Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất tháng máy

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất thang máy của Công ty Shindler Việt Nam là trong những công ty sản xuất thang máy nước ngoài tại Việt Nam.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất tháng máy

  • Mã SP:DAM sx
  • Giá gốc:130,000,000 vnđ
  • Giá bán:120,000,000 vnđ Đặt mua

Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất thang máy của Công ty Shindler Việt Nam là trong những công ty sản xuất thang máy nước ngoài tại Việt Nam.

MỤC LỤC

MỤC LỤC 1

DANH MỤC HÌNH ẢNH 6

MỞ ĐẦU 7

1. Xuất xứ Dự án 7

1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án 7

1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư 7

1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. 7

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 8

2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn 8

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án 11

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập 12

3. Tổ chức thực hiện ĐTM 12

3.1. Chủ đầu tư 13

3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM 13

4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 14

4.1. Phương pháp ĐTM 14

4.2. Các phương pháp khác 15

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 17

1.1. Tên dự án 17

1.2. Chủ dự án 17

1.3. Vị trí địa lý của dự án 17

1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án 17

1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án 20

1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án 20

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 20

1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án 20

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án 20

1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự án 24

1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành 28

1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến 34

1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các chủng loại sản phẩm đầu ra của Dự án 35

1.4.6. Tiến độ thực hiện Dự án 39

1.4.7. Tổng mức đầu tư 40

1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án 40

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 47

2.1. Điều kiện tự nhiên 47

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 47

2.1.2. Điều kiện về khí tượng, khí hậu 49

2.1.2.1. Điều kiện về khí tượng 49

2.1.2.2. Điều kiện địa hình 53

2.1.2.3. Thủy văn 53

2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí 55

2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học 59

2.2. Hoạt động đầu tư phát triển và hoạt động môi trường của khu công nghiệp Đông Nam Củ Chi 60

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 63

3.1. Đánh giá tác động 63

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị 63

3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án 89

3.1.3. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của Dự án 104

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết và mức độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 106

CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN 109

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án 109

4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị 109

4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn vận hành 122

4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố 135

4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn thi công 135

4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn vận hành 137

4.3. Phương án tổ chức thức hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 140

CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 143

5.1. Chương trình quản lý môi trường 143

5.2. Chương trình giám sát môi trường 151

5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công 151

5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn đi vào hoạt động 151

CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 153

1. Kết luận 154

2. Kiến nghị 155

3. Cam kết 155

3.1. Cam kết tuân thủ theo đúng phương án quy hoạch 155

3.2. Cam kết quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường 155

TÀI LIỆU THAM KHẢO 157

PHỤ LỤC 158

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM 13

 

Bảng 1. 1 Bảng tọa độ ranh khu đất 18

Bảng 1. 2. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án 21

Bảng 1. 3 :Danh mục máy móc phục vụ cho việc thi công 27

Bảng 1. 4. Thống kê khối lượng xây dựng của Dự án 27

Bảng 1. 5: Trang thiết bị máy móc của dự án 35

Bảng 1. 6: Nhu cầu nguyên liệu của dự án 35

Bảng 1. 7: Nhu cầu sử dụng chất xúc tiến của dự án 36

Bảng 1. 8. Hạng mục và chi phí 40

Bảng 1. 9: Kinh phí thực hiện đầu tư các hạng mục công trình bảo vệ môi trường 40

Bảng 1. 10: Bảng tóm tắt thông tin chính của Dự án 44

 

Bảng 2. 1: Kết quả khảo sát địa chất khu công nghiệp Đông Nam 49

Bảng 2. 2: Diễn biến nhiệt độ không khí trung bình hàng tháng qua các năm 50

Bảng 2. 3: Diễn biến lượng mưa trung bình tháng các năm 50

Bảng 2. 4: Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình các năm 51

Bảng 2. 5: Diễn biến số giờ nắng các năm 52

Bảng 2. 6: Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án 55

Bảng 2. 7: Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án 56

Bảng 2. 8: Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường nước khu vực Dự án 57

Bảng 2. 9: Chất lượng môi trường nước mặt khu vực Dự án 57

Bảng 2. 10. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất 58

 

Bảng 3. 1: Các hoạt động và nguồn gây tác động 63

Bảng 3. 2: Các hoạt động gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng 65

Bảng 3. 3. Các loại máy móc sẽ được di dời và lắp đặt 69

Bảng 3. 4. Hệ số phát thải khí do 1 phương tiện tham gia giao thông 72

Bảng 3. 5. Tải lượng các chất khí ô nhiễm phát sinh từ hoạt động vận chuyển 72

Bảng 3. 6. Lượng dầu tiêu thụ của các máy móc thiết bị thi công 74

Bảng 3. 7. Tải lượng các chất ô nhiễm do đốt dầu 74

Bảng 3. 8. Thành phần bụi khói một số loại que hàn 75

Bảng 3. 9. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong hàn điện kim loại (mg/que hàn) 75

Bảng 3. 10. Nồng độ ô nhiễm do hàn điện 76

Bảng 3. 11. Tải lượng và khối lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 78

Bảng 3. 12: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn xây dựng 78

Bảng 3. 13: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công, xây dựng 79

Bảng 3. 14: Thành phần CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng 81

Bảng 3. 15: Mức độ gây rung của một số loại máy móc xây dựng 83

Bảng 3. 16. Mức độ tiếng ồn điển hình của các thiết bị thi công ở khoảng cách 2m 85

Bảng 3. 17. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công theo khoảng cách 86

Bảng 3. 18: Nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động 89

Bảng 3. 19. Hệ số ô nhiễm từ các phương tiện giao thông 93

Bảng 3. 20. Tải lượng các chất ô nhiễm từ phương tiện giao thông ra vào nhà máy (g/ngày) 93

Bảng 3. 21. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện 95

Bảng 3. 22: Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước 95

Bảng 3. 23: Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn hoạt động 96

Bảng 3. 24. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải 97

Bảng 3. 25: Bảng tổng hợp lượng nước thải phát sinh từ dự án 98

Bảng 3. 26. Thành phần chủ yếu trong rác thải sinh hoạt 99

Bảng 3. 27. Danh sách chất thải rắn không nguy hại phát sinh trong 01 tháng 100

Bảng 3. 28. Danh mục mã số CTNH phát sinh 100

Bảng 3. 29: Tác hại các chất ô nhiễm trong chất thải rắn 101

Bảng 3. 30. Bảng kết quả dự báo tiếng ồn lớn nhất 102

Bảng 3. 31: Mức ồn tối đa từ hoạt động của các loại máy móc tại dự án 103

Bảng 3. 32: Độ tin cậy của các đánh giá tác động môi trường liên quan đến chất thải 106

 

Bảng 4. 1: Các hạng mục công trình và máy móc thiết bị xử lý mùi, bụi cao su 124

Bảng 4. 2: Nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại 131

Bảng 4. 3. Phương án tổ chức thực hiện và dự toán kinh phí bảo vệ môi trường 140

Bảng 4. 4: Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý và giám sát môi trường 141

 

Bảng 5. 1. Tổng hợp các tác động và biện pháp giảm thiểu 144

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ Dự án và phương pháp lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất thang máy

1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án

Công ty TNHH Shindler Việt Nam là trong những công ty sản xuất thang máy 100% vốn nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam. Được thành lập vào năm 1995, công ty nhập khẩu, lắp đặt và bảo dưỡng các dòng sản phẩm thang máy và thang cuốn Schindler. Đến tháng 10 năm 1998, Schindler đã xây dựng nhà máy sản xuất tại Việt Nam chuyên sản xuất khung, dầm của thang máy nhằm tạo sự thuận tiện cho các công trình trong và ngoài nước. Sản phẩm thương hiệu thang máy Schindler có mặt khắp thị trường cả nước và là thương hiệu uy tín, được các nhà đầu tư khác lựa chọn sản phẩm để phục vụ các công trình công cộng.

Tuy nhiên, trước đây Công ty hoạt động sản xuất thang máy trên khu đất với diện tích 5.000m2 tại Lô A6, đường số 1, của Khu công nghiệp Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM. Và thời gian hoạt động của dự án theo giấy chứng nhận đầu tư số 7638330515 tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018. Do đó, không thuận lợi cho công việc sản xuất lâu dài. Để công ty phát triển ổn định và mong muốn mở rộng nhà xưởng lớn hơn đáp ứng nhu cầu thị trường về các sản phẩm thang máy, thang cuốn. Ban dự án Công ty TNHH Shindler Việt Nam quyết định xây dựng mới “Nhà máy sản xuất thang máy công suất 2.234 tấn sản phẩm/năm” tại Khu công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.

Khu công nghiệp Hiệp Phước tọa lạc tại Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. Với tổng diện tích 1.686 hecta, Hiệp Phước là khu công nghiệp lớn nhất Thành phố, sở hữu vị trí chiến lược với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, dịch vụ tiện ích đa dạng, hệ thống 3 cảng biển quốc tế nội khu, dễ dàng kết nối đến đường cao tốc, sân bay quốc tế... Hơn 20 năm qua, 200 nhà đầu tư trong và ngoài nước đã tin tưởng lựa chọn Khu công nghiệp Hiệp Phước làm đối tác phát triển bền vững. Ngoài ra, ở đây còn có lực lượng lao động dồi dào, nhân lực chất lượng cao từ thành phố Hồ Chí Minh. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng khu công nghiệp đã hoàn thiện đầy đủ từ: lưới điện, hệ thống cấp nước, cấp điện, hệ thống giao thông, hệ thống xử lý nước thải….Vì vậy, rất thuận lợi để doanh nghiệp xây dựng nhà máy ở đây.

Dự án “Nhà máy sản xuất thang máy công suất 2.234 tấn sản phẩm/năm” là dự án xây dựng mới, thuộc danh mục số53, phụ lục II, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).

1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư

Công ty TNHH Shindler Việt Namđược BQL các Khu chế xuất và Công nghiệp TP.HCM cấp giấy chứng nhận đầu tư số 9834541453 ngày 29/11/2018. Đây là dự án đầu tư xây dựng mới.

Cơ quan phê duyệt Thuyết minh Dự án đầu tư là: Công ty TNHH Shindler Việt Nam.

1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.

Khu công nghiệp Hiệp Phước được cấp Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 3, huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh;

Dự án “Nhà máy sản xuất thang máy công suất 2.234 tấn sản phẩm/năm” được xây dựng tại: Lô F3-2, đường 22, khu công nghiệp Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh với ngành nghề hoạt động của dự án hoàn toàn phù hợp với ngành nghề hoạt động đã được phê duyệt của Khu công nghiệp Hiệp Phước.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn

- Luật hóa chất số 06/2007/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007;

- Luật tài nguyên nước 17/2012/QH13 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/10/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 2001 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;ban hành ngày 29/06/2001.

- Luật số40/2013/QH13 - Luật Sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2015;

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

- Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Nghị định 03/2015/NĐ- CP ngày 06/01/2015 của Chính phủquy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;

- Nghị định 155/2016/ NĐ- CP ngày 18/11/2016 của Chính phủvề xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủquy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

- Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/2010 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình.

- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn;

- Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa;

- Thông tư số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất;

- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;

- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;

- Quyết định số 88/2008/QĐ- UBNDngày 20/12/2008 của UBND thành phố HCM về thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

- Quyết định 16/2014/QĐ- UBND ngày 06/5/2014 của UBND thành phố HCM về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải;

- Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/09/2015 của UBND thành phố HCM quy định quản lý bùn thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

- Quyết đinh số 1832/2017/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND thành phố HCM ban hành kế hoạch triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020.

- Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung liên quan đến Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

· Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng

- QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng;

- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

- QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;

- Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế – Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của ban quản lý các khu chế xuất và khu công nghiệp  UBND thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29/11/2018, mã số dự án: 9834541453.

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập

+ Thuyết minh Dự án “Nhà máy sản xuất thang máy công suất 2.234 tấn/năm”tại lô A3-2, đường D8, khu công nghiệp Đông Nam, xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, Hồ Chí Minh.

+ Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án.

+ Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án.

+ Kết quả phân tích mẫu.

3. Tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất thang máy ĐTM

* Các bước tiến hành triển khai đánh giá tác động môi trường:

Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu kỹ thuật của dự án đầu tư;

Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên KT–XH của khu vực thực hiện dự án;

Bước 3: Khảo sát, điều tra hiện trạng các thành phần môi trường như: khảo sát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quan trắc hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt, không khí trong khu vực của dự án, tình hình hoạt động của khu công nghiệp Đông Nam;

Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô, phạm vi tác động, phân tích đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường. Tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Dự án;

Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường;

Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường;

Bước 8: Tiến hành lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án;

Bước 9: Trình thẩm định Báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng;

Bước 10: Chỉnh sửa ĐTM theo ý kiến của Hội đồng, nộp hiệu chỉnh;

Bước 11: Nộp lại báo cáo đã chỉnh sửa hoàn tất theo ý kiến của các thành viên Hội đồng.

Báo cáo đánh giá tác đông môi trường dự án “Nhà máy sản xuất thang máy công suất 2.234tấn/năm” do Công ty TNHH Schindler Việt Namlàm chủ đầu tư với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và TKXD Minh Phương.

3.1. Chủ đầu tư

Công ty TNHH Schindler Việt Nam.

+ Địa chỉ: Lầu 8, Tòa nhà President Place, số 93, đường Nguyễn Du, phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

+ Địa chỉ thực hiện dự án: Lô F3-2, đường 22, khu công nghiệp Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.

Đại diện pháp luật: Ông Tạ Huy VũChức vụ: Tổng Giám Đốc

3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và TKXD Minh Phương

+ Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM

+ Đại diện:Ông Nguyễn Văn Thanh      Chức vụ: Giám đốc

+ Điện thoại: 0856399630

+ Email: ctyminhphuongpmc2@gmail.com

Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM:

Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM

TT

Họ và tên

Chuyên ngành

/Chức vụ

Số năm kinh nghiệm

Nội dung phụ trách

Đơn vị công tác

 

Chữ ký

1

Tạ Huy Vũ

Tổng Giám Đốc

 

 

Quản lý dự án

Công ty TNHH  Schindler Việt Nam

 

3

Nguyễn Văn Thanh

Giám đốc

22

Kiểm tra thủ tục, hồ sơ

 

 

 

 

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và TKXD Minh Phương

 

4

Lê Thị Thùy Duyên

Thạc sĩ/Nhân viên tư vấn môi trường

9

Kiểm tra toàn bộ hồ sơ

 

5

Vũ Thị Là

Kỹ sư môi trường/ Nhân viên tư vấn môi trường

6

Khảo sát hiện trạng và viết báo cáo

 

5

Phạm Thị Thanh Nga

Kỹ sư

Môi trường/ Nhân viên tư vấn môi trường

4

Khảo sát hiện trạng và viết báo cáo

 

6

Võ Thị Bích Ty

Kỹ sư

Xây dựng

 

4

Khảo sát hiện trạng và viết báo cáo

 

4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM

4.1. Phương pháp ĐTM

a. Phương pháp thống kê

Phương pháp này được áp dụng trong việc xử lý các số liệu của quá trình đánh giá sơ bộ môi trường nền nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài nguyên - môi trường.

Phương pháp thống kê chủ yếu được sử dụng trong chương 2 của báo cáo.

b. Phương pháp danh mục kiểm tra

Phương pháp liệt kê thành một danh mục tất cả các nhân tố môi trường liên quan đến hoạt động phát triển được đem ra đánh giá.

Phương pháp này được áp dụng để định hướng nghiên cứu, bao gồm việc liệt kê danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường và các ảnh hưởng hệ quả trong các giai đoạn thi công, vận hành. Từ đó có thể định tính được tác động đến môi trường do các tác nhân khác nhau trong quá trình thi công, vận hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và hoạt động được thể hiện tại chương 3 của báo cáo.

c. Phương pháp kế thừa

Kế thừa các tài liệu liên quan và báo cáo ĐTM khác có các hạng mục tương tự để dự báo và đánh giá khả năng các ảnh hưởng đến môi trường sẽ xảy ra.

d. Phương pháp đánh giá nhanh

Sử dụng trong báo cáo để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động trong giai đoạn thi công và hoạt động của Dự án. Báo cáo sử dụng hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (USEPA) thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra khi thi công xây dựng Dự án và giai đoạn Dự án đi vào hoạt động. Phương pháp này được áp dụng tại Chương 3, phần dự báo tải lượng và nồng độ bụi, khí thải và nước thải.

e. Phương pháp so sánh

Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động đến môi trường trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn về môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với tiêu chuẩn về môi trường của Việt Nam. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại chương II và chương III của báo cáo để đánh giá môi trường hiện trạng và dự báo thì tương lai của Dự án.

4.2. Các phương pháp khác lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho nhà máy

a. Phương pháp điều tra, khảo sát

Theo cơ sở các tài liệu điều tra về môi trường đã có sẵn tiến hành điều tra, khảo sát khu vực thực hiện dự án nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới nhất cũng như thẩm định hiện trạng môi trường trong khu vực dự án. Trong quá trình điều tra phát hiện các vấn đề cần quan tâm áp dụng trong chương 2.

b. Đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nền khu vực Dự án:

Căn cứ nội dung đề cương của báo cáo, đoàn cán bộ khảo sát của Công ty đã tiến hành khảo sát hiện trường khu vực Dự án và vùng lân cận với các nội dung khảo sát bao gồm:

*) Môi trường không khí dựa vào các chỉ tiêu thông số theo QCVN 26:2010/BTNMT) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 05:2013/BTNMT  -  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.

- Các chỉ tiêu đo đạc phân tích dựa vào

+ Điều kiện vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm.

+ Các tác nhân hoá học trong môi trường không khí xung quanh: CO, NO2, bụi, SO2.

+ Tiếng ồn.

*) Môi trường nước mặt dựa vào các chỉ tiêu thông số theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

- Đoàn khảo sát tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt trong khu vực.

- Các chỉ tiêu phân tích: pH, DO, COD, BOD5, TSS, Phosphat.

*) Môi trường đất dựa vào các chỉ tiêu thông số theo QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất (Đất công nghiệp)

Đoàn khảo sát tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi trường đất khu vực dự án

Các chỉ tiêu phân tích: Asen, Cadimi, Chì, Đồng, Kẽm.

CHƯƠNG 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Tên dự án

Dự án “Nhà máy sản xuất thang máy công suất 2.234 tấn/năm

1.2. Chủ dự án

Công ty TNHH Shindler Việt Nam

Trụ sở chính : Địa chỉ: Lầu 8, Tòa nhà President Place, số 93, đường Nguyễn Du, phường Bến Nghé, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Địa chỉ thực hiện dự án: lô F3-2, đường 22, khu công nghiệp Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.

Đại diện pháp luật: Tạ Huy Vũ      Chức vụ: Tổng Giám đốc

Số điện thoại: 028.35214890

Email: vu.ta@schindler.com

1.3. Vị trí địa lý của dự án

1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án

Dự án thuê lô đất F3-2, đường 22, khu công nghiệp Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích tổng cộng là: 10.000 m2

Khu công nghiệp Hiệp Phước tọa lạc tại Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh. Với tổng diện tích 1.686 hecta, Hiệp Phước là khu công nghiệp lớn nhất Thành phố, sở hữu vị trí chiến lược với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, dịch vụ tiện ích đa dạng, hệ thống 3 cảng biển quốc tế nội khu, dễ dàng kết nối đến đường cao tốc, sân bay quốc tế... Hơn 20 năm qua, 200 nhà đầu tư trong và ngoài nước đã tin tưởng lựa chọn Khu công nghiệp Hiệp Phước làm đối tác phát triển bền vững..

Khoảng cách từ KCN Hiệp Phước đến trung tâm thành phố Hồ Chí Minh là 15km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 21km.

-  Khu đất dự án có mặt chính tiếp giáp với:

- Phía Đông giáp đường số 22 ;

- Phía Nam giáp đất trống;

- Phía Tây giáp đất trống;

- Phía Bắc giáp đất trống;.

- Bảng tọa độ ranh khu đất:

Bảng 1. 1 Bảng tọa độ ranh khu đất

STT

Tên ranh mốc

Tọa độ

X (m)

Y (m)

1

H1

568439.1986

1231614.8986

2

H2

568444.5972

1231610.3319

3

H3

568552.8861

1231619.3715

4

H4

568532.0060

1231869.5015

5

H5

568418.7345

1231860.0460


 

Hình 1. 1. Các điểm ranh khu đất được thể hiện trên bản đồ

Tại khu vực dự án, không có khu dân cư sinh sống nên khả năng ảnh hưởng đến khu dân cư là không. Các khu vực tiếp giáp đều là đất của khu công nghiệp Hiệp Phước. Hiện tại cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp đã khá hoàn thiện. Việc đầu tư xây dựng dự án có những thuận lợi như sau:

- Khu vực này có điều kiện tự nhiên, khí hậu thuận lợi cho sản xuất và nằm trong khu quy hoạch cho phép đầu tư của khu công nghiệp Hiệp Phước

- Khu đất xây dựng dự án là đất của khu công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, , thành phố Hồ Chí Minh.

- Nước thải phát sinh từ dự án được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, do vậy nước thải sẽ đạt Tiêu chuẩn nước thải KCN Hiệp Phước trước khi được đưa ra nguồn tiếp nhận nước thải cuối cùng làRạch Dinh Ông và sông Roài Sạp.

Hình 1. 2 Vị trí khu đất thực hiện dự án trong khu công nghiệp Hiệp Phước

1.3.2. Các đối tượng tự nhiên xung quanh dự án

a) Các đối tượng tự nhiên

Nằm trong KCN Hiệp Phước, cách dự án khoảng 40m về phía Bắc là Rạch Rộp, 100 m về phía Nam là Rạch Mương Lớn, và cách 400m về phía Đông là Sông Roài Sạp.

b) Hiện trạng sử dụng đất

Dự án nằm trong Khu công nghiệp Hiệp Phước đã được giải tỏa và san lấp hoàn chỉnh; hiện trạng là đất trống, bao phủ các loại thực vật cỏ là chủ yếu, nền hiện trạng bằng độ cao mặt đường; cấu tạo nền đất cứng chắc trong quá trình thi công chỉ cần san gạtsơ bộ là có thể xây dựng được.

 

 

Hiện trạng khu đất dự án

   c) Hiện trạng cơ sở hạ tầng và quy hoạch của dự án

 Hiện trạng cơ sở hạ tầng của Khu công nghiệp

- Giao thông:

KCN có giao thông hoàn chỉnh, bao gồm:

Hệ thống trục chính

 + Rộng: 60m

+ Số làn xe: 6 làn 

Hệ thống giao thông trục nội bộ

 + Rộng: 17 - 20m

 + Số làn xe: 4 làn

Giáp phía Đông dự án là mặt đường số 22, cách 50m về phía Nam là mặt đường số 24, tất cả còn đường đều rải nhựa bằng phẳng, chất lượng đường tốt.

- Hiện trạng cấp điện: KCN sử dụng nguồn điện Quốc gia( Công suất: 675MW ) và Nhà máy điện dự phòng ( Công suất: 700MW)

 -Điều kiện kết nối thông tin liên lạc: Trong Khu công nghiệp đã thiết lập mạng lưới bưu chính viễn thông hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế. Hệ thống điện thoại và đường truyền internet tốc độ cao do ngành bưu chính viễn thông lắp đặt, có khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của dự án đầu tư.

- Hệ thống cấp nước: Nguồn nước cấp cho dự án là hệ thống cấp nước chung của Khu công nghiệp. Hiện tại tuyến đường ống cấp nước đã hoàn chỉnh và phân bố đều trong toàn KCN nên rất thuận lợi trong việc lấy nước để phục vụ sản xuất, Dự án sẽ hợp đồng mua nước sử dụng để cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất.

- Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải: Hệ thống thoát nước thải của KCN hiện đã được đưa vào sử dụng và Hệ thống xử lý nước thải với công suất 3.000 m3/ngày, nước thải của các nhà máy sẽ được xử lý đạt Tiêu chuẩn nước thải của KCN Hiệp Phước trước khi thải vào cống tiếp nhận.

 Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án

Dự án nằm trong Khu công nghiệp Hiệp Phước, là Khu công nghiệp lớn nhất TP. Hồ Chí Minh tạo lạc tại xã Long Thới và xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè

Cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh là 15km, cách sân bay Tân Sơn Nhất 21km, chỉ cách Khu đô thị Phú Mỹ Hưng 10km – là khu đô thị hiện đại nhất và là Trung tâm thương mại Tài chính lớn thứ 2 TP.HCM.

Điểm khác biệt lớn nhất so với khu công nghiệp khác là KCN Hiệp Phước nằm ngay trên trục giao thông đường bộ và đường cao tốc quốc gia, hệ thống giao thông thủy quốc gia và quộc tế, là KCN duy nhất có cảng biển nước sâu quốc tế nằm ngay trong nội khu, là đầu mối giao thông kinh tế không những cho TP.HCM mà cong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Đồng Bằng Sông Cửu Long. Cụ thể:

- Nối kết với hệ thống giao thông quốc gia và đường vành đai 3 với hệ thống đường cao tốc Quốc gia tại Bến Lức; cách khoảng 40km với Sân bay Quốc tê Long Thành, Đồng Nai.

- KCN Hiệp Phước nằm ngay trên đường vành đai 4 kết nối vào cảng Hiệp Phước. Từ trục Bắc Nam KCN bắc qua đường Nguyễn Hữu Thọ kết nối vào đại lộ Nguyễn Văn Linh đến đường vành đai 2, qua đại lộ Võ Văn Kiệt nối vào Đại lộ Đông Tây, qua hầm Thủ Thiêm đến đường vành đai 1 để đi Long Thành- Đồng Nai.

- Nối kết vào hệ thống đường thủy nội địa và quốc tế qua luồng Lòng Tàu và Soài Rạp để đi các cảng biển quốc tế và qua Sông Vàm Cỏ đi vào hệ thống sông Cửu Long và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long và đi Campuchia.

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án

1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất tháng máy công suất 2.234 tấn sản phẩm/năm được triển khai nhằm đạt được những mục tiêu sau:

- Cung ứng các dịch vụ nhập khẩu, lắp đặt, bảo hành, sửa chữa các loại tháng máy và thang cuốn hiệu Schindler.

- Sản xuất các bộ phận, chi tiết thang máy và thang cuốn tại Việt Nam

- Cải tiến kỹ thuật và/hoặc thay thế và/hoặc các dịch vụ bảo trì cho các sản phẩm thang máy và tháng cuốn của hang sản xuất, các nhà cung cấp khác ngoài sản phẩm của hang Schindler;

- Góp phần tăng thêm ngân sách địa phương thông qua tiền thuế của doanh nghiệp đóng góp hàng năm.

- Giải quyết một phần công ăn việc làm cho người lao động địa phương.

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án

a) Quy mô dự án:

Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 10.000 m2

Bảng 1. 2. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Số tầng cao

Tỷ lệ (%)

 

Tổng diện tích dự án

10.000

 

100

1

Nhà xưởng và khu chứa sản phẩm

4.592

1

45,92

2

Văn phòng điều hành

( Trong đó căng tin: 188m2)

1st floor 615

2

6,15

2nd floor 677

3

Nhà bảo vệ

16,8

1

0,17

4

Khu vực để xe và Utility 1

1st floor  273

2

2,73

2nd floor 273

5

Utility 2

216

1

2,16

6

Trạm cấp oxygen và Nitrogen

37,4

1

0,73

7

Cổng 1

Cái

1

 

 

8

Cổng 2

Cái

1

 

 

9

Bể cấp nước

Cái

1

 

 

10

Bể nước thải

Cái

1

 

 

11

Khu vực lưu trữ rác thải

21

1

0,21

12

Cây xanh

2000,8

 

20

(Nguồn: Công ty TNHH Schindler Việt Nam, 2018)

Việc tổ chức kiến trúc mặt bằng dự án ngoài việc đáp ứng yêu cầu dây chuyền công nghệ sản xuất phải thỏa mãn một số yêu cầu sau:

- Phân khu chức năng hợp lý, tận dụng địa hình để bố trí các hạng mục thích hợp nhằm giảm chi phí san lấp, giảm chi phí xử lý nền móng công trình.

- Tổ chức hành lang cấp điện và các đường ống kỹ thuật hợp lý, đơn giản đảm bảo tính kinh tế, giảm chi phí vận hành và tổ chức quản lý.

- Tổ chức tốt hệ thống đường nội bộ, thoát nước mặt bằng kết hợp các thảm cây xanh ngăn cách các phân khu chức năng.

b) Các hạng mục phụ trợ của Dự án:

- Mạng lưới thu gom nước thải:

Các tuyến thoát nước mưa và thoát nước thải riêng biệt, sẽ được thi công hoàn chỉnh trước khi thi công nền đường.

Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của nhà máy gồm: Nước thải từ hoạt động rửa tay chân của công nhân, từ căn tin của nhà máy và nước thải từ khâu xí tiểu.

+ Nước thải từ sinh hoạt và căng tin được qua song chắn rác và hố ga, lắng cặn trước khi thoát ra hệ thống thu gom nước thải chung của khu công nghiệp.

+ Nước thải từ các khâu xí tiểu, được thu gom theo tuyến ống riêng sau đó đưa vào ngăn chứa của bể tự hoại, sau đó nước thải được xử lý tại trạm xử lý nước thải công suất 30 m3/ng.đ của nhà máy và cuối cùng đổ vào hệ thống thu gom nước thải chung của khu công nghiệp.

Vậy toàn bộ nước thải nhà máy sau khi được xử lý sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước thảichung của khu công nghiệp qua 01 hố ga trên đường 22 (vị trí hố ga đấu nối thể hiện tại bản vẽ mặt bằng thoát nước thải đính kèm tại phụ lục).

- Mạng lưới thu gom nước mưa:

+ Hệ thống thoát nước của dự án là hệ thống thoát nước được thiết kế đảm bảo thoát nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.

+ Nước mưa từ sàn mái các nhà xưởng, nhà văn phòngtheo các ống đứng xuống hệ thống rãnh thoát nước mưa nội bộ của khu vực Dự án, sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp qua 01 hố ga trên đường 22(vị trí hố ga đấu nối thể hiện tại bản vẽ mặt bằng thoát nước mưa đính kèm tại phụ lục).

+ Nước mưa của dự án được thu gom vào các tuyến ống D300 chạy dọc theo các tuyến đường nội bộ qua hệ thống ga thu nước trước khi xả vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp.

+ Độ dốc hệ thống được thiết kế với bám sát địa hình tự nhiên để giảm độ sâu mương và khối lượng đào đắp và đảm bảo I >= 1/D.

+ Kết cấu mạng lưới, sử dụng ống thoát nước uPVD D300.

- Khu lưu giữ chất thải: chất thải công nghiệp không nguy hại và chất thải nguy hại được lưu giữ theo đúng quy định tại khu lưu giữ chất thải, có 2 kho lưu trữ rác thải, kho diện tích 20m2 được lưu trữ rác thải sinh hoạt, kho diện tích 21m2, dùng để lưu trữ rác thải nguy hại, các kho chứa này được đặt tại phía Bắc nhà xưởng.Ký hiệu: Garabage trên bản vẽ mặt bằng tổng thể.

- Hệ thống xử lý nước thải:

Nước thải từ quá trình sản xuất, sinh hoạt của cán bộ công nhân được thu gom hoàn toàn và dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy để xử lý đạt Tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải Khu công nghiệp Hiệp Phước ( HIPC) trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của Khu công nghiệp. Công suất của hệ thống xử lý nước thải của nhà máy là 30m3/ng.đ. Vị trí xây dựng hệ thống xử lý nước thải được xây âm phía Bắc sát nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải.

- Cây xanh

Tổng diện tích cây xanh trong khuôn viên nhà máy là 2000,8m2, chiếm 20% diện tích đất toàn khu.Tác dụng của cây xanh là cản khói, ngăn bụi: chọn cây có chiều cao, cây không trơ cành, tán lá rậm rạp, lá nhỏ, mặt lá ráp. Vì vậy, nhà máy bố trí phương án trồng cây xanh hợp lý, không trồng những loài cây tiết ra chất độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng có hại làm ảnh hưởng vệ sinh môi trường, cây có gai sắc nhọn, cây dễ gãy, đổ, gây nguy hiểm cho người, phương tiện và các công trình công cộng khác..

- Hệ thống phòng cháy chữa cháy

     Đặc thù của quá trình sản xuất nhà máy là cơ khí, kim loại có sử dụng các tia lửa điện để hàn cắt, và các chất khí hàn dễ cháy nổ, nên hệ thống PCCC của nhà máy rất nghiêm ngặt về hệ thống và luôn nâng cao ý thức của cán bộ, công nhân hiểu rõ về nguyên nhân dễ xảy ra cháy nổ, và tác hại khôn lường như thế nào.

 Hệ thống phòng cháy chữa cháy có vai trò quan trọng trong công tác phòng cháy chữa cháy vì nó giúp phát hiện kịp thời đám cháy đang bùng phát, và sẽ phát tín hiệu cảnh báo cho công nhân trong khu vực và các lực lượng cứu hỏa. Hệ thống phòng cháy chữa cháy bao gồm hai thành phần là hệ thống báo cháy và hệ thống chữa cháy:

+ Hệ thống báo cháy có ba thành phần, bao gồm: trung tâm báo cháy (gồm bo mạch xử ký, bộ nguồn, ắc quy), thiết bị đầu vào (công tắc), và thiết bị đầu ra (chuông báo, và đèn báo).

+ Hệ thống chữa cháy: Chia làm ba loại, đó là: sử dụng nước, sử dụng bọt và sử dụng khí.

Phương pháp chữa cháy: 2 phương pháp chữa cháy bằng khí phổ biến nhất:

+ Khí CO2

+ Khí trơ.

- Hệ thống điện chiếu sáng

+ Sử dụng chiếu sáng văn phòng, nhà xưởng chủ yếu dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện.

+ Đèn được thiết kế theo đúng yêu cầu của quy định về xây dựng nhà xưởng, nhà văn phòng.

c. Hiện trạng hoạt động sản xuất tại nhà máy ở Khu công nghiệp Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức của Công ty TNHH Schindler Việt Nam.

Nhà máy “Sản xuất thang máy Schindler” tại Lô A6, đường số 1, khu công nghiệp Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức của Công ty đã được Ban Quản lý Khu chế xuất và Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh cấp giấy xác nhận số 627/GXNBQL-KCN-HCM-QLM ngày 17/11/201 đối với Bản cam kết bảo vệ môi trườngcủa dự án ‘’ Mở rộng nhà xưởng sản xuất thiết bị thang máy – Xưởng Sơn’’. Nhà máy đã đi vào hoạt động từ tháng 12/1998 đến nay với tổng số lượng công nhân viên là 70 người ( 45 công nhân nhà xưởng và 25nhân viên khối văn phòng), đạt công suất khoảng 1.000 tấn sản /phẩm/năm. Trong quá trình hoạt động sản xuất, nhà máy luôn chấp hành đúng các quy định pháp luật về công tác bảo vệ môi trường, chưa vi phạm hành chính về lĩnh vực môi trường.

1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự án

a.  Biện pháp thi công nền móng

Việc khảo sát địa kỹ thuật là khâu quan trọng, mấu chốt. Trước tiên phải nghiên cứu lịch sử thành tạo địa chất và điều kiện địa chất công trình tại địa điểm xây dưng, tham khảo những tài liệu đã có tại khu vực sẽ xây dựng công trình và những công trình lân cận. Xác định số lượng, vị trí và chiều sâu các điểm khảo sát cùng với phương pháp khảo sát.

Về khối lượng công tác khảo sát phải bao quát toàn bộ diện tích xây dựng công trình, các hạng mục nhỏ đến đâu thì số điểm khảo sát tối thiểu cũng không được nhỏ hơn 3. Về vị trí các điểm khảo sát thì phải bố trí theo chu vi móng và một số điểm ở ngay giữa công trình để thiết lập được các mặt cắt địa chất. Về chiều sâu các điểm khảo sát, phải vượt qua tần chịu nén Ha. Thông thường đối với móng cọc, chiều sâu các hố khoan và các hố xuyên phải vượt qua đầu mũi cọc dự kiến từ 7m50 đến 10m. Đặc biệt đối với nền móng các công trình lân cận cần tiến hành quan sát đo vẽ, chụp ảnh.

Trước khi tiến hành thi công lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phương tiện thiết bị sẵn có nhằm đáp ứng yêu cầu thiết kế, chuẩn bị mặt bằng thi công, các thiết bị thí nghiệm kiểm tra, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục công trình. Chủ đầu tư yêu cầu các nhà thầu xây dựng tuân thủ nghiêm ngặt quá trình thi công cọc ép để đảm bảo chất lượng của cọc theo tiêu chuẩn TCXDVN 9394-2012, có biện pháp thi công đào đất, thi công đào cọc với độ sâu lớn và thi công bê tông khối lớn.

+ Khối lượng đất đào tính toán: 9220,016 tấn.

+ Khối lượng đất đắp tính toán: 1550,3 tấn.

→ Khối lượng đất cần thải = 7660,716tấn.

+ Tổng diện tích: 10.000 m2.

Lượng đất thải sẽ hợp đồng với đơn vị có nhu cầu để chuyển đi.

Thi công và nghiệm thu công tácnền móng tuân thủ yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn TCVN 4447:2012 và TCVN 9361:2012..

b. Biện pháp thi công cốp pha dầm, sàn, mái

- Ván khuôn sàn dầm sử dụng là ván khuôn phủ phim dầy 1,8 cm.

- Hệ chống đỡ ván khuôn dầm sàn sử dụng giáo pal, các thanh giằng ngang dùng thép D48 liên kết với giáo bằng khóa số 8, xà gỗ 100×100 đảm bảo độ vững chắc, thuận tiện cho việc lắp đặt tháo dỡ cốp pha.

- Trước khi lắp đặt cốp pha sàn dầm sẽ tiến hành kiểm tra, định vị tim trục dầm.

- Tiến hành lắp đặt cốp pha dầm, kiểm tra sự an toàn sau khi lắp đặt đảm bảo an toàn trong thi công.

- Thời gian thi công dự kiến là 180 ngày.

c. Biện pháp thi công các hạng mục nhà xưởng, văn phòng

Biện pháp thi công các nhà xưởng, nhà văn phòng tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn hiện hành.

- Kết cấu nhà xưởng là: móng, cột, sàn bê tông cốt thép, mái tôn dày 0,45mm.

- Kết cấu văn phòng và nhà bảo vệ: móng, cột, sàn và mái đều betong cốt thép, trần đổ bê tông, cố định cốp pha tạo công trình 2 tầng.

- Vận chuyển bê tông bằng xe chuyên dụng, vận chuyển lên cao bằng bơm bê tông hoặc cần trục.

- Vận chuyển các vật liệu khác lên cao bằng vận thăng.

- Hệ thống giáo sử dụng đảm bảo tiện lợi, dễ thao tác lắp dựng và cần kể đến độ ổn định dưới tải trọng làm việc và tải trọng gió.

- Tuân thủ đúng trình tự thi công theo tầng, các mạch ngừng thi công, các điểm nối giữa dầm, cột, sàn đảm bảo tính liền khối.

- Phần gia công, tổ hợp, lắp dựng kết cấu thép tháp trao đổi nhiệt tuân thủ chặt chẽ quy trình gia công lắp dựng kết cấu thép. Trình tự lắp dựng theo tầng từ dưới lên và nên phối hợp đồng thời với công tác lắp thiết bị.

d. Biện pháp thi công hệ thống thoát nước mưa, nước thải, đường nội bộ

Các tuyến thoát nước mưa và thoát nước thải sẽ được thi công hoàn chỉnh trước khi thi công nền đường. Quá trình thi công cần có sự phối hợp giữa giao thông và thoát nước dự kiến thứ tự thực hiện như sau:

- Định vị các vị trí tim đường ống, các vị trí hầm ga.

- Đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.

- Thi công bê tông móng cống, lắp đặt gối cống.

- Lặt đặt ống cống, chỉnh sửa ống cống đúng vị trí.

Tại các vị trí ống cống kết nối với hầm ga cần tiến hành thi công như sau:

- Trước hết tiến hành thi công móng hầm ga.

- Lặt đặt ván khuôn, cốt thép đổ bê tông hầm ga đến cao độ đáy cống dọc thiết kế.

- Lắp đặt các ống cống vào đúng vị trí. Miệng cống kê lên phần thành hố ga đang chờ.

- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép thi công bê tông thân hầm ga.

- Lắp dựng khuôn nắp, máng lưỡi, nắp đan.

- Lắp đặt nắp hầm ga.

- Hoàn trả phui đào hầm ga.  

- Lưới chắn rác sẽ lắp đặt trong quá trình thi công nền mặt đường.

e. Biện pháp thi công hệ thống điện của Dự án

- Chuẩn bị các vật tư gồm: Các loại đèn, ổ cắm và công tắc và các dụng cụ hỗ trợ lắp đặt.

- Đánh dấu vị trí cần lắp đặt bằng mực phát quang và mực có màu sắc tương phản với trần, sàn nhà theo đúng bản thiết kế của Dự án.

- Lắp đặt hệ thống giá đỡ hộp âm tường, các biển báo hiệu.

- Tiến hành đấu nối đầu dây vào từng vật tư, thiết bị

- Vệ sinh và đậy kín các thiết bị vật tư.

- Tập kết vật tư thi công và bảo quản tại kho của công trình cần tuân thủ các yêu cầu kiểm tra chất lượng của Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát.

- Đào các hào cáp để chôn tuyến đường dây điện ngầm dưới đất

- Mỗi đường dây điện chôn ngầm đều được luồn trong các ống luồn dây để đảm bảo an toàn không bị chập điện.

Bảng 1. 3:Danh mục máy móc phục vụ cho việc thi công

STT

Tên máy móc

Đơn vị

Số lượng

1

Máy đào 1,25CV

Cái

3

2

Máy đóng cọc

Cái

3

3

Máy ủi 108CV

Cái

3

4

Máy cắt gạch

Cái

2

5

Máy phát điện dự phòng 40KVA

Cái

2

6

Xe cuốc 0.5

xe

3

7

Máy hàn

Cái

2

8

Máy cắt uốn

Cái

2

9

Máy duỗi sắt

Cái

2

10

Máy trộn hồ

Cái

2

11

Đầm dùi

Cái

3

12

Đầm cóc

Cái

2

13

Máy cắt cầm tay

Cái

3

14

Máy cưa liên hợp

Cái

2

15

Máy mài

Cái

2

16

Cần cẩu

Xe

3

17

Xe lu

Xe

2

18

Xe tải

Xe

5

19

Xe nâng

Xe

3

20

Dàn giáo di động

Cái

5

21

Xe tải tự đổ

Xe

3

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất thang máy Schindler)

STT

Tên vật tư

Đơn vị

Khối lượng

Khối lượng (tấn)

1

Đá 0x4

m3

31.420

10.270

2

Bê tông đá 10x20, M150

m3

3.360

7.392

3

Bê tông đá 10x20, M250

m3

22.330

1.120

4

Cốt thép

tấn

480

480

5

Lưới thép hàn A10 200x200mm

m2

21.390

131,7

6

Thép hình

tấn

950

950

7

Ván vuông

viên

37.370

11.844

8

Gạch ống tường 100mm

viên

497.230

795

9

Gạch ống tường 200mm

viên

718.560

1.149

10

Gạch đinh

m2

122.970

1910

11

Sơn nước hoàn thiện

lít

4700

658

12

Trần thạch cao

m2

9990

69,93

13

Gạch Grannit

m2

660

990

14

Mái tole mạ màu

m2

35.450

83,4

15

Vách tole mạ màu

m2

13480

31,74

16

Bê tông nhựa nóng dày 5cm

m2

8710

1416

17

Bê tông nhựa nóng dày 7cm

m2

27.440

6377

18

HDPE Φ 200

m

620

7

19

uPVC Φ 220

m

650

5,6

20

uPVC Φ 250

m

460

3,4

21

Cống BTCT D300mm

m

450

90

22

Cống BTCT D400mm

m

710

179

23

Cống BTCT D500mm

m

190

69

24

Cống BTCT D600mm

m

410

160

25

Cát xây dựng

m3

1860

2604

26

Xi măng

kg

540.000

540

27

Bột Matica

kg

20.000

20

28

Cọc phi 300

m

10.400

4500

Tổng

26.000

Bảng 1. 4. Thống kê khối lượng xây dựng của Dự án

(Nguồn:Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất thang máy Schindler)

d. Tổng quát quá trình thi công

 

 

 

GỌI NGAY - 0903649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha