ráp. Sử dụng chổi để cọ vảy, đánh gỉ, … sau đó dùng máy nén thổi có áp suất thích hợp để làm sạch các chất bẩn. Chỉ hàn ống khi đã được làm sạch.
Toàn bộ ống phải được đóng kín cả ngày lẫn đêm để tránh gạch, đá vụn và chất bẩn xâm nhập vào. Đối với ống nằm trên giá chỉ cần đậy nắp, tuy nhiên đối với những đoạn ống dưới hào chưa được tổ hợp cần có biện pháp để nước không xâm nhập vào bên trong.
1.6 Lắp ghép và hàn ống
Dựa trên cơ sở điều kiện của bãi và biện pháp thi công để thực hiện công việc trong thời gian nhanh nhất.
Nối 5 đoạn ống trên giá đỡ tạm. Hàn nối ống trên giá đỡ, kiểm tra NDT và thực hiện bọc mối nối. Khi hoàn thành thì dùng 4-6 cẩu hoặc máy đào thuận như nêu bên trên. Cứ tuần tự như vậy cho đến hết chiều dài tuyến ống.
a. Ghép nối ống
Thực hiện ghép nối ống bằng định tâm ngoài, chỉ tháo bỏ chúng khi đã hàn được 2/3 mối nối, khi tất cả các mối hàn bên trong được kiểm tra thì tiến hành hàn kín toàn bộ.
Sử dụng cẩu 30 tấn để nâng hạ, căn chỉnh và nối ống. Sau khi lắp ghép cần kiểm tra kích thước mối ghép theo quy trình hàn đã duyệt.
b. Hàn ống
Tất cả công việc hàn ống và phụ kiện được thực hiện theo quy trình hàn (WPS) được phê duyệt bởi Chủ đầu tư/ Tư vấn giám sát trước khi hàn. Trước khi hàn nhà thầu sẽ lập WPS và được kiểm tra thử nghiệm phê duyệt theo yêu cầu kỹ thuật và API 1104. Quy trình hàn được sử dụng là GTAW (TIG) và SMAW kết hợp.
Thợ hàn phải được kiểm tra đạt yêu cầu theo ASME Section IX thì mới được phép thực hiện công việc hàn.
Que hàn được lưu kho và kiểm soát chặt chẽ. Không để nơi ẩm ướt.
Que hàn được sấy khô trong tủ sấy que hàn theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Khi lấy que hàn để tiến hành hàn. Người thợ phải cho que hàn vào ống sấy cá nhân mang tại nơi làm việc ống sấy phải cắm điện liên tục. Que hàn bị lấy ra để ở bên ngoài quá 4 giờ đồng hồ thì phải được đưa lại tủ sấy để sấy lại.
Việc cấp phát que hàn phải được người được chỉ định kiểm soát. Che chắn vùng hàn bằng khung vải bạt trong quá trình hàn để tránh tạt gió vào vùng hàn.
Khi hàn ở vị trí mà bị ẩm ướt do mưa, sương đọng lại…, Bề mặt tại đó phải được làm khô hoàn toàn bằng mỏ khò khí.
Bề mặt được hàn phải không bám dính sơn, gỉ, xỉ, dầu mỡ, đất, ẩm ướt…
Lớp đầu tiên (lớp lót) của mối hàn phải được hàn TIG được đề cập trong WPS.
Mỗi mối hàn phải được ghi lại thông tin quy trình hàn, đánh số mối hàn, số hiệu thợ hàn mối đó.
Mối hàn đối đầu được thực hiện khi hàn ống với ống, ống với fitting…Được căn chỉnh bằng gá kẹp tạm, hàn đính rồi mới được hàn hoàn thiện dần.
Chuẩn bị đầu mối nối bằng cắt, mài, vát mép theo yêu cầu của WPS. Rãnh hàn cần phù hợp với quy trình hàn.
Đường ngang đào hở
Các vị trí đường nhựa được phép đào hở, sẽ phải dừng không đào cắt qua, ống sẽ được tổ hợp ống và kiểm tra hoàn thiện mối hàn và thử áp lực đoạn này trước. Thực hiện xin phép và cắt đường, đào đường vào ban đêm để hạn chế ảnh hưởng tới giao thông của nhân dân. Hạ ống lấp đất và lưu thông đi lại được vào sáng hôm sau.
- Tại các đoạn đường có tuyến ống đi ngang qua. Nhà thầu sẽ xin phép cắt đường trong vòng 1 ngày đêm, dùng các cẩu 30 tấn đứng trên đường. Dùng xe đào hào đào phá đường, hạ chuỗi ống, lấp đất hoàn trả lưu thông giao thông (phần đào đường thuộc phạm vi của nhà thầu khác). Các đoạn đào hở như bên dưới:
Từ Km 0 đến Km 0+20, Km 0+480, mỗi đoạn đường rộng khoảng 20m
Km 5+000, rộng khoảng 20m
- Khi cắt và khoan ngang xuyên đường phải tập kết mọi vật tư theo yêu cầu thiết kế để phục vụ cho hào, phải kiểm tra cao độ đáy hào theo thiết kế đã được phê duyệt trước khi kéo ống qua.
- Hào đào theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.
- Sau khi đưa ống xuống hào, giữa bề mặt đường và ống cần phải đặt băng cảnh báo, chiều cao đặt băng cảnh báo cách mặt trên của ống tối thiểu 1,2m.
- Đặt dải cảnh báo tuyến ống đi qua sâu 0,5m từ mặt đường sau khi san lấp hoàn thiện với chiều dài không ngắn hơn 50m tính từ tâm đường.
- Lắp đặt biển cảnh báo 2 bên đường cách 0,3m so với mốc lộ giới của tuyến đường.
- Biển cảnh báo được lắp đặt tuân theo tiêu chuẩn B31.8 CL851.7 và được lắp cả hai bên đường vị trí không bị che khuất.
8.10.2. Đường ngang khoan ngang
Tại vị trí đường ngang bắt buộc phải dùng biện pháp khoan ngang xuyên đường. Trước khi thực hiện việc khoan ngang thì phải xin phép cấp có thẩm quyền.
Đoạn từ Km 0+760 đến Km 1+160, khoảng 400m
Đoạn từ Km 4+360 đến Km 4+420, khoảng 60m
Đoạn từ Km 5+ 900 đến Km 6+920, khoảng 1020m
Tham khảo “Biện pháp thi công khoan ngang đường”
Việc thi công tuyến ống phải tuân thủ theo quy định an toàn của nhà nước ban hành cho các công việc của dự án.
Thuyết minh về biện pháp thi công khoan ngang cho dự án nhằm trình bày về các cơ sở lập biện pháp thi công, đặc điểm chung của gói thầu thi công, các biện pháp tổ chức thi công chung, tổ chức thi công ngoài hiện trường, bố trí tổng mặt bằng thi công, các biện pháp kiểm soát chất lượng, các quy phạm kỹ thuật áp dụng, trình tự thi công. Giúp nhà thầu hiểu rõ bản chất tính quan trọng của quá trình thi công.
1. Phạm vi công việc: thi công khoan ngầm HDD tuyến ống dẫn khí
Khối lượng công việc khoan ngang kéo ống ngầm cho dự án Tuyến ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 như được chi tiết tại bảng sau:
Bảng 1. Khối lượng công việc
STT |
Tên công việc |
Đơn vị |
Tổng KL |
I |
THI CÔNG KHOAN QUA ĐƯỜNG dài 66m (1 ống 20" + 2 ống 6") |
|
|
1 |
Thi công hố kéo KT 7000mmx5000mm |
1 cái |
1 |
2 |
Thi công hố khoan KT 5000mmx5000mm |
1 cái |
1 |
3 |
Thi công khoan ngang cho ống thép d 500 dày 10mm |
md |
66 |
4 |
Thi công khoan ngang cho ống HDPE PN 10 d 400 |
md |
132 |
· 1.1. Thiết bị máy móc khoan ngầm HDD
Stt |
Nội Dung |
Công suất |
ĐVT |
Số lượng |
I |
Thiết bị |
|||
1 |
Máy khoan D80x100 (khoan dưới 1000m, Dmax : 1300mm) |
200hp |
Bộ |
01 |
2 |
Máy khoan D50x100 (khoan dưới 1000m, Dmax: 12000mm ) |
185hp |
Bộ |
01 |
3 |
Bộ trộn dung dịch khoan |
3000 lít |
Bộ |
01 |
4 |
Bộ định vị đầu khoan Fancol F2 |
25,9m |
Bộ |
01 |
5 |
Bộ định vị đầu khoan Ditwich |
27,4m |
Bộ |
01 |
6 |
Máy đo khoảng cách bằng tia laser |
1500m |
Cái |
01 |
7 |
Máy đo sâu |
80m |
Cái |
01 |
8 |
Bộ đàm |
5w |
Bộ |
02 |
9 |
Xe bồn chở nước sạch |
9m3 |
Cái |
01 |
10 |
Cẩu |
20- 50 tấn |
Cái |
01 |
11 |
Máy đào |
0,7-1,2m3 |
Cái |
01 |
12 |
Xe hút bentonie thu hồi |
12 m3 |
xe |
01 |
II |
Vật tư (tạm tính cho 1 vị trí qua đường) |
|||
1 |
Gối kê Ống |
Gỗ |
m 3 |
5 |
2 |
Bentonite |
Baroid |
Tấn |
20 |
3 |
Phụ gia |
Baroid |
Tấn |
2 |
4 |
Dầu D.O. |
Petro |
Lít |
5000 |
5 |
Nhớt thủy lực |
shell |
lít |
50 |
6 |
Nhớt động cơ |
Shell |
Lít |
200 |
2. Tiến độ thi công khoan ngầm HDD kéo ống D508 mm
Tiến độ thi công toàn dự án, bao gồm thời gian dự phòng cho yếu tố thời tiết là: 6 tuần. Chi tiết tiến độ thi công, được đính kèm phụ lục thuyết minh thi công.
STT |
Hạng mục |
Số tuần |
I |
THI CÔNG KHOAN QUA ĐƯỜNG dài 400m |
4 tuần |
1 |
Nhận mặt bằng, Set- Up công trường |
|
2 |
Công tác trắc đạc định vị tim tuyến khoan định hướng |
|
3 |
Khoan doa mở rộng tạo vách |
|
4 |
Hoàn thiện bàn giao |
|
Tiến độ đã chọn là sự cam kết đầy trách nhiệm của Nhà thầu trước Chủ đầu tư. Nếu bị chậm trễ do bất cứ nguyên nhân nào thuộc trách nhiệm Nhà thầu, chúng tôi xin chịu phạt theo quy định của hợp đồng. Tuy nhiên, Nhà thầu cam kết không để xảy ra trường hợp trên.
Để đảm bảo yêu cầu cấp thiết phải đưa công trình vào sử dụng càng sớm càng tốt, Nhà thầu chúng tôi sẽ đảm bảo thi công đúng tiến độ đã lập dựa trên cơ sở sau:
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban chuyên môn của công ty phụ trách từng công việc cụ thể: Tổ chức, kỹ thuật, tài chính kế toán, cung cấp vật tư, thiết bị, an toàn lao động...
- Thành lập Ban chỉ huy công trường, giao nhiệm cụ thể cho Ban chỉ huy công trường và từng thành viên.
Gửi bình luận của bạn