Phương án thi công khoan ngầm tuyến đường ống dẫn khí

Phương án thi công khoan ngầm tuyến đường ống dẫn khí phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng

Ngày đăng: 14-08-2020

963 lượt xem

MỤC LỤC
1.0 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN 3
2.0 MỤC ĐÍCH 3
3.0 PHẠM VI CÔNG VIỆC. 3
4.0 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH TUYẾN ỐNG ĐI QUA 4
5.0 CÁC TÀI LIỆU ÁP DỤNG 19
6.0 sơ đồ tổ chức 20
7.0 NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ CHÍNH CHO THI CÔNG TUYẾN ỐNG. 22
7.1 Nhân lực: 22
7.2 Thiết bị chính: 22
8.0 BIỆN PHÁP THI CÔNG TUYẾN ỐNG 23
8.1 Tổng quát về biện pháp thi công. 23
8.2 Phương án vận chuyển vật tư thiết bị thi công 27
8.3 Thiết lập bãi thi công 27
8.4 Thiết lập các công trình tạm 28
8.5 Kiểm soát vật tư trước khi thi công 28
8.6 Làm sạch và bảo vệ ống 28
8.7 Lắp ghép và hàn ống 28
8.8 Kiểm tra NDT 35
8.9 Bọc mối nối hàn 35
8.10 Thi công ống cắt qua đường và qua rạch 35
8.10.1. Đường ngang đào hở 35
8.10.2. Đường ngang khoan ngang 36
9.0 AN TOÀN LAO ĐỘNG. 36
Phương án thi công khoan ngầm tuyến đường ống dẫn khí phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng
1.0Thông tin CHUNG VỀ DỰ ÁN
Dự án “Tuyến ống Cái Mép-Phú Mỹ và trạm phân phối khí Phú Mỹ” được  chủ đầu tư “Công ty TNHH Hải Linh” thực hiện đầu tư tại KCN Phú Mỹ 2 để cung cấp khí cho các ngành công nghiệp.
Từ Km 0+000 từ kho LNG Hải Linh đến Km 7+974.3 tại trạm phân phối khí Phú Mỹ.
2.0MỤC ĐÍCH
Tài liệu này trình bày công tác thi công lắp đặt tuyến ống dẫn khí từ kho LNG Hải Linh đến trạm phối phối khí GDS thuộc dự án “Tuyến ống Cái Mép-Phú Mỹ và trạm phân phối khí Phú Mỹ” theo các yêu cầu sau:
-Tuân thủ các yêu cầu thiết kế.
-Xác định và thống nhất các bước tiến hành công việc để tạo thuận lợi cho thi công và nghiệm thu công trình.
-Bảo đảm chất lượng, tiến độ thi công
-Chấp hành các yêu cầu về an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ và an ninh trong khu vực thi công và các vùng lân cận.
3.0PHẠM VI CÔNG VIỆC.
Phạm vi công việc thực hiện trong tài liệu này do Minh Phương Corp thực hiện là công tác thi công lắp đặt tuyến ống 20” từ Kho LNG Hải Linh tới trạm phân phối GDS
 Các thông số cơ bản của tuyến ống 20”: 
Đường kính ngoài 508mm; dày 14.3mm
Vật liệu : API 5L Gr.X65M, PSL2, LSAW, 2.8mm 3LPE Coating.
Áp suất thiết kế/ áp suất vận hành: 86 barg/ 56 barg
Chống ăn mòn: 3LPE dày 2.8mm + hệ thống cathodic
Bê tông bọc bê tông: dày 45mm
Bọc mối nối: 3LPE dày 2.8mm HSS
4.0 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH TUYẾN ỐNG ĐI QUA
Tuyến ống bắt đầu từ Km 0+000 tại kho LNG Hải Linh đi qua địa hình chủ yếu là men dọc đường trong khu công nghiệp với cao độ có chỗ đến -4,03m so với cao độ Hòn Dấu đến Km 7+ 974.3 tại trạm phân phối khí GDS và có 7 đoạn băng qua đường. Có 29 điểm tuyến ống được xác định, trong đó có 26 vị trí biểu thị góc chuyển hướng từ G002 đến G039.
1.0 NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ CHÍNH CHO THI CÔNG TUYẾN ỐNG.

Bố trí nhân lực và thiết bị chính thi công ống trong hào như sau:

1.1 Nhân lực:

STT

Nhân lực

Số lượng

Ghi chú

I.

Nhân lực gián tiếp

 

 

1

Chỉ huy trưởng

1

 

2

Giám sát thi công

2

 

3

Giám sát an toàn

1

 

4

QA/QC

2

 

5

Trắc đạc

1

 

II.

Nhân lực trực tiếp

 

 

1

Thợ lắp ráp

30

 

2

Thợ hàn

15

 

3

Thợ bọc bê tông mối nối

3

 

4

Thợ vận hành, xe máy

12

 

5

Lao động phổ thông

15

 

1.2 Thiết bị chính:

STT

Chủng loại thiết bị

Số lượng

Ghi chú

1

Máy đào thuận 0,8-1m3

6

 

2

Cẩu thuỷ lực 30T

6

 

3

Máy hàn que 400- 500 A

15

 

4

Máy hàn Tig-500A

15

 

5

Máy kiểm tra lớp bọc ( HOLYDAY TEST)

1

 

6

Máy phát điện sản xuất: 200-250 KVA

5

 

7

Máy nén khí 17m3/h

2

 

8

Lò sấy que hàn

03

 

Một số thiết bị khác sẽ được huy động không thường xuyên tuỳ theo yêu cầu công việc



2.0 BIỆN PHÁP THI CÔNG TUYẾN ỐNG 

2.1 Tổng quát về biện pháp thi công.

Với đặc điểm địa hình tuyến ống như trên, phương án thi công tuyến ống do Minh Phương Corp thưc hiện theo phần việc chính sau:

- Thiết lập các bãi thi công, tổ hợp và hàn ống trên bãi sau đó đặt ống xuống hào. Đoạn tuyến ống tổ hợp có thể từ 5 đoạn ống 12m.

Trình tự các công tác thi công do Minh Phương Corp thực hiện cơ bản như sau:

+ Thiết lập các các khu vực thi công.

+ Vận chuyển máy móc thiết bị phục vụ thi công từ điểm tập kết đến bãi thi công

+ Thiết lập các đường công vụ nếu yêu cầu phải có đường công vụ

+ Hàn, nối chuỗi ống, NDT, bọc mối nối và đặt ống xuống hào.

+ Hàn nối các chuỗi ống lại với nhau tại những vị trí đấu nối (tie-in) theo tính toán, đặt ống xuống hào.

Toàn bộ tuyến ống được phân đoạn thi công như bên dưới:

Đoạn 1: Từ Km 0+000 đến Km 0+020, độ sâu đặt ống 4,928m có chiều dài khoảng 20m, đọa này đào hở ngang đường. Nối 2 đoạn ống và co chuyển hướng thành 1 đoạn đủ chiều dài đặt trong ống lồng, đoạn này được thử thủy lực trước khi đặt xuống hào, sau đó dùng cẩu hạ xuống hào.

Đoạn 2: Km 0+020 đến Km 0+480, độ sâu đặt ống 4,928m đến 2,5m, dài 460m các ống tổ hợp từ  5 đoạn ống 12m thành chuỗi 60m, rồi đặt vào hào và liên kết dưới hào 7 mối hàn còn lại, tại các vị trí này có hố gia cố chắc chắn để thuận tiện cho công việc hàn liên kết của thợ hàn và lắp.

Đoạn 3: Km 0+480, độ sâu đặt ống 4,5m, dài khoảng 20m, đoạn này đào hở ngang đường. Nối 2 đoạn ống và co chuyển hướng thành 1 đoạn đủ chiều dài, đặt trong ống lồng, đoạn này được thử thủy lực trước khi dùng cẩu đặt xuống hào.

Đoạn 4: Km 0+ 500 đến Km 0+760 độ sâu đặt ống 2,5m, dài 260m, công tác thi công như Đoạn 2 bên trên.

Đoạn 5: Km 0+760 đến Km 1+160 độ sâu 6,5m có chiều dài 400m, đoạn này khoan ngang toàn bộ ống thành chuỗi dài 400m, đoạn này được thủy lực trước khi luồn kéo vào ống lống PVC D630 mm sau đó.

Đoạn 6: Km 1+160 đến Km 1+360 độ sâu 3,8m chiều dài 200m, công tác thi công như Đoạn số 2. Sau đó chuỗi được di chuyển bằng máy đào thuận.

Đoạn 7: Km 1+360 đến Km 2+960 độ sâu từ 2,5m đến 5m chiều dài 1600m, công tác tổ hợp thi công như Đoạn số 2, không dùng ống lồng, dùng cẩu đặt xuống hào.

Đoạn 8: Góc chuyển hướng tại bản vẽ 1710.P1-FD-PL-09-DWG-0201, 17/41. Từ Km 0+2960 đến Km 3+160 độ sâu 2,5m đến 5m, dài 200m, công tác tổ hợp thi công như Đoạn số 7.

Đoạn 9: Km 3+160 đến 4+360, sâu 2,5m đến 5m, dài 1200m, có 1 đoạn cắt qua đường mới thi công (đoạn đường này đào hở), thi công như Đoạn 7.

Đoạn 10: Km 4+360 đến Km 4+420, sâu lớn nhất 5m, dài 60m, qua tỉnh lộ 965, đoạn này khoan ngang, công tác thi công tương tự Đoạn 3.

Đoan 11: Km 4+420 đến Km 5+020, độ sâu 2,5m đến 4,5m, dài 600m, công tác thi công như Đoạn 7.

Đoạn 12: Km 5+020 đến 5+900, độ sâu 2,5m đến 4,5m, dài 880m, công tác thi công như Đoạn 7.

Đoạn 13: Km 5+900 đến Km 6+920, độ sâu 4,5m, dài 1020m, đoạn này khoan ngang thi công như Đoạn 3.

Đoạn 14: Km 6+920 đến Km 7+974,3, độ sâu 4,5m, dài khoảng 1055m, công tác thi công như Đoạn 7. Tuy nhiên, có 1 trụ điện cần xử lý để việc thi công phù hợp.

1.1 Phương án vận chuyển vật tư thiết bị thi công 

Minh Phương Corp sẽ thiết lập một kế hoạch tổng thể về việc cung cấp, vận chuyển vật tư, thiết bị phục vụ thi công theo đúng kế hoạch của dự án. Đồng thời lập một tiến độ cho việc huy động máy móc, thiết bị theo kế hoạch đã đề ra và phù hợp các yêu cầu trên công trường. Kế hoạch này được phổ biến đến từng bộ phận thi công để biết rõ và có kế hoạch thi công phù hợp với kế hoạch cung cấp vật tư, thiết bị của Chủ đầu tư.

Công tác vận chuyển vật tư thiết bị của Minh Phương Corp chủ yếu là các máy móc thiết bị, vật tư phụ phục vụ thi công. Các loại máy móc thiết bị chính theo bảng dự kiến máy móc ở bên trên

1.2 Thiết lập bãi thi công 

Bãi thi công được thiết kế trong đó phải chứa đựng được các yêu cầu sau:

- Cẩu 35-40 tấn có thể di chuyển và làm việc.

- Cấu tạo nền bãi đạt được tải trọng, đảm bảo được việc chất vật tư thiết bị lên bãi phục vụ thi công.

Trên bãi bố trí các hạng mục sau:

- Bãi tập kết vật tư ống 20″, mỗi một ống có chiều dài 12m với khối lượng tạm tính 2300kg, ống được chồng không quá 03 ống lên nhau.

- Bãi tổ hợp ống, đường lưu thông cho cẩu đi lại trong quá trình thi công.

Kích thước bãi sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế thi công. Việc bố trí mặt bằng tổ chức thi công trên các bãi thi công sẽ được chi tiết hoá trong giai đoạn thiết kế thi công sau khi đã có thiết kế cụ thể về bãi thi công.

1.3 Thiết lập các công trình tạm

Tại các bãi thi công phải xây dựng lán trại công trường và các dịch vụ hậu cần ăn ngủ, y tế cho lực lượng thi công tại chỗ. Yêu cầu đặt ra tại các khu vực được quy hoạch phải đảm bảo được các yêu cầu tối thiểu như:

- Có đường bộ tiếp cận

- Có khả năng sơ tán trong trường hợp khẩn cấp.

Ngoài ra hệ thống kho bãi cũng sẽ được Minh Phương Corp thiết lập phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của dự án.

1.4 Kiểm soát vật tư trước khi thi công

- Độ ô van của ống D = Dmax – Dmin  D/100

- Khuyết tật cục bộ: Kiểm tra bằng mắt các khuyết tật như: phồng, lõm, lỗ nhỏ … trên bề mặt ống, khi phát hiện các khuyết tật cần đánh giá chính xác xem có đủ tiêu chuẩn sử dụng hay không.

- Kiểm tra lại các khuyết tật đã phát hiện.

- Cắt các khuyết tật hoặc loại bỏ ống.

1.5 Làm sạch và bảo vệ ống

Ống phải được làm sạch trước khi lắp ráp. Sử dụng chổi để cọ vảy, đánh gỉ, … sau đó dùng máy nén thổi có áp suất thích hợp để làm sạch các chất bẩn. Chỉ hàn ống khi đã được làm sạch.

Toàn bộ ống phải được đóng kín cả ngày lẫn đêm để tránh gạch, đá vụn và chất bẩn xâm nhập vào. Đối với ống nằm trên giá chỉ cần đậy nắp, tuy nhiên đối với những đoạn ống dưới hào chưa được tổ hợp cần có biện pháp để nước không xâm nhập vào bên trong.

1.6 Lắp ghép và hàn ống

Dựa trên cơ sở điều kiện của bãi và biện pháp thi công để thực hiện công việc trong thời gian nhanh nhất.

Nối 5 đoạn ống trên giá đỡ tạm. Hàn nối ống trên giá đỡ, kiểm tra  NDT và thực hiện bọc mối nối. Khi hoàn thành thì dùng 4-6 cẩu hoặc máy đào thuận như nêu bên trên.  Cứ tuần tự như vậy cho đến hết chiều dài tuyến ống.

a. Ghép nối ống

Thực hiện ghép nối ống bằng định tâm ngoài, chỉ tháo bỏ chúng khi đã hàn được 2/3 mối nối, khi tất cả các mối hàn bên trong được kiểm tra thì tiến hành hàn kín toàn bộ.

Sử dụng cẩu 30 tấn để nâng hạ, căn chỉnh và nối ống. Sau khi lắp ghép cần kiểm tra kích thước mối ghép theo quy trình hàn đã duyệt.

b. Hàn ống

Tất cả công việc hàn ống và phụ kiện được thực hiện theo quy trình hàn (WPS) được phê duyệt bởi Chủ đầu tư/ Tư vấn giám sát trước khi hàn. Trước khi hàn nhà thầu sẽ lập WPS và được kiểm tra thử nghiệm phê duyệt theo yêu cầu kỹ thuật và API 1104. Quy trình hàn được sử dụng là GTAW (TIG) và SMAW kết hợp.

Thợ hàn phải được kiểm tra đạt yêu cầu theo ASME Section IX thì mới được phép thực hiện công việc hàn.

Que hàn được lưu kho và kiểm soát chặt chẽ. Không để nơi ẩm ướt.

Que hàn được sấy khô trong tủ sấy que hàn theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Khi lấy que hàn để tiến hành hàn. Người thợ phải cho que hàn vào ống sấy cá nhân mang tại nơi làm việc ống sấy phải cắm điện liên tục. Que hàn bị lấy ra để ở bên ngoài quá 4 giờ đồng hồ thì phải được đưa lại tủ sấy để sấy lại.

Việc cấp phát que hàn phải được người được chỉ định kiểm soát. Che chắn vùng hàn bằng khung vải bạt trong quá trình hàn để tránh tạt gió vào vùng hàn.

Khi hàn ở vị trí mà bị ẩm ướt do mưa, sương đọng lại…, Bề mặt tại đó phải được làm khô hoàn toàn bằng mỏ khò khí.

Bề mặt được hàn phải không bám dính sơn, gỉ, xỉ, dầu mỡ, đất, ẩm ướt…

Lớp đầu tiên (lớp lót) của mối hàn phải được hàn TIG được đề cập trong WPS.

Mỗi mối hàn phải được ghi lại thông tin quy trình hàn, đánh số mối hàn, số hiệu thợ hàn mối đó.

Mối hàn đối đầu được thực hiện khi hàn ống với ống, ống với fitting…Được căn chỉnh bằng gá kẹp tạm, hàn đính rồi mới được hàn hoàn thiện dần.

Chuẩn bị đầu mối nối bằng cắt, mài, vát mép theo yêu cầu của WPS. Rãnh hàn cần phù hợp với quy trình hàn.

Đường ngang đào hở

Các vị trí đường nhựa được phép đào hở, sẽ phải dừng không đào cắt qua, ống sẽ được tổ hợp ống và kiểm tra hoàn thiện mối hàn và thử áp lực đoạn này trước. Thực hiện xin phép và cắt đường, đào đường vào ban đêm để hạn chế ảnh hưởng tới giao thông của nhân dân. Hạ ống lấp đất và lưu thông đi lại được vào sáng hôm sau.

- Tại các đoạn đường có tuyến ống đi ngang qua. Nhà thầu sẽ xin phép cắt đường trong vòng 1 ngày đêm, dùng các cẩu 30 tấn đứng trên đường. Dùng xe đào hào đào phá đường, hạ chuỗi ống, lấp đất hoàn trả lưu thông giao thông (phần đào đường thuộc phạm vi của nhà thầu khác). Các đoạn đào hở như bên dưới:

Từ Km 0 đến Km 0+20, Km 0+480, mỗi đoạn đường rộng khoảng 20m

Km 5+000, rộng khoảng 20m

 

- Khi cắt và khoan ngang xuyên đường phải tập kết mọi vật tư theo yêu cầu thiết kế để phục vụ cho hào, phải kiểm tra cao độ đáy hào theo thiết kế đã được phê duyệt trước khi kéo ống qua.

- Hào đào theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.

- Sau khi đưa ống xuống hào, giữa bề mặt đường và ống cần phải đặt băng cảnh báo, chiều cao đặt băng cảnh báo cách mặt trên của ống tối thiểu 1,2m.

- Đặt dải cảnh báo tuyến ống đi qua sâu 0,5m từ mặt đường sau khi san  lấp hoàn thiện với chiều dài không ngắn hơn 50m tính từ tâm đường.

- Lắp đặt biển cảnh báo 2 bên đường cách 0,3m so với mốc lộ giới của tuyến đường.

- Biển cảnh báo được lắp đặt tuân theo tiêu chuẩn B31.8 CL851.7 và được lắp cả hai bên đường vị trí không bị che khuất.

8.10.2.  Đường ngang khoan ngang

Tại vị trí đường ngang bắt buộc phải dùng biện pháp khoan ngang xuyên đường. Trước khi thực hiện việc khoan ngang thì phải xin phép cấp có thẩm quyền.

Đoạn từ Km 0+760 đến Km 1+160, khoảng 400m

Đoạn từ Km 4+360 đến Km 4+420, khoảng 60m

Đoạn từ Km 5+ 900 đến Km 6+920, khoảng 1020m

Tham khảo “Biện pháp thi công khoan ngang đường”

1.0 AN TOÀN LAO ĐỘNG.

Việc thi công tuyến ống phải tuân thủ theo quy định an toàn của nhà nước ban hành cho các công việc của dự án.

Thuyết minh về biện pháp thi công khoan ngang cho dự án nhằm trình bày về các cơ sở lập biện pháp thi công, đặc điểm chung của gói thầu thi công, các biện pháp tổ chức thi công chung, tổ chức thi công ngoài hiện trường, bố trí tổng mặt bằng thi công, các biện pháp kiểm soát chất lượng, các quy phạm kỹ thuật áp dụng, trình tự thi công. Giúp nhà thầu hiểu rõ bản chất tính quan trọng của quá trình thi công.

1. Phạm vi công việc: thi công khoan ngầm HDD tuyến ống dẫn khí

Khối lượng công việc khoan ngang kéo ống ngầm cho dự án Tuyến ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 như được chi tiết tại bảng sau:

Bảng 1. Khối lượng công việc

STT

Tên công việc

Đơn vị

Tổng KL

I

THI CÔNG KHOAN QUA ĐƯỜNG dài 66m (1 ống 20" + 2 ống 6")

 

 

1

Thi công hố kéo KT 7000mmx5000mm

1 cái

1

2

Thi công hố khoan KT 5000mmx5000mm

1 cái

1

3

Thi công khoan ngang cho ống thép d 500 dày 10mm

md

66

4

Thi công khoan ngang cho ống HDPE PN 10 d 400  

md

132

· 1.1. Thiết bị máy móc khoan ngầm HDD

Stt

Nội Dung

Công suất

ĐVT

Số lượng

I

Thiết bị

1

Máy khoan D80x100 (khoan dưới 1000m, Dmax : 1300mm)

200hp

Bộ

01

2

Máy khoan D50x100 (khoan dưới 1000m, Dmax: 12000mm )

185hp

Bộ

01

3

Bộ trộn dung dịch khoan

3000 lít

Bộ

01

4

Bộ định vị đầu khoan Fancol F2

25,9m

Bộ

01

5

Bộ định vị đầu khoan Ditwich

27,4m

Bộ

01

6

Máy đo khoảng cách bằng tia laser

1500m

Cái

01

7

Máy đo sâu

80m

Cái

01

8

Bộ đàm

5w

Bộ

02

9

Xe bồn chở nước sạch

9m3

Cái

01

10

Cẩu

20- 50 tấn

Cái

01

11

Máy đào

0,7-1,2m3

Cái

01

12

Xe hút bentonie thu hồi

12 m3

xe

01

II

Vật tư (tạm tính cho 1 vị trí qua đường)

1

Gối kê Ống

Gỗ

m 3

5

2

Bentonite

Baroid

Tấn

20

3

Phụ gia

Baroid

Tấn

2

4

Dầu D.O.

Petro

Lít

5000

5

Nhớt thủy lực

shell

lít

50

6

Nhớt động cơ

Shell

Lít

200

 

 

2. Tiến độ thi công khoan ngầm HDD kéo ống D508 mm

Tiến độ thi công toàn dự án, bao gồm thời gian dự phòng cho yếu tố thời tiết là: 6 tuần. Chi tiết tiến độ thi công, được đính kèm phụ lục thuyết minh thi công.

STT

Hạng mục

Số tuần

I

THI CÔNG KHOAN QUA ĐƯỜNG dài 400m

 4 tuần

1

Nhận mặt bằng, Set- Up công trường

 

2

Công tác trắc đạc định vị tim tuyến khoan định hướng

 

3

Khoan doa mở rộng tạo vách

 

4

Hoàn thiện bàn giao

 

Tiến độ đã chọn là sự cam kết đầy trách nhiệm của Nhà thầu trước Chủ đầu tư. Nếu bị chậm trễ do bất cứ nguyên nhân nào thuộc trách nhiệm Nhà thầu, chúng tôi xin chịu phạt theo quy định của hợp đồng. Tuy nhiên, Nhà thầu cam kết không để xảy ra trường hợp trên.

Sau khi nghiên cứu kỹ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, Nhà thầu tính toán chi tiết các số liệu, yêu cầu chất lượng và tiến độ bàn giao đưa công trình vào sử dụng... trên cơ sở kinh nghiệm và khả năng thi công của mình, Nhà thầu quyết định tiến độ thi công, tiến độ huy động thiết bị và nhân lực kèm theo như trong hồ sơ chào thầu của chúng tôi.

Để đảm bảo yêu cầu cấp thiết phải đưa công trình vào sử dụng càng sớm càng tốt, Nhà thầu chúng tôi sẽ đảm bảo thi công đúng tiến độ đã lập dựa trên cơ sở sau:

- Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban chuyên môn của công ty phụ trách từng công việc cụ thể: Tổ chức, kỹ thuật, tài chính kế toán, cung cấp vật tư, thiết bị, an toàn lao động...

- Thành lập Ban chỉ huy công trường, giao nhiệm cụ thể cho Ban chỉ huy công trường và từng thành viên.

 

 

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha