DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CAO ỐC VĂN PHÒNG

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CAO ỐC VĂN PHÒNG

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CAO ỐC VĂN PHÒNG

  • Mã SP:DA XD VP
  • Giá gốc:80,000,000 vnđ
  • Giá bán:75,000,000 vnđ Đặt mua

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CAO ỐC VĂN PHÒNG

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
I.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DỰ ÁN
I.1.1. TÊN DỰ ÁN:
• Tên dự án :Dự án cao ốc văn phòng Dragon Tower
• Chủ đầu tư :Hợp danh giữa Tổng Công ty Khí Việt Nam, Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC), Công ty cổ phần Địa ốc Phú Long (Theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số  42b/2009/BCC/PVGAS-PVC-PLC ngày 25/04/2009).
• Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
• Cơ quan lập dự án :Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí (Petroland)
I.1.2. ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ:
 

Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh Dragon Tower là dự án thành phần của dự án Dragon City đã được UBND thành phố giao đất cho Công ty Cổ phần Địa ốc Phú Long thông qua hình thức đấu giá đất.
Khu đất dự án xây cao ốc văn phòng có diện tích 7.441m2 (nằm trong khu đất số 8 diện tích 29.225m2) do Hợp danh giữa Tổng Công ty Khí Việt Nam – Cty TNHH 1 thành viên (PV Gas), Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC) và Công ty Cổ phần Địa ốc Phú Long làm chủ đầu tư. Mục tiêu của dự án là xây dựng hoàn chỉnh một khu cao ốc Văn phòng cao cấp, kết hợp thương mại, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu văn phòng cho các công ty trong và ngoài nước đang tăng cao hiện nay và vài năm tới. Ngoài việc đảm bảo những điều kiện về các chỉ tiêu thiết kế, quy hoạch, diện tích xây dựng, hạ tầng kỹ thuật…, dự án được xây dựng tiện nghi, thẩm mỹ, hiện đại và nằm ở khu vực đô thị mới năng động tại Nam Sài Gòn giúp nâng cao uy tín và vị thế cho các công ty đến kinh doanh và làm việc tại đây.

THIẾT KẾ CAO ỐC VĂN PHÒNG 

PHẦN 1: THÔNG SỐ ĐẦU VÀO 4

1. QUY MÔ CÔNG TRÌNH 4

2. THÔNG SỐ THIẾT KẾ KẾT CẤU 4

2.1 Các quy chuẩn và tiêu chuẩn sử dụng thiết kế 4

2.1.1 Quy chuẩn Việt nam 4

2.1.2 Tiêu chuẩn Việt nam 4

2.1.3 Tiêu chuẩn EUROCODES 4

2.2 Phương pháp tính toán 5

2.3 Thông số vật liệu sử dụng 5

2.3.1 Bê Tông 5

2.3.2 Lớp bảo vệ cốt thép 5

2.3.3 Cốt thép ứng lực trước 6

2.3.4 Cốt thép thường 6

3. MÔ TẢ TỔNG QUAN KẾT CẤU 6

3.1 Phần ngầm 6

3.2 Phần thân 6

4. SƠ BỘ TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN 7

4.1 Sơ bộ tiết diện sàn ứng suất trước có Drop panels 7

4.1.1 Sơ bộ bề dày sàn 7

4.1.2 Sơ bộ bề dày Drop 7

4.2 Sơ bộ tiết diện vách lõi thang máy 7

4.3 Sơ bộ chọn tiết diện cột, vách chịu lực 7

5. TẢI TRỌNG THIẾT KẾ 8

5.1 Tĩnh tải 8

5.1.1 Tĩnh tải hoàn thiện 8

5.1.2 Tĩnh tải tường 11

5.2 Hoạt tải 11

5.3 Mô hình công trình và phân tích bằng phần mềm ETABS 12

5.3.1 Khai báo đặc trưng vật liệu 13

5.3.2 Khai báo đặc trưng các phần tử 13

5.3.3 Khai báo các trường hợp tải 15

5.3.4 Định nghĩa load case 15

5.3.5 Tổ hợp tải trọng 16

5.3.6 Khai báo khối lượng tham gia dao động tính toán thành phần động 18

5.4 Tải trọng gió 19

5.4.1 Cơ sở lý thuyết 19

5.4.2 Thành phần tĩnh của gió 19

5.4.3 Áp dụng tính toán 20

5.5 Tải trọng động đất 33

5.5.1 Tiêu chuẩn áp dụng 33

5.5.2 Hệ số tầm quan trọng 33

5.5.3 Điều kiện nền đất và tác động động đất 33

5.5.4 Hệ số ứng xử đối với tác động đất theo phương nằm ngang 33

6. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH CÔNG TRÌNH 36

6.1 Kiểm tra ổn định tổng thể công trình 36

6.2 Kiểm tra chuyển vị đỉnh công trình 36

6.3 Kiểm tra chuyển vị lệch tầng 37

6.4 Kiểm tra ổn định chống lật 60

PHẦN 1: THÔNG SỐ ĐẦU VÀO

1. QUY MÔ CÔNG TRÌNH

+ Vị trí xây dựng: Phường 14, Quận 8, TP.HCM.

+ Cấp loại công trình: Công trình dân dụng - cấp 1 (20000m2 ≤ Ssàn; hoặc 20 < số tầng ≤ 50)

+ Mức độ quan trọng: Cấp I

+ Hệ số tầm quan trọng: g1= 1.25

+ Số tầng: Công trình gồm 1 tầng hầm và 25 tầng nổi.

+ Chiều cao: Công trình có chiều cao là 89,7 m (tính từ cao độ ±0.000m chưa kể tầng hầm)

+ Tổng chiều cao công trình kể cả hầm là 92,5 m.

+ Chiều dài công trình: 78,8 m;

+ Chiều rộng công trình: 28,2 m;

2. THÔNG SỐ THIẾT KẾ KẾT CẤU

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật bộ môn kiến trúc của công trình.

2.1 Các quy chuẩn và tiêu chuẩn sử dụng thiết kế

2.1.1 Quy chuẩn Việt nam

+ QCVN 02:2009/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.

+ QCVN 03:2012/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại

2.1.2 Tiêu chuẩn Việt nam

+ TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCVN 229-1999 Chỉ dẫn tính thành phần động của tải trọng gió.

+ TCVN 9386 : 2012 Thiết kế công trình chịu động đất.

+ TCVN 5574 : 2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép.

+ TCVN 9362 : 2012 Thiết kế nền nhà và công trình.

+ TCXD 198 : 1997 Nhà cao tầng – Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối

+ TCVN 10304 : 2014 Thiết kế móng cọc – tiêu chuẩn thiết kế.

+ TCVN 1651-1: 2018 Thép cốt bê tông - phần 1: Thép thanh tròn trơn.

+ TCVN 1651-2 : 2018 Thép cốt bê tông – phần 2 : Thép thanh vằn.

+ TCVN 9343 : 2012 Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép. Hướng dẫn công tác bảo trì

2.1.3 Tiêu chuẩn EUROCODES

+ BS EN 1990 Eurocode 0: Tiêu chuẩn Châu Âu – Cơ sở thiết kế kết cấu.

+ BS EN 1992-1-1 Eurocode 2: Tiêu chuẩn Châu Âu – Tiêu chuẩn và Yêu cầu thiết kế kết cấu bê tông.

+ BS EN 1997-1 Eurocode 7: Tiêu chuẩn Châu Âu – Tiêu chuẩn và Yêu cầu thiết kế địa kỹ thuật.

 

+ BS EN 1998-1 Eurocode 8: Tiêu chuẩn Châu Âu – Tiêu chuẩn và Yêu cầu thiết kế động đất kháng chấn.

+ BS EN 206-1 Part 1: Tiêu chuẩn Châu Âu – Yêu cầu kỹ thuật cho cốt liệu bê tông.

2.2 Phương pháp tính toán

Tải trọng đứng bao gồm tĩnh tải và hoạt tải sử dụng, được tính toán theo TCVN 2737-1995. Tải trọng gió được tính toán theo TCVN 2737-1995. Tải trọng động đất được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 9386 – 2012.

Kết cấu được mô hình hóa theo sơ đồ làm việc không gian và phân tích theo phương pháp phần tử hữu hạn sử dụng phần mềm Etabs( Chương trình phân tích kết cấu Etabs Nonlinear – là chương trình có khả năng đáp ứng hầu hết các yêu cầu tính toán thiết kế):

+ Cho phép mô hình hóa không gian và tính toán kết cấu theo các phương pháp tĩnh và động.

+ Mô hình chính xác các kích thước cấu kiện dầm, sàn, cột, vách. Tải trọng và tác động được định nghĩa trong mô hình theo chương 6 của thuyết minh này.

+ Độ cứng của hệ kết cấu sàn được xác định theo sự làm việc tổng thể.

+ Tải trọng động đất được tính toán sử dụng module tính toán phổ phản ứng, tổng hợp các dạng dao động của phần phân tích động lực học. Số lượng dạng dao động cần tính toán theo TCVN 9386-2012.

+ Thiết kế, tính toán cốt thép cho cấu kiện cột, vách, lõi, dầm cho trường hợp chịu lực thông thường cũng như cho các yêu cầu kháng chấn đặc biệt.

+ Các trường hợp tải trọng được khai báo đầy đủ, các tổ hợp tải trọng hoàn toàn tuân thủ TCVN 2737-1995.

Tính toán thiết kế sàn dự ứng lực theo Eurocode 2.

 

LIÊN HỆ LẬP DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU CAO ỐC VĂN PHÒNG 

GỌI NGAY - 0903649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha