Dự án cho thuê môi trường rừng làm du lịch sinh thái theo hình thức giao đất giao rừng cho doanh nghiệp quản lý
Ngày đăng: 29-09-2022
1,308 lượt xem
Dự án cho thuê môi trường rừng làm du lịch sinh thái theo hình thức giao đất giao rừng cho doanh nghiệp quản lý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: |
UBND tỉnh Đắk Nông Sở kế hoạch đầu tư Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban quản lý rừng phòng hộ |
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH RỪNG
Mã số doanh nghiệp: 03124044525 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí MInh ngày 11/10/2005 thay đổi lần thứ 6 ngày 14/08/20202.
Địa chỉ trụ sở : 44 A Trương Định, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại : 0839325122 ; Email: …….. ; Website:...........
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên : Hoàng Ngọc Anh
Chức danh : Giám Đốc
Sinh ngày : 14/01/1972
Giới tính : Nữ
Quốc tịch : Việt Nam
Chứng minh nhân dân : 0387223213 - ngày cấp : 21/4/2017
Nơi cấp : Công an thành phố HCM..
Địa chỉ thường trú: số 18 Binh An, phường 3, quận Tân Bình, thành phố HCM, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại : số 18 Binh An, phường 3, quận Tân Bình, thành phố HCM, Việt Nam.
Điện thoại : 0839325122 ; Fax: …… ; Email: ..............................
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
(Không có)
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:
“Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: thuê đất rừng làm du lịch và trồng cây dược liệu
- Địa điểm thực hiện dự án: xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
Dự án cho thuê môi trường rừng làm du lịch sinh thái theo hình thức giao đất giao rừng cho doanh nghiệp quản lý
2. Mục tiêu dự án cho thuê đất rừng làm du lịch sinh thái:
STT |
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
1 |
Trồng rừng |
Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp |
0210 |
|
2 |
Trồng cây lâu năm |
Trồng các loại cây khác |
0119 |
|
3 |
Trồng dược liệu |
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm |
0128 |
|
4 |
Hoạt động vui chơi giải trí |
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề |
9321 |
93210 |
5 |
|
|
|
|
2.1. Trồng rừng phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa. Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới du lịch dưới tán rừng tại địa phương với chi phí thấp.
2.2. Thuê môi trường rừng để trồng rừng tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương để khai thác du lịch sinh thái dưới tán rừng. Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện Tuy Đức.
2.3. Trồng cây dược liệu dưới tán rừng
Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Tuy Đức, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách.
2.4. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
Làm hệ thống đường đi (tuyệt đối không đốn chặt cây hiện hữu, trừ cây lồ ô) cho khách du lịch trong khu vực rừng của dự án;
- Làm nhà cộng đồng cho khách tập kết, nghỉ ngơi và tham quan các hiện vật trưng bày và nghe giới thiệu về văn hóa của người dân địa phương;
- Làm khu ăn nghỉ cho các khách đoàn có nhu cầu nghỉ qua đêm;
- Làm các bungalow hoàn toàn bằng vật liệu thân thiện môi trường (lồ ô, tre, nứa, …) phục vụ cho khách có cơ hội nghỉ ngơi giữa rừng tự nhiên;
- Thiết kế và thi công các hạ tầng cần thiết cho khách du lịch được ngắm trực tiếp cảnh đẹp thiên nhiên của thác Tiên Sa;
- Trồng các cây dược liệu phù hợp với đặc điểm thổ nhưỡng và điều kiện tự nhiên trong khu vực dự án.
Nâng cao nhận thức trồng rừng bảo vệ rừng và phát triển du lịch sinh thái: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của du lịch với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định du lịch là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá trị tốt đẹp về hình ảnh, môi trường và các giá trị lịch sử, văn hóa của huyện nhà. Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của huyện.
Đầu tư và xây dựng phát triển sản phẩm du lịch về nguồn, du lịch sinh thái, hoạt động vui chơi giải trí, sản phẩm làng nghề. Nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
3. Quy mô đầu tư:
· Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 970,000,000 m2.
TT |
Hạng mục |
Khối lượng |
|
|
Tổng vốn đầu tư phần xây dựng |
|
|
1 |
Lâm sinh |
|
|
|
Trồng rừng |
|
|
|
Thuê môi trường rừng và bảo vệ rừng |
|
970.43 |
|
Trồng, chăm sóc bảo vệ rừng nguyên sinh |
ha |
425.4 |
|
Trồng mới bổ xung cây cho rừng hiện hữu |
ha |
220.6 |
|
Trồng mới rừng nghèo và đất trống đồi trọc |
ha |
126.4 |
|
Đầu tư liên kết trồng rừng nông lâm kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng |
ha |
184.0 |
|
Đầu tư trồng nghiên cứu khảo nghiệm |
ha |
12.0 |
|
Chi phí cải tạo lâm sinh, pháp quang (trồng, chăm sóc, trồng lại) |
ha |
970.4 |
2 |
Hạng mục CSHT điều hành SX, QLBVR |
|
|
|
Công trình bảo vệ rừng |
|
|
|
Làm đường lâm nghiệp, kiêm RCL |
Km |
53.5 |
|
Bảo dưỡng Đường LN kiêm RCL |
lượt/km |
850.2 |
|
Làm mới chòi canh lửa |
Cái |
2.0 |
|
Ao hồ trữ nước PCCCR |
Cái |
4.0 |
|
Bảng hiệu, tuyên truyền ( xi măng) |
Bảng |
6.0 |
|
Bảng báo, cấp dự báo cháy ( sắt) |
Bảng |
15.0 |
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
Nhà điều hành sản xuất |
m2 |
300.0 |
|
Vườn ươm |
m2 |
20,000.0 |
|
Hạng mục công trình phục vụ du lịch sinh thái |
|
|
|
Nhà đón khách du lịch cộng đồng |
m2 |
450.0 |
|
Nhà nghỉ cho khách du lịch |
m2 |
1,250.0 |
|
Khu nhà nghỉ bungalow 120 nhà 40 m2 |
m2 |
4,800.0 |
|
Khu bãi xe đón khách |
m2 |
4,500.0 |
- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: 165.000.000.000 đồng (Mộ trăm sáu mươi lăm tỷ đồng), trong đó:
TT |
Hạng mục |
Khối lượng |
Đơn giá ĐXĐT |
Tổng vốn |
|
|
Tổng vốn đầu tư phần xây dựng |
|
|
|
122,266,558.3 |
1 |
Lâm sinh |
|
|
|
|
|
Trồng rừng |
|
|
|
62,828,358.3 |
|
Thuê môi trường rừng và bảo vệ rừng |
|
970.43 |
|
62,828,358.3 |
|
Trồng, chăm sóc bảo vệ rừng nguyên sinh |
ha |
425.4 |
32,648.0 |
13,888,459.2 |
|
Trồng mới bổ xung cây cho rừng hiện hữu |
ha |
220.6 |
48,972.0 |
10,803,223.2 |
|
Trồng mới rừng nghèo và đất trống đồi trọc |
ha |
126.4 |
48,972.0 |
6,191,627.9 |
|
Đầu tư liên kết trồng rừng nông lâm kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng |
ha |
184.0 |
39,633.0 |
7,292,472.0 |
|
Đầu tư trồng nghiên cứu khảo nghiệm |
ha |
12.0 |
32,648.0 |
391,776.0 |
|
Chi phí cải tạo lâm sinh, pháp quang (trồng, chăm sóc, trồng lại) |
ha |
970.4 |
25,000.0 |
24,260,800.0 |
2 |
Hạng mục CSHT điều hành SX, QLBVR |
|
|
|
26,813,200.0 |
|
Công trình bảo vệ rừng |
|
|
|
- |
|
Làm đường lâm nghiệp, kiêm RCL |
Km |
53.5 |
156,000.0 |
8,346,000.0 |
|
Bảo dưỡng Đường LN kiêm RCL |
lượt/km |
850.2 |
14,000.0 |
11,902,800.0 |
|
Làm mới chòi canh lửa |
Cái |
2.0 |
5,200.0 |
10,400.0 |
|
Ao hồ trữ nước PCCCR |
Cái |
4.0 |
45,000.0 |
180,000.0 |
|
Bảng hiệu, tuyên truyền ( xi măng) |
Bảng |
6.0 |
250.0 |
1,500.0 |
|
Bảng báo, cấp dự báo cháy ( sắt) |
Bảng |
15.0 |
1,500.0 |
22,500.0 |
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
- |
|
Nhà điều hành sản xuất |
m2 |
300.0 |
4,500.0 |
1,350,000.0 |
|
Vườn ươm |
m2 |
20,000.0 |
250.0 |
5,000,000.0 |
|
Hạng mục công trình phục vụ du lịch sinh thái |
|
|
|
32,625,000.0 |
|
Nhà đón khách du lịch cộng đồng |
m2 |
450.0 |
4,500.0 |
2,025,000.0 |
|
Nhà nghỉ cho khách du lịch |
m2 |
1,250.0 |
4,500.0 |
5,625,000.0 |
|
Khu nhà nghỉ bungalow 120 nhà 40 m2 |
m2 |
4,800.0 |
4,500.0 |
21,600,000.0 |
|
Khu bãi xe đón khách |
m2 |
4,500.0 |
750.0 |
3,375,000.0 |
3 |
Phần trang thiết bị |
|
|
|
2,041,650.0 |
|
Trang thiết bị văn phòng, QLBVR |
Vp |
1.0 |
1,478,800.0 |
1,478,800.0 |
|
Trang thiết bị, dụng cụ PCCCR, BVR |
TB |
1.0 |
444,900.0 |
444,900.0 |
|
Trang thiết bị, dụng cụ vườn ươm |
VU |
1.0 |
117,950.0 |
117,950.0 |
Tổng mức đầu tư
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí đầu tư ban đầu |
122,266,558 |
12,226,656 |
134,493,214 |
II. |
Giá trị thiết bị |
2,041,650 |
204,165 |
2,245,815 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
2,467,712 |
246,771 |
2,714,483 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
2,477,850 |
247,785 |
2,725,635 |
4.1 |
Chi phí lập dự án và quy hoạch |
374,352 |
37,435 |
411,787 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
63,777 |
6,378 |
70,155 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
165,313 |
16,531 |
181,844 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
161,645 |
16,164 |
177,809 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
65,064 |
6,506 |
71,570 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
7,017 |
702 |
7,719 |
4.7 |
Chi phí giám sát thi công |
1,087,208 |
108,721 |
1,195,929 |
4.7 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
12,111 |
1,211 |
13,322 |
4.8 |
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình |
126,364 |
12,636 |
139,000 |
4.9 |
Chi phí đánh giá tác động môi trường |
250,000 |
25,000 |
275,000 |
4.10 |
Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối.. |
165,000 |
16,500 |
181,500 |
V. |
Chi phí khác |
890,997 |
89,100 |
1,004,847 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
611,333 |
61,133 |
672,466 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
153,415 |
15,342 |
168,757 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
126,249 |
12,625 |
138,874 |
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
22,500 |
2,250 |
24,750 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
6,215,410 |
621,541 |
6,836,354 |
VII. |
Chi phí thuê đất rừng, |
10,000,000 |
|
10,000,000 |
VIII |
Tổng cộng phần xây dựng |
146,360,178 |
13,636,018 |
160,020,349 |
X |
Vốn lưu động |
|
|
5,000,000 |
XI |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
165,020,349 |
|
Làm Tròn |
|
|
165,000,000 |
- Vốn cố định : 160.000.000.000 đồng (Một trăm sáu mươi tỷ đồng).
- Vốn lưu động : 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng).
- Vốn góp của nhà đầu tư:
- Vốn tự có (30%) : 49.500.000.000 đồng
- Vốn huy động:
Vốn vay - huy động (70%): 115.500.000.000 đồng
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
- Vốn khác: 0 đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH RỪNG |
49.500.000.000 |
|
30% |
|
|
b) Vốn huy động:
- Vốn vay - huy động (70%): 115.5000.000.000 đồng.
- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
c) Vốn khác: 0 đồng.
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Quý II/2023 |
2 |
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch trồng rừng. |
Quý IV/2023 |
3 |
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Quý IV/2023 |
4 |
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất |
Quý I/2024 |
5 |
Thủ tục liên quan đến thuê đất chuyển quyền sử dụng |
Quý I/2024 |
6 |
Thẩm định, phê duyệt dự án, Tổng mức đầu tư và phê duyệt phương án trồng rừng |
Quý I/2024 |
7 |
Cấp phép đầu tư dự án trồng rừng |
Quý II/2024 |
8 |
Trồng rừng và đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý II/2024 đến Quý II/2026 |
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;
ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
ü GCN đăng ký kinh doanh;
ü Đề xuất đầu tư dự án; Tờ trình dự án;
ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
|
Đắk Nông, ngày … tháng 05 năm 2022 Nhà đầu tư CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH RỪNG
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
ngày tháng 05 năm 2022)
I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH RỪNG
Mã số doanh nghiệp:03124044525 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí MInh ngày 11/10/2005 thay đổi lần thứ 6 ngày 14/08/20202.
Địa chỉ trụ sở : 95 - 97 Đường Ngô Quyền, Phường 5, TP.Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên, Việt Nam
Điện thoại : 0839325122 ; Fax: ……… ; Email: …… ; Website: ...............
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Hoàng Ngọc Anh
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày : 14/01/1972
Giới tính : Nữ
Quốc tịch : Việt Nam
Chứng minh nhân dân : 0387223213
Ngày cấp : 21/4/2017
Nơi cấp : Công an thành phố HCM..
Địa chỉ thường trú: số 18 Binh An, phường 3, quận Tân Bình, thành phố HCM, Việt Nam
Chỗ ở hiện tại : số 18 Binh An, phường 3, quận Tân Bình, thành phố HCM, Việt Nam.
Điện thoại : 0839325122 Fax: …………… ; Email: ........................
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có)
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
2.1. Địa điểm khu đất:
- Địa điểm thực hiện dự án: xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có):
2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Đất rừng sản xuất
2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
TT |
Hạng mục |
Khối lượng |
|
|
Tổng vốn đầu tư phần xây dựng |
|
|
1 |
Lâm sinh |
|
|
|
Trồng rừng |
|
|
|
Thuê môi trường rừng và bảo vệ rừng |
|
970.43 |
|
Trồng, chăm sóc bảo vệ rừng nguyên sinh |
ha |
425.4 |
|
Trồng mới bổ xung cây cho rừng hiện hữu |
ha |
220.6 |
|
Trồng mới rừng nghèo và đất trống đồi trọc |
ha |
126.4 |
|
Đầu tư liên kết trồng rừng nông lâm kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng |
ha |
184.0 |
|
Đầu tư trồng nghiên cứu khảo nghiệm |
ha |
12.0 |
|
Chi phí cải tạo lâm sinh, pháp quang (trồng, chăm sóc, trồng lại) |
ha |
970.4 |
2 |
Hạng mục CSHT điều hành SX, QLBVR |
|
|
|
Công trình bảo vệ rừng |
|
|
|
Làm đường lâm nghiệp, kiêm RCL |
Km |
53.5 |
|
Bảo dưỡng Đường LN kiêm RCL |
lượt/km |
850.2 |
|
Làm mới chòi canh lửa |
Cái |
2.0 |
|
Ao hồ trữ nước PCCCR |
Cái |
4.0 |
|
Bảng hiệu, tuyên truyền ( xi măng) |
Bảng |
6.0 |
|
Bảng báo, cấp dự báo cháy ( sắt) |
Bảng |
15.0 |
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng |
|
|
|
Nhà điều hành sản xuất |
m2 |
300.0 |
|
Vườn ươm |
m2 |
20,000.0 |
|
Hạng mục công trình phục vụ du lịch sinh thái |
|
|
|
Nhà đón khách du lịch cộng đồng |
m2 |
450.0 |
|
Nhà nghỉ cho khách du lịch |
m2 |
1,250.0 |
|
Khu nhà nghỉ bungalow 120 nhà 40 m2 |
m2 |
4,800.0 |
|
Khu bãi xe đón khách |
m2 |
4,500.0 |
2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.
2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
3. Nhu cầu về lao động : 85 người
STT |
Nhân sự |
SL |
Hệ số |
Lương cơ bản * hệ số |
Chi phí xã hội |
Chi phí phụ cấp |
Chi phí trả lương/tháng |
= 24% |
= 5% |
||||||
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
3 |
|
|
|
|
|
1 |
Giám đốc |
1 |
6 |
12,000,000 |
2,880,000 |
600,000 |
15,480,000 |
2 |
Phó giám đốc |
1 |
4 |
8,000,000 |
1,920,000 |
400,000 |
10,320,000 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
3.5 |
7,000,000 |
1,680,000 |
350,000 |
9,030,000 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhân sự |
1 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
2 |
Marketing, |
5 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
4 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
C |
Nhân viên thực hiện |
72 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhân viên tiếp tân |
2 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
2 |
Nhân viên phục vụ |
6 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
3 |
Nhân viên phục vụ bếp |
4 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
4 |
Nhân viên bộ phận dịch vụ hướng dẫn khách |
6 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
5 |
Quàn lý và bếp trưởng |
2 |
3.2 |
6,400,000 |
1,536,000 |
320,000 |
8,256,000 |
6 |
Nhân viên điện, nước |
2 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
7 |
Nhân viên chăm sóc cây rừng |
40 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
8 |
Nhân viên bảo vệ |
10 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
|
Tổng cộng |
85 |
|
|
|
|
|
4. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
4.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án “Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” phục vụ nhu cầu của người dân.
- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện dự án.
- Dự án được tiến hành quy hoạch cụ thể trong thuyết minh quy hoạch 1/500.
4.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:
- Dự án “Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành nông lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.
- Dự án “Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.
- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.
4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
1 |
Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng) |
165,000,000 |
2 |
Hệ số chiết khấu r (WACC) |
9.74% |
3 |
Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng) |
36,844,840,551 |
4 |
Suất thu lợi nội tại IRR |
81.27% |
5 |
Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu |
10 năm 3 tháng |
6 |
Không chiết khấu |
12 năm |
|
Kết luận |
Dự án hiệu quả |
Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 165.000.000.000 đồng, sau 12 năm khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.
5. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:
5.1. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án “Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” tại xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn trồng rừng và giai đoạn đi vào hoạt động.
Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động trồng rừng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể.
- Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
+ Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P,…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm,…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
+ Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
5.2. Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
- Giai đoạn xây dựng dự án
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
- Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 12/08/2021;
- Giảm thiểu tác động nước thải
+ Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
+ Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại.
5.3. Kết luận
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
6. Giải trình việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): Không
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
Kiến nghị được miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại khoản 1, điều 16 của nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
a) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn hoàn toàn 100% trong 04 năm đầu kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
b) Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: Giảm 50% tiền thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
c) Mức tính thuế thu nhập doanh nghiệp sau thời gian ưu đãi thuế: Áp dụng tính mức thuế suất 10%.
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu
Kiến nghị được miễn thuế nhập khẩu 05 năm theo quy định tại khoản 13, điều 16 luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016. Đồng thời áp dụng mức thuế xuất 0% thuế nhập khẩu các hàng hóa hình thành tài sản cố định dự án.
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
Hưởng các ưu đãi đầu tư của Pháp luật và của tỉnh Đắk Nông trong thời gian xây dựng và hoạt động của dự án.
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu có)
(Không có)
5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có)
(Không có)
6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Đề nghị UBND tỉnh Đắk Nông, UBND huyện Tuy Đức sớm cấp quyết định chủ trương cho chủ đầu tư được phép thực hiện dự án: “Thuê môi trường rừng trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” tại xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
Đắk Nông, ngày tháng 05 năm 2022
Nhà đầu tư
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH RỪNG
Gửi bình luận của bạn