Báo cáo tóm tắt đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng khu dịch vụ du lịch sinh thái. Chuyên cung cấp dịch vụ kinh doanh dịch vụ lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí. Kinh doanh hàng lưu niệm, hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ khách du lịch. Dịch vụ tổ chức sự kiện.
Ngày đăng: 08-04-2025
29 lượt xem
Khu vực trung tâm Ninh Hải - Ninh Thắng tỉnh Ninh Bình là khu vực phát triển dân cư kết hợp làm dịch vụ, hỗ trợ phát triển du lịch của tỉnh. Quy hoạch phân khu tại khu vực nhằm cụ thể hoá các giải pháp về tổ chức không gian, sử dụng đất đai, đề xuất cụ thể các phương án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xác định các quy định quản lý quy hoạch kiến trúc theo các quy định pháp luật hiện hành
Việc thiết lập quy hoạch phân khu khu vực Trung tâm Ninh Hải-Ninh Thắng (khu 4-1) trong quy hoạch chung đô thị Ninh bình đến năm 2030, tâm nhìn đến năm 2050 là cần thiết, nhằm cụ thể hóa các định hướng của quy hoạch chung, khai thác hiệu quả tiềm năng cảnh quan sinh thái, đất đai tại khu vực để phát triển kinh tế xã hội. Tổng diện tích Quy hoạch phân khu là 421,122ha, bao gồm phường Ninh Phong (57,93 ha) thuộc Tp. Ninh Bình, xã Ninh Hải (57,73 ha) và Ninh Thắng (305,47 ha) thuộc huyện Hoa Lư. Đây là khu vực có tiềm năng lớn về phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch tham quan danh lam thắng cảnh. Mặt khác, còn là đầu mối giao thông quan trọng của đô thị Ninh Bình trong tương lai, kết nối nhiều điểm đến trong các tuyến du lịch trọng điểm của tỉnh Ninh Bình.
Dự án “Đầu tư xây dựng khu dịch vụ du lịch sinh thái” được thực hiện tại xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình; tương ứng với ô IV-10, bản đồ quy hoạch sử dụng đất thuộc Quy hoạch phân khu Khu vực trung tâm Ninh Hải- Ninh Thắng (khu 4-1) trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại Quyết định số 299/QĐ- UBND ngày 17/02/2020. Dự án được thực hiện với mục đích xây dựng Khu dịch vụ du lịch sinh thái phục vụ khách tham quan, nghỉ dưỡng theo đúng quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.
Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, Công ty CP Đầu tư phát triển thương mại Ngọc Minh phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ cho dự án “Đầu tư xây dựng khu dịch vụ du lịch sinh thái”.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường sơ bộ sẽ việc xem xét, nhận dạng các vấn đề môi trường chính của dự án đầu tư trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi hoặc giai đoạn đề xuất thực hiện dự án đầu tư.
Loại hình dự án: Đầu tư xây dựng mới.
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, dự án thuộc đối tượng lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường sơ bộ.
Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư: Công ty CP Đầu tư phát triển thương mại Ngọc Minh.
Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Nhiệm vụ của chiến lược như sau: đẩy mạnh chuyển đổi sang mô hình tăng trưởng dựa trên tưng năng suất, tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, sử dụng hiệu quả tài nguyên, hướng tới đạt mục tiêu kép về tăng trưởng kinh tế đồng thời giảm ô nhiễm, suy thoái môi trường.
Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 17/02/2020 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu Khu vực trung tâm Ninh Hải- Ninh Thắng (Khu 4-1) trong quy hoạch chung đô thị tỉnh Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Phù hợp với Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Hoa Lư đến năm 2020 tại Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 01/08/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình và Nghị quyết số 82/NQ-HĐND ngày 28/09/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình.
Tên Dự án: Đầu tư xây dựng khu dịch vụ du lịch sinh thái. (Sau đây gọi tắt là Dự án)
Địa điểm thực hiện: thuộc các thửa đất số 114, 115, 116, 117, 118, 119, 127,128, 129, 130, 131, 134, 135, 136, 137, 388, 141, 142, 143, 144, 145, 146, D14, D15, D17, T8, tờ bản đồ số 13 bản đồ địa chính xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình lập năm 2009, chỉnh lý năm 2014 (tương ứng ô IV-10, bản đồ quy hoạch sử dụng đất thuộc Quy hoạch phân khu Khu vực trung tâm Ninh Hải- Ninh Thắng (khu 4-1) trong quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phê duyệt tại Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 17/02/2020). Diện tích đất thực hiện Dự án là 18.000 m2. Vị trí cụ thể như sau.
-Chủ dự án: Công ty CP Đầu tư phát triển thương mại Ngọc Minh
Dự án chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn thi công xây dựng và giai đoạn vận hành.
Các tác động chính có thể kể đến như sau:
Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ Dự án
Quy mô, tính chất của nước thải
Trong giai đoạn thi công xây dựng:
+ Nước thải sinh hoạt phát sinh từ quá trình sinh hoạt của tối đa 50 công nhân xây dựng trên công trường phát sinh tối đa khoảng 2,25 m3/ngđ. Thông số ô nhiễm đặc trưng: chất rắn lơ lửng (SS), BOD5, COD, amoni, colifom... Vùng có thể bị ảnh hưởng: khu vực thực hiện Dự án.
+ Nước thải xây dựng: phát sinh từ quá trình phun giữ ẩm vật liệu xây dựng, nước rỉ từ hỗn hợp bê tông, vữa xi măng, nước rửa dụng cụ thi công, nước rửa xe trước khi ra khỏi công trình. Lượng nước sử dụng trong quá trình thi công xây dựng hầu hết ngấm vào vật liệu hoặc bốc hơi theo thời gian, chỉ còn phát sinh một lượng nhỏ nước thải từ quá trình rửa xe khi ra khỏi công trường, nước rửa máy móc thiết bị ước tính khoảng 1,2 m3/ngày. Thành phần chủ yếu là đất cát, cặn lơ lửng, dầu mỡ...
+ Nước mưa chảy tràn: Thành phần chủ yếu là chất rắn lơ lửng, đất, cát....
- Trong giai đoạn vận hành:
Nước thải sinh hoạt của Dự án được phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của khách du lịch. Thành phần chủ yếu bao gồm: chất rắn lơ lửng (SS), BOD5, COD, amoni, colifom…
+ Nước mưa chảy tràn. Thành phần chủ yếu là chất rắn lơ lửng, đất, cát...
Quy mô, tính chất của khí thải
Trong giai đoạn thi công xây dựng:
+ Hoạt động giải phóng mặt bằng, san nền, phá dỡ các công trình hiện hữu, thi công xây dựng các hạng mục công trình của Dự án, bốc xếp, tập kết nguyên vật liệu, vận chuyển nguyên vật liệu thi công, đất đá thải, phế thải phát sinh bụi và khí thải với thành phần chủ yếu gồm: TSP, CO, NO2, SO2...
+ Hoạt động của các thiết bị, máy móc thi công sử dụng dầu DO phát sinh bụi, khí thải. Thành phần chủ yếu gồm bụi, SO2, NOx, CO, VOCs...
+ Hoạt động sơn tường phát sinh khí VOCs; hoạt động hàn cắt để kết nối các kết cấu phát sinh khói hàn, khí thải. Thành phần chủ yếu là khói hàn, CO, NOx…
+ Hoạt động trải nhựa đường phát sinh khí thải với thành phần chủ yếu gồm: bụi,H2S…
+ Hoạt động từ nhà vệ sinh di động của công nhân trên công trường phát sinh khí thải với thành phần chủ yếu gồm: CO2, CH4, NH3…
Trong giai đoạn vận hành:
+ Phát sinh chủ yếu từ quá trình lưu chứa, xả rác thải, quá trình thu gom và thoát nước thải. Thành phần chủ yếu là TSP, SO2, NOx, CO, VOCs,...
+ Hoạt động của công trình thu gom nước thải phát sinh mùi hôi, khí H2S, CH4,...
Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường
Trong giai đoạn thi công xây dựng:
+ Hoạt động sinh hoạt trong thời kỳ cao điểm của 50 công nhân trên công trường thi công, phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với khối lượng tối đa ước tính khoảng 50 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm các loại rau, củ quả, thức ăn thừa, bao bì, thùng chứa, giấy, chai lọ,…
+ Hoạt động phá dỡ các công trình hiện hữu phát sinh chất thải rắn thông thường.
Thành phần chủ yếu gồm vật liệu xây dựng như: gạch vỡ, bê tông…
+ Hoạt động phát quang thực vật phát sinh chất thải rắn hữu cơ. Thành phần chủ yếu là sinh khối thực vật, cành lá, đất cát bám theo rễ cây,...
+ Hoạt động thi công xây dựng các hạng mục công trình của Dự án phát sinh chất thải rắn thông thường. Thành phần chủ yếu gồm: vật liệu rơi vãi, đất, đá, cát, gạch vỡ, bê tông thừa, vỏ bao bì, xà bần,...
Trong giai đoạn vận hành:
+ Hoạt động sinh hoạt của khách du lịch phát sinh chất thải rắn sinh hoạt. Thành phần chủ yếu gồm vỏ đồ hộp, pallet, giấy báo, bao bì, vỏ chai lọ, hộp đựng thức ăn, thức ăn thừa...
Quy mô, tính chất của chất thải rắn nguy hại
Trong giai đoạn thi công xây dựng:
+ Hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới trong khu vực Dự án. Thành phần chủ yếu là dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu, hộp đựng sơn, dụng cụ quét sơn...
Trong giai đoạn vận hành:
+ Hoạt động vận hành các hạng mục công trình của Dự án phát sinh chất thải nguy hại. Thành phần chính chủ yếu gồm: linh kiện điện tử thải, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, ắc quy thải...
Tiếng ồn, độ rung
Trong quá trình thi công xây dựng:
+ Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công xây dựng.
+ Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Trong giai đoạn vận hành:
+ Tiếng ồn chủ yếu phát sinh từ các hoạt động của khách du lịch. Tiếng ồn có thể phát sinh từ hoạt động của các dòng xe thường xuyên ra vào khu du lịch sinh thái...
Việc xác định yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường và quy định tại Khoản 4 Điều 25 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ:
Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 02 vụ theo thẩm quyền quy định của pháp luật về đất đai.
Dự án không xả nước thải vào nguồn nước mặt dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước; không sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định; không sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh; không có yêu cầu di dân, tái định cư theo thẩm quyền quy định của pháp luật về đầu tư công, đầu tư và pháp luật về xây dựng.
Dự án nằm tại vùng đệm của khu di sản, cách ranh giới vùng lõi Quần thể danh thắng Tràng An khoảng 600m về phía Đông Nam.
Các hạng mục xây dựng dự án nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí của khách du lịch theo mô hình sinh thái, mật độ xây dựng không vượt quá 20% diện tích khu đất, các công trình xây mới có tầng cao không quá 2 tầng và chiều cao công trình không quá 12m so với mặt bằng khu đất. Phong cách kiến trúc mềm mại, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, màu sắc nhẹ nhàng, sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường.
l.Công suất dự án
l.Sản phẩm và dịch vụ cung cấp
l.Hệ thống thoát nước
Bảng 1: Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường
TT |
Biện pháp và công trình bảo vệ môi trường |
Ghi chủ |
I |
Giai đoạn xây dựng |
TT |
Biện pháp và công trình bảo vệ môi trường |
Ghi chủ |
1.1 |
Chất thải rắn xây dựng |
Trang bị thùng chứa chất thải chuyên dụng; Thành lập đội chuyên thu gom rác; Tận dụng cho các hoạt động xây dựng (san nền, chôn lấp); Tái chế, tái sử dụng hoặc đem bán phế liệu… |
1.2 |
Chất thải rắn sinh hoạt |
Chứa trong các thùng rác, định kỳ thu gom đem đi xử lý. Chủ thầu sẽ bố trí 04 thùng rác di động có dung tích 200L. |
1.3 |
Chất thải nguy hại |
Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng sẽ được thu gom, lưu trữ trong 04 thùng chứa chuyên dụng dung tích 100L và 50L; tiến hành dán nhãn chất thải nguy hại theo quy định; Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án... |
1.4 |
Nước thải thi công |
Đối với nước thải thi công phát sinh do quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển sẽ được đưa vào hố ga lắng cặn có lót vải lọc dầu trước khi thải vào hệ thống thoát nước của khu vực |
1.5 |
Nước thải sinh hoạt |
Trang bị 02 nhà vệ sinh di động, định kỳ 1 tuần/ 2 lần thuê đơn vị chức năng đến thu gom, xử lý |
1.6 |
Nước mưa chảy tràn |
Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa từ khu vực dự án đến mương thoát chung của khu vực. |
1.7 |
Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và xây lắp. |
Quy định các yêu cầu về kỹ thuật, tốc độ, thời gian làm việc đối với xe vận chuyển; che bạt thùng xe; tưới nước mặt đường; xây tường bao… |
II |
Giai đoạn vận hành |
|
2.1 |
Hệ thống thu gom và thoát nước mưa chảy tràn |
Hệ thống thu gom nước mưa dọc tuyến cho dự án bao gồm các tuyến cống tròn đúc sẵn của nhà cung cấp phù hợp được mua trên thị trường đảm bảo đầy đủ các yếu tố kỹ thuật. |
TT |
Biện pháp và công trình bảo vệ môi trường |
Ghi chủ |
2.3 |
Hệ thống thu gom và thoát nước thải sinh hoạt |
Nước thải sinh hoạt được xử lý qua các bể tự hoại của từng khu chức năng, sau đó dẫn vào Trạm xử lý chung của toàn khu trước khi thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực. |
Chương trình quản lý và giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Giám sát chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định.
Định kỳ chuyển giao loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định
l.Giám sát khác
Giám sát lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh: Chủ dự án có trách nhiệm thống kê và giám sát lượng đất đá thải phát sinh từ quá trình thực hiện dự án.
Chương trình quản lý và giám sát môi trường giai đoạn vận hành
Dự án không thuộc đối tượng phải giám sát nước thải định kỳ quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ..
Thực hiện phân định, phân loại, thu gom các loại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định.
Định kỳ chuyển giao lại chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại cho đơn vị có đầy đủ năng lực, chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định.
l.Phương án phòng ngừa sự cố môi trường
Bảng 2: Phương án phòng ngừa sự cố
TT |
Sụ cố môi trường |
Biện pháp giảm thiểu phòng ngừa sự cố |
I |
Giai đoạn xây dựng |
|
1.1 |
An toàn lao động |
- Tập huấn an toàn và bảo hộ lao động |
TT |
Sụ cố môi trường |
Biện pháp giảm thiểu phòng ngừa sự cố |
|
|
+ Chỉ huy trưởng công trình và công nhân được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động phù hợp với công việc an toàn lao động. + Chỉ huy trưởng công trình hướng dẫn và giám sát chặt chẽ việc tuân thủ an toàn lao động của công nhân thi công. + Tăng cường kiểm tra, nhắc nhở công nhân sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động trước khi làm việc. + Cung cấp đầy đủ và đúng chủng loại các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân tương ứng với từng công việc. - Công tác chuẩn bị thi công lắp đặt + Dựng hàng rào thông báo khu vực thi công. + Che chắn khu vực thi công bảo đảm không có vật tư, phế thải sau khi xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị rơi vãi gây nguy hiểm. + Xây dựng bảng nội quy về an toàn lao động đối với các hoạt động ở công trường. + Treo các loại biển báo an toàn ở những nơi cần thiết. + Kiểm tra bảo hộ lao động cho công nhân. |
1.2 |
An toàn giao thông |
|
TT |
Sụ cố môi trường |
Biện pháp giảm thiểu phòng ngừa sự cố |
|
|
|
1.3 |
Sự cố cháy nổ |
|
II |
Giai đoạn vận hành |
|
2.1 |
Giao thông khu vực |
|
TT |
Sụ cố môi trường |
Biện pháp giảm thiểu phòng ngừa sự cố |
2.2 |
An ninh trật tự môi trường |
|
2.3 |
- Sự cố cháy nổ |
|
2.4 |
Sự cố dịch bệnh |
|
TT |
Sụ cố môi trường |
Biện pháp giảm thiểu phòng ngừa sự cố |
|
|
vực xung quanh. Đồng thời thông báo cho cơ quan chức năng tại địa phương để có phương án xử lý kịp thời. - Định kỳ tiến hành phun thuốc diệt muỗi, diệt côn trung. |
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án mở rộng nhà máy chế biến thủy sản
Gửi bình luận của bạn