Đề xuất dự án đầu tư

Đề xuất đầu tư kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Ngày đăng: 27-03-2019

1,323 lượt xem

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư  ngày  27  tháng  03  năm  2019)

 

I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ

Ø Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT

Ø Giấy phép ĐKKD số: 0314259878 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.

Ø Đại diện pháp luật: NGUYỄN BÌNH MINH     Chức vụ: Giám đốc

Ø Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM

 

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án: Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt

1.2. Địa điểm thực hiện dự án:

- Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Diện tích đất dự án khoảng: 8.887.400 m2

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

 

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

Mã ngành CPC (*)

 

1

Bốc dỡ hàng hóa tại cảng

Bốc xếp hàng hóa

5224

 

2

Hoạt động hải quan, dịch vụ vận tải đại lý đường biển và các hoạt động khác

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

5229

 

3. Quy mô đầu tư:

* Công suất thiết kế trung bình: (1.000 đồng)

STT

HẠNG MỤC DOANH THU

DOANH THU TRUNG BÌNH

1

Vận chuyển container

5.746.969.475

2

Xếp dỡ hàng hóa

518.828.599

3

Dịch vụ lưu kho +luân chuyển

1.064.377.101

4

Hoạt động khác

364.961.142

 

TỔNG CỘNG

7.695.136.318

 

- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng khoảng: 8.887.400 m2

- Quy mô kiến trúc xây dựng:

STT

Nội dung

Số lượng

Diện tích (m2)

Số tầng

 Diện tích sàn (m2)

 

Xây dựng

 

8.887.400

 

8.930.614

1

Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng)

 

8.721

3

26.163

2

Cây xanh

 

16.743

 

16.743

3

Văn phòng (3 tầng)

 

4.815

3

14.445

4

Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà

 

8.071

2

16.142

5

Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời

 

8.071

2

16.142

6

Kho bãi container

 

8.629.814

 

8.629.814

7

Công trình phụ trợ

 

10.037

 

10.037

8

Công trình khác

 

10.843

 

10.843

9

Cây xanh cách ly

 

15.880

 

15.880

10

Bãi đậu xe

 

16.229

 

16.229

11

Giao thông nội bộ

 

158.176

 

158.176

12

Hệ thống cấp nước tổng thể

1

 

 

 

13

Hệ thống thoát nước tổng thể

1

 

 

 

14

Hệ thống cấp điện tổng thể

1

 

 

 

4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất

4.1. Địa điểm khu đất: Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Giới thiệu tổng thể về khu đất: khu đất rộng khoảng 8.887.400 m2

4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất 

STT

HIỆN TRẠNG

DIỆN TÍCH

Tỷ lệ (%)

1

Đất phi nông nghiệp

8.887.400 m2

100

Tổng

8.887.400 m2

100

4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất

+ Số lượng đất sử dụng khoảng: 8.887.400 m2

+ Thời hạn thuê: 50 năm kể từ ngày có Quyết định chủ trương đầu tư

+ Hình thức thuê đất: theo quy định pháp luật hiện hành.

+  Tỷ lệ nhu cầu sử dụng đất của từng hạng mục:

TT

Nội dung

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng)

8.721

0,10

2

Cây xanh

16.743

0,19

3

Văn phòng (3 tầng)

4.815

0,05

4

Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà

8.071

0,09

5

Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời

8.071

0,09

6

Kho bãi container

8.629.814

97,10

7

Công trình phụ trợ

10.037

0,11

8

Công trình khác

10.843

0,12

9

Cây xanh cách ly

15.880

0,18

10

Bãi đậu xe

16.229

0,18

11

Giao thông nội bộ

158.176

1,78

Tổng cộng

8.887.400

100,00

 

4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ Điều 58 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc Hội ban hành ngày 29/11/2013: 

+ Nhà đầu tư đáp ứng đủ điều kiện về vốn để thực hiện dự án

+ Nhà đầu tư cam kết ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư khi được cấp chủ trương giao đất.

- Căn cứ Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15/5/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai:

+  Nhà đầu tư không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện dự án.

+  Nhà đầu tư cam kết không vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án khác ở các địa phương khác.

- Dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phù hợp với định hướng thu hút đầu tư của địa phương.

4.5 Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

- Dự kiến sau khi dự án được UBND Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu chấp thuận đầu tư, Chủ đầu tư sẽ tiến hành đền bù và giải phóng mặt bằng để thực hiện xây dựng các hạng mục công trình của dự án.

4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư.

- Giá dự kiến: 1.000.000.000.000 đồng/50 năm.

5. Vốn đầu tư:

5.1. Tổng vốn đầu tư: 2.870.201.232.000 đồng. (Hai nghìn tám trăm bảy mươi tỷ hai trăm linh mốt triệu hai trăm ba mươi hai nghìn đồng)

Trong đó:

+ Chi phí đất:                                               1.000.000.000.000 đồng

+  Chi phí xây dựng công trình: 992.686.910.000 đồng

+  Chi phí mua sắm thiết bị, công nghệ: 741.200.000.000 đồng

+ Chi phí quản lý dự án 19.826.293.000 đồng

+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 27.430.828.000 đồng

+ Chi phí dự phòng:                                                    89.057.202.000 đồng

5.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ

(%)

Phương thức góp vốn

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

1

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT

861.060.370.000 VNĐ

 

30%

VNĐ tiền mặt

Góp đủ khi được cấp phép đầu tư

b) Vốn vay (huy động) (70%):    2.009.140.862.000 đồng, vay từ các tổ chức tín dụng, dự kiến vay vào quý III năm 2019.

6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 50 năm, kể từ ngày có quyết định chủ trương đầu tư.

7. Tiến độ dự kiến thực hiện dự án:

­ Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.

­ Tiến độ thực hiện: 42 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:

­ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng

­ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 36 tháng.

­ Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.

8. Nhu cầu về lao động:  (1.000 đồng)

TT

Chức danh

Số lượng

Mức thu nhập bình quân/ tháng

Tổng lương năm

Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20%

Tổng/năm

1

Giám đốc

1

20.000

240.000

48.000

288.000

2

Phó giám đốc

1

15.000

180.000

36.000

216.000

3

Kế toán

10

8.000

960.000

192.000

1.152.000

4

Quản lí

20

8.000

1.920.000

384.000

2.304.000

5

Nhân viên

50

6.500

3.900.000

780.000

4.680.000

6

Công nhân, bảo vệ

200

4.000

9.600.000

1.920.000

11.520.000

Tổng

282

61.500

16.800.000

3.360.000

20.160.000

 

9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

9.1. Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành

STT

Chỉ tiêu

Tác động

1

Tạo thêm việc làm

Tạo công ăn việc làm thường xuyên cho khoảng 282 lao động khi dự án đi vào hoạt động

2

Nộp ngân sách

Tổng thuế nộp NSNN trung bình hàng năm là 926 tỷ đồng/năm

3

NPV dự án

2.514.662.721.000 đồng

5

Doanh thu của dự án

Doanh thu trung bình hàng năm 7.695 tỷ đồng/năm

6

Lợi nhuận của Doanh nghiệp

Lợi nhuận trung bình hàng năm 3.704 tỷ đồng/năm

9.2  Đánh giá tác động môi trường

9.2.1 TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG

Các hạng mục xây dựng của dự án không nhiều, lại diễn ra trong thời gian ngắn, vì vậy, tác động đến môi trường trong giai đoạn này xảy ra không ảnh hưởng nhiều. Trong phần này, ta sẽ đánh giá mức độ và phạm vi chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường sau:

 a) Tác động đến môi trường nước

Ảnh hưởng của quá trình xây dựng đến môi trường nước là hiện tượng nước rửa trôi bề mặt, nước thải xây dựng... cuốn theo đất bùn cát, phế thải vật liệu xây dựng và chất thải sinh hoạt tại công trình rồi đổ vào nguồn nước bề mặt. Hậu quả là nước bề mặt bị đục, nhiễm bẩn do các thành phần hữu cơ trong chất thải sinh hoạt. Đặc điểm của một công trình xây dựng nói chung là đất bề mặt bị cày xới do quá trình san lấp mặt bằng, đào, xúc, đổ đất... và hoạt động của các phương tiện vận tải. Do vậy, lớp đất bề mặt, phế thải vật liệu xây dựng và các chất thải sinh hoạt dễ bị nước mưa và các nguồn nước rửa tràn như nước thải trong quá trình xây dựng cuốn trôi. Các loại thải này sẽ làm tăng độ đục và hàm lượng chất rắn lơ lửng tại các thuỷ vực nhận nước thải. Nước bị đục sẽ hạn chế ánh sáng mặt trời đi sâu vào nước, giảm hàm lượng ôxy hoà tan trong nước và do đó ức chế quá trình quang hợp, hô hấp của các loài động thực vật dưới nước.

Do đó các biện pháp phải thực hiện để bảo vệ chất lượng nước trong khu vực bao gồm:

- Quy định rõ ràng, cụ thể, nghiêm cấm mọi hành vi xả chất ô nhiễm, chất gây hại xuống các vùng trũng hoặc dùng để san lấp mặt bằng.

- Tại các tuyến đường chuyên chở vật liệu, tại các khu vực thi công, biện pháp đắp bờ ao (bao cát), trồng cá để che phủ, bố trí hệ thống tiêu thoát nước và đẩy nhanh tốc độ thi công cần áp dụng nhằm hạn chế tình trạng xãi mòn, lụt, lún.

- Xe chở vật liệu trong thi công phải đi đóng tuyến theo quy định của địa phương để thu hẹp vùng bị ô nhiễm do thi công gây ra. Các xe chở vật liệu phải có bạt che phủ không để vật liệu rơi vãi làm phát tán vào môi trường xung quanh.

- Tuân thủ nghiêm ngặt kỹ thuật khoan, đóng cọc nhằm tránh tình trạng thâm nhập mặt nước ngầm. Các lỗ khoan không sử dụng phải được lấp cẩn thận.

 b) Tác động đến môi trường không khí

Bụi và khí thải động cơ sẽ là tác nhân chính ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án. Bụi được sinh ra do hoạt động giao thông, vận chuyển của các loại ôtô hay bốc dì nguyên vật liệu trong qúa trình xây dựng như xi măng, cát, gạch, sái, đá... Các hoạt động trên đều có khả năng làm khuếch tán đất, cát và các loại bụi khác vào không khí. Hàm lượng bụi trong không khí tại các công trường xây dựng dao động từ hàng chục và có thể đạt hàng trăm mg/m3 trong những ngày khô nắng. Các thành phần trong khí thải động cơ gây ô nhiễm không khí bao gồm: hơi xăng, dầu CxHy, Carbon monoxit CO, carbon dioxit CO2, nitơ oxit NOx, sunfua oxit SO2... Thành phần các chất trong khí thải động cơ ôtô được thể hiện trong bảng sau

Tình trạng

vận hành

Nồng độ chất thành phần

Cx Hy (ppm)

CO (%)

NOx (ppm)

CO2 (%)

Chạy không tải

750

5,2

30

9,5

Chạy chậm

300

0,8

1,500

12,5

Chạy tăng tốc

400

5,2

3,000

10,2

Chạy giảm tốc

4000

4,2

60

9,5

 

 

Không khí bị ô nhiễm bởi khí thải động cơ sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sức kháe con người do đặc tính và tác động của các chất thành phần lên các bộ phận cơ thể.

Tuy nhiên, dự án được xây dựng trong thời gian ngắn, với số lượng hạng mục xây dựng ít. Trong khuôn viên dự án có nhiều cây xanh - cây xanh có tác dụng rất lớn trong việc hạn chế sự lan truyền của bụi và các tác nhân gây ô nhiễm không khí khác. Ngoài ra, một số loại cây xanh rất nhạy cảm với ô nhiễm không khí cho nên có thể dùng làm chỉ thị mức ô nhiễm không khí sẽ làm trong lành không khí trong khu vực dự án và giảm phát tán ô nhiễm ra các khu vực xung quanh.

c) Tác động do chất thải rắn

Chất thải rắn sinh ra trong giai đoạn xây dựng của dự án chủ yếu là chất thải xây dựng như gạch vì, vôi, vữa, cát, sái, đất, đá... cùng với các loại các loại bao bì, chất thải sinh hoạt... Đây là một dự án lớn có ít hạng mục công trình xây dựng nên lượng chất thải rắn không nhiều. Các chất thải xây dựng được dùng để san lấp mặt bằng các công trình xây dựng khác. Ngoài ra, chất thải sẽ phải đổ vào các khu đất trống, các đống chất thải còn làm xấu đi cảnh quan môi trường nếu công tác thu dọn không được thực hiện tốt. Vì vậy, Công ty sẽ bố trí các thùng đựng rác riêng cho mỗi khu lán trại, cần thiết có thể hợp đồng với các đơn vị có trách nhiệm để chuyên chở rác thải định kỳ. Các đống chất thải rắn xây dựng cũng làm phát sinh bụi vào môi trường không khí. Tuy vậy, mức độ ảnh hưởng của chất thải rắn trong giai đoạn này không đáng kể và dễ dàng khắc phục.

d) Tác động do tiếng ồn

Tiếng ồn lớn trong giai đoạn xây dựng được sinh ra do hoạt động của phương tiện giao thông, các thiết bị phục vụ xây dựng và các hoạt động xây dựng.

   Mức tiếng ồn sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới người lao động. Ngoài ra, các khu vực lân cận dân cư, cơ quan... cũng bị ảnh hưởng, tuy nhiên mức áp âm nhỏ.

9.2.2 TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN

   Đối với hoạt động của dự án luôn tạo môi trường cây xanh rất lớn trong khu vực dự án, cây xanh có tác dụng điều hoà không khí, bảo vệ môi trường. Vì vậy hoạt động của dự án phần lớn là có lợi đối với môi trường.

9.2.3 TÁC ĐỘNG DỰ ÁN ĐẾN CÁC YẾU TỐ KINH TẾ - XÃ HỘI

      Hiện nay, quá trình đô thị hoá đang diễn ra nhanh chóng, cùng với nó là hàng loạt các vấn đề về môi trường cần được giải quyết. Chủ trương của Đảng và Nhà nước nói chung, và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nói riêng là tạo chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, gắn với giải quyết vấn đề việc làm. Gắn phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và sử dụng có hiệu quả bền vừng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Dự án đi vào hoạt động sản xuất sẽ góp phần thực hiện những chủ chương trên. Đồng thời, thành công của dự án sẽ góp phần cải thiện môi trường sinh thái, phát huy tiềm năng của huyện, tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

9.2.4 PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG RỦI RO VÀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 

 a, Trong quá trình xây dựng 

   Sự cố trong giai đoạn xây dựng các hạng mục công trình là các tai nạn lao động. Trong quá trình lao động luôn tập trung một số lượng lớn người lao động, trang thiết bị máy móc, phương tiện vận chuyển và có cường độ vận chuyển cao. Vì vậy, tai nạn lao động là không tránh khái nếu người lao động mất tập trung hoặc không tuân thủ đóng quy định về an toàn lao động.

 b, Trong quá trình sản xuất

  Các rủi ro và sự cố môi trường có thể xảy ra khi dự án đi vào hoạt động sản xuất là cháy, nổ, tai nạn lao động khi làm việc với các máy móc thiết bị. Các sự cố nói trên sẽ gây nên những thiệt hại về vật chất và thương vong đối với con người.

  Các vật thể có khả năng bị nổ trong sản xuất là dụng cụ điện, thiết bị trong phòng kỹ thuật lâm sinh. Vì vậy, xác suất hoả hoạn có thể xảy ra. Do đó, nếu ý thức phòng cháy của người lao động không cao và không có các biện pháp phòng chống cháy hiệu quả thì khả năng hoả hoạn hoàn toàn có thể xảy ra.

 c, Các biện pháp phòng chống rủi ro

- Đối với các thiết bị dễ cháy nổ: phải tính toán dây dẫn có tiết diện hợp lý với cường độ dòng điện, phải có thiết bị bảo vệ quá tải. Những khu vực nhiệt độ cao, dây điện đi ngầm phải kiểm tra thường xuyên, thay thế kịp thời và được bảo vệ kỹ.

- Trang bị đầy đủ các bình cứu hoả, bể nước, bể cát như thiết kế và phương án phòng chống cháy nổ được phê duyệt của Cảnh sát phòng cháy chữa cháy.

- Trong quá trình thi công xây dựng cơ bản cũng như lắp đặt thiết bị, vận hành cần tuyệt đối chấp hành các nội quy về an toàn lao động.

Cụ thể như sau:

+ Các máy móc thiết bị thi công bắt buộc có lý lịch kèm theo và được kiểm tra, theo dõi thường xuyên các thông số kỹ thuật và được bảo dưỡng theo định kỳ.

- Thường xuyên mở các lớp huấn luyện về phòng chống cháy nổ, an toàn lao động cán bộ công nhân viên trong Công ty. Bảo dưỡng và sửa chữa theo định kỳ các máy móc thiết bị.

- Áp dụng đầy đủ các biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn cho người lao động. Trang bị quần áo, các phương tiện bảo hộ khác theo yêu cầu của sản xuất. Tổ chức kiểm tra sức khoẻ cho người lao động và có chế độ đãi ngộ theo quy định hiện hành của pháp luật về chăm sóc y tế và sức khoẻ cho người lao động.

10. Giải trình về sử dụng công nghệ:

- Dự án sử dụng công nghệ không thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ - quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 33 Luật đầu tư.

Các công nghệ được sử dụng trong xây dựng, quản lý, vận hành, dịch vụ, báo cáo... sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế. Đảm bảo tiên tiến, hiện đại, minh bạch, thuận tiện, thân thiện môi trường, không ô nhiễm, an toàn, độ tin cậy cao, tiếp cận trình độ của thế giới.

- Áp dụng sâu rộng kỹ thuật số, mạng không dây, thiết bị thông minh và điện tử.

- Xuất xứ công nghệ: Rõ ràng, từ Việt Nam và các nước có nền công nghệ cao.

- Thông số kỹ thuật chính: Tùy thuộc vào từng lĩnh vực áp dụng.

- Tình trạng sử dụng của máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ: mới 100%

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ 

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Cơ sở pháp lý của ưu đãi: Theo ưu đãi của Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và chính phủ Việt Nam.

2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:

Cơ sở pháp lý của ưu đãi: Theo ưu đãi của Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và chính phủ Việt Nam.

3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.

Cơ sở pháp lý của ưu đãi: Theo ưu đãi của Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và chính phủ Việt Nam.

4. Đề xuất hỗ trợ đầu tư 

Đề nghị UBND Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu xem xét và sớm cấp Giấy chứng nhận đầu tư để Chủ đầu tư có thể sớm triển khai dự án.

Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư 

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha