Hợp đồng thi công khoan ngầm các công trình nhà máy nước nhằm cung cấp thiết bị khoan ngầm và thi công các công trình ngầm trong lòng đất qua đường, qua sông
Ngày đăng: 07-12-2017
1,825 lượt xem
Hợp đồng thi công khoan ngầm các công trình nhà máy nước nhằm cung cấp thiết bị khoan ngầm và thi công các công trình ngầm trong lòng đất qua đường, qua sông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 08/8/2017/HĐKT-PTK-ĐV
Hạng mục: Khoan ngầm, kéo ống HDPE D560
Phần việc: Hàn ống, thử áp lực và thi công xây dựng hệ thống gia cường đặt máy.
I. Các căn cứ để ký hợp đồng:
o Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005 của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
o Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
o Căn cứ Theo nhu cầu, năng lực và thoả thuận của các bên tham gia ký hợp đồng.
Hôm nay, ngày 08 tháng 08 năm 2017, chúng tôi gồm các bên dưới đây :
II. Các bên ký hợp đồng thi công khoan ngầm qua đường:
1. Bên A: Công ty TNHH Hóa chất & Thiết bị PTK.
· Địa chỉ : Lô A 21 - Bến Đình 2 - P.9 - Tp. Vũng tàu
· Đại diện : Ông Trần Anh Tuấn Chức vụ: Giám đốc.
· Điện thoại : 064.3596731 Fax: 064.3596731
· Mã số thuế : 3502206803
· Tài khoản : 76010000706159 Ngân hàng BIDV, Chi nhánh Vũng tàu.
2 Bên A: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương.
· Địa chỉ : Số 158 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Cao, Q1, TP.HCM
· Đại diện : Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám đốc.
· Mã số thuế : 0305986789
· Tài khoản : 182494339 tại Ngân hàng ACB, CN Thị nghè -Tp. HCM.
Sau khi trao đổi bàn bạc hai bên đi đến thống nhất với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung công việc thực hiện:
Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thực hiện phần việc: Hàn ống và thử thủy lực ống HDPE D560 và thi công xây dựng giá đỡ kết cấu đỡ máy khoan ngầm thuộc Dự án: Nhà máy nước AquaOne tại Tỉnh Hậu giang và các công trình tại Vũng Tàu đúng thiết kế được duyệt và các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình được TVGS, CĐT nghiệm thu, thanh toán.
Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
- Việc quản lý chất lượng công trình xây dựng phải tuân thủ theo đúng các quy định của Nhà nước hiện hành.
- Phải thực hiện theo đúng thiết kế, đảm bảo sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành và đúng theo các quy định của hợp đồng chính.
- Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật về chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật của công trình do mình thi công xây dựng.
Điều 3: Thời gian tiến độ thực hiện:
+ Thời gian thực hiện hợp đồng là 150 ngày (một trăm năm mươi ngày) (bao gồm cả ngày lễ và chủ nhật) kể từ ngày bên B nhận được tiền tạm ứng, hai bên giao nhận bàn giao mặt bằng và bên A ra thông báo thi công. + Thời gian thi công được thay đổi khi có những điều kiện khách quan bất khả kháng xảy ra làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công hoặc được sự chấp thuận của bên A.
+ Thời gian huy động đầy đủ máy móc thiết bị tới công trường là 04 ngày kể từ ngày nhận được tiền ứng của bên A và mặt bằng đảm bảo đủ điều kiện thi công.
Điều 4: Bảo hành công trình:
- Thời gian bảo hành công trình: 12 tháng được tính từ ngày Chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng. Thời gian bảo hành công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của bên B.
- Mức tiền cam kết để bảo hành công trình: Bên A sẽ giữ lại của Bên B 5% tổng giá trị quyết toán theo hợp đồng hoặc Bên B sẽ cung cấp cho Bên A 01 chứng thư bảo lãnh thanh toán của một ngân hàng đủ điều kiện và có giá trị bằng 5% giá trị quyết toán, để đảm bảo trách nhiệm bảo hành công trình của Bên B.
- Trong thời gian bảo hành, bên A cần thông báo và chứng minh cho bên B về những hư hỏng liên quan tới công trình do lỗi của bên B gây ra, bên B có trách nhiệm khắc phục các sai sót bằng chi phí của mình trong khoảng thời gian bảo hành.
- Trường hợp bên B không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được quy định, bên B sẽ xác định chi phí khắc phục sai sót và bên B sẽ phải hoàn trả khoản chi phí này.
- Yêu cầu về bảo hành công trình: Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu hạng mục công trình để đưa vào sử dụng bên B phải:
+ Thực hiện việc bảo hành công trình theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Nộp cho bên B bảo lãnh bảo hành trong vòng 05 ngày sau ngày nhận được biên bản nghiệm thu hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành của ngân hàng bên B phải được bên A chấp thuận.
Điều 5: Giá trị hợp đồng, tạm ứng và thanh toán:
5.1 . Giá trị ký hợp đồng: Được thể hiện chi tiết như sau:
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá(đồng) |
Thành tiền (đồng) |
1 |
Hàn ống, thử thủy lực kéo ống HDPE D560 PN10, xây dựng phần gối đỡ, bệ thi công cho máy khoan ngầm. |
M |
420 |
5.000.000 |
2.100.000.000 |
2 |
Vận chuyển thiết bị đi về |
lần |
2 |
25.000.000 |
50.000.000 |
3 |
CỘNG |
|
|
|
2.150.000.000 |
4 |
THUẾ VAT 10% |
|
|
|
215.000.000 |
5 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
2.365.000.000 |
( Bằng chữ: Hai tỷ ba trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn )
- Giá trị hợp đồng trên là tạm tính, giá trị chính thức được xác định dựa trên khối lượng thực tế mà bên B thi công được bên A, TVGS nghiệm thu, Chủ đầu tư chấp thuận thanh toán nhân với đơn giá hợp đồng.
- Đơn giá thi công trên bao gồm toàn bộ các chi phí để bên B hoàn thành các nội dung thể hiện tại điều 1 (Nội dung công việc thực hiện) nhưng không bao gồm ống HDPE các loại.
- Đơn giá cho một đơn vị công việc là không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp có phát sinh khối lượng, giá trị phát sinh được xác định như sau:
+ Nếu khối lượng phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì đơn giá công việc phát sinh được tính theo đơn giá đó.
+ Nếu khối lượng phát sinh chưa có trong đơn giá hợp đồng thì hai bên cùng thương thảo thỏa thuận đơn giá trước khi thi công.
5.2 . Tạm ứng:
- Bên A sẽ tạm ứng cho bên B 30% giá trị hợp đồng tương đương số tiền là: 709.500.000 đồng (Bảy trăm lẻ chín triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn) trong vòng 05 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
- Bên B phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình. Tuy nhiên để bảo lãnh cho việc đảm bảo thực hiện hợp đồng này toàn bộ thiết bị, máy móc của bên B khi đã được đưa tới công trình, bên B không được di chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào nếu không được sự đồng ý của Bên A. (Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý của bên A đối với các phương tiện vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân lực của Nhà thầu ra khỏi công trường).
- Bên B có trách nhiệm lập danh sách máy móc thiết bị sẽ huy động để thi công công việc và ký xác nhận để làm cơ sở bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Danh sách này là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.
5.3 . Thanh toán: Bên A thanh toán cho nhà thầu như sau:
1. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 100% cho bên B, mỗi đợt thanh toán bên B phải xuất hoá đơn tài chính theo quy định hiện hành
2. Thời hạn thanh toán: theo quy định về các đợt thanh toán và sau khi bên B xuất trình đầy đủ hồ sơ thanh toán theo yêu cầu.
3. Phương thức thanh toán: Việc thanh toán và thu hồi tiền tạm ứng hợp đồng được tiến hành như sau:
+ Căn cứ khối lượng được nghiệm thu hoàn thành từng đợt, Bên A thanh toán 95% giá trị khối lượng thực hiện sau khi khấu trừ 30% giá trị tạm ứng và các khoản chi phí khác (nếu có).
+ Căn cứ khối lượng hoàn thành 100% được nghiệm thu hoàn thành, Bên A thanh toán 95% giá trị khối lượng thực hiện sau khi khấu trừ toàn bộ giá trị tạm ứng còn lại và các khoản chi phí khác (nếu có). Đồng thời bên B nộp chứng thư bảo lãnh bảo hành.
+ 5% Tiền giữ lại để bảo hành công trình sẽ thanh toán khi hai bên quyết toán công trình và có thể thay thế bằng Thư bảo lãnh của Ngân hàng có uy tín hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, giá trị bảo lãnh tương đương khoản tiền giữ lại.
5.4 . Hồ sơ Thanh toán: Theo mẫu quy định của Bên A.
Điều 6: Bất khả kháng:
- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như mưa to kéo dài liên tục, động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 05 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 7: Tạm dừng, hủy hợp đồng:
7.1 Chậm trễ: Nếu có những trở ngại không phải do lỗi của bên B làm tăng thêm thời hạn thực hiện thì bên B phải thông báo cho bên A về hoàn cảnh và tác động xảy ra, hai bên cùng thỏa thuận về thời gian chậm trễ để kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng bằng đúng thời gian bị chậm trễ.
7.2 Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
+ Theo thông báo của bên A: bên A có thể tạm dừng một phần công tác bằng cách thông báo trước ít nhất 05 ngày khi bên B có dấu hiệu vi phạm về chất lượng và thời hạn. Nếu trong vòng 05 ngày nếu không nhận được trả lời thỏa đáng, bên A sẽ gửi một thông báo tiếp theo để tạm dừng hợp đồng.
+ Theo thông báo của bên B: nếu trong vòng 15 ngày kể từ ngày bên B hoàn tất đầy đủ thủ tục thanh toán mà bên A vẫn chưa thanh toán, bên B có thể gửi thông báo đến bên A tạm ngưng một phần hoặc toàn bộ hợp đồng. Nếu sau khi gửi thông báo 10 ngày mà bên B không nhận được trả lời thỏa đáng, bên B sẽ gửi một thông báo tiếp theo để tạm dừng hợp đồng.
7.3 Trường hợp hủy hợp đồng:
+ Một trong hai bên vi phạm nội dung hợp đồng, bên còn lại đã có văn bản, đến qua thời hạn tạm dừng hợp đồng 10 ngày mà bên vi phạm vẫn không có văn bản trả lời thỏa đáng.
+ Hủy hợp đồng do yêu cầu hợp pháp của chủ đầu tư.
7.4 Cách xử lý khi hủy hợp đồng kinh tế:
* Nếu hủy hợp đồng mà không do lỗi của bên B:
- Bên B sẽ được thanh toán 100% khối lượng công việc đã thực hiện đạt yêu cầu.
- Các vật tư bên B đã tập kết về công trường nhưng chưa sử dụng, bên A phải thanh toán cho bên B các giá trị vật tư này (theo hóa đơn thực tế mua hàng của bên B)
- Chi phí dọn dẹp, di dời thiết bị, vật tư, nhân lực của bên B ra khỏi công trường do bên A chi trả.
* Nếu hủy hợp đồng mà do lỗi của bên B thì bên B chỉ được thanh toán phần tiền theo công thức:
- Giá trị thanh toán bằng tổng giá trị quyết toán khối lượng thực hiện thực tế - (trừ) phần thanh toán cho đơn vị làm tiếp theo để hoàn thành công trình (trong đó, đơn giá tính toán cho khối lượng làm tiếp theo là đơn giá của hợp đồng). Ngoài ra bên B còn phải chịu phạt 5% giá trị phần được thanh toán.
- Chi phí dọn dẹp, di dời thiết bị, vật tư, nhân lực ra khỏi công trường do bên B chi trả.
Điều 8: An toàn lao động:
- Bên B phải tuân thủ đầy đủ và nghiêm ngặt các quy định về công tác Bảo hộ lao động của nhà nước hiện hành và các văn bản hướng dẫn tiếp theo;
- Bên B có thể tham khảo các quy định của Bên A về quy chế chung thực hiện An toàn trong thi công do Bên A quy định gồm 05 quy định chủ yếu trong thi công xây dựng (an toàn trên cao; an toàn sông nước; an toàn điện; an toàn cẩu dỡ hàng; an toàn vận hành máy thiết bị) và các quy chế khác của Bên B;
- Bên B phải chỉ định một an toàn viên ở công trường, chịu trách nhiệm tuyên truyền, huấn luyện an toàn và hướng dẫn phòng tránh tai nạn. Người này phải có trình độ chuyên môn phù hợp;
- Bên B có trách nhiệm tuyên truyền, huấn luyện an toàn lao động trước khi tiến hành thi công các hạng mục và phải lập biên bản huấn luyện an toàn lao động có đầy đủ danh sách người lao động được học an toàn ký tên;
- Quá trình thi công người lao động của Bên B phải luôn sử dụng đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định. Nhà thầu phụ phải trang cấp bảo hộ lao động cho người lao động có tính năng và chất lượng tương đương với chủng loại mà Bên A sử dụng hoặc đề nghị Bên A cung cấp. Kinh phí trang cấp bảo hộ lao động do Bên B chi trả;
- Bên B phải chịu trách nhiệm toàn bộ, không giới hạn về kinh phí, thủ tục pháp lý đối với người và thiết bị của mình cũng như những người khác khi để xảy ra mất an toàn lao động trong phạm vi công việc của mình;
- Đối với các công việc hoặc địa điểm làm việc chung của các bên, Bên B có quyền dừng hoặc khuyến nghị dừng thi công nếu nhận thấy mất an toàn cho người và thiết bị. Trong trường hợp các bên còn lại không tiếp nhận các khuyến nghị đó, tiếp tục thi công để xảy ra mất an toàn thì bên còn lại phải chịu trách nhiệm.
Điều 9: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Đôn đốc và kiểm tra Bên B thực hiện đúng những khoản đã ghi trong hợp đồng này và trong hợp đồng chính. Phối hợp với Bên B giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện công trình.
- Được quyền vào các nơi trên công trường của Bên B để kiểm tra công tác an toàn lao động, vệ sinh công trường, an ninh trật tự…cũng như kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các loại vật liệu và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liêu…
- Đình chỉ thực hiện và chấm dứt hợp đồng với Bên B theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của TVGS, Chủ đầu tư trong trường hợp Bên B trong quá trình thi công vi phạm và làm trái với các quy định về chất lượng công trình, tiến độ xây dựng và các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
- Đôn đốc hoặc phối hợp cùng Bên B lập thủ tục về: Lập tiến độ thi công chi tiết, hồ sơ TK biện pháp tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công, hồ sơ nghiệm thu xác nhận khối lượng, hồ sơ thanh toán, hồ sơ dự toán phát sinh, hồ sơ quyết toán và các vấn đề quan khác với TVGS, Chủ đầu tư, các cơ quan có liên quan khác…
- Trong trường hợp cần thiết, Bên A có quyền kiểm tra việc Bên B sử dụng tiền của dự án để đảm bảo chắc chắn rằng Bên B đã sử dụng và thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng chính.
Điều 10: Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện đúng theo điều khoản trong hợp đồng này và trong hợp đồng chính
- Thi công xây dựng theo đúng thiết kế được duyệt, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Chịu trách nhiệm đảm bảo: thi công đúng tiến độ với Chủ đầu tư, chất lượng công trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự… Bên B chịu trách nhiệm: Bồi thường tất cả các thiệt hại khi vi phạm hợp đồng này, tự chi trả các khoản chi phí tổn thất do rủi ro bất khả kháng ngoài ý muốn.
- Nếu thi công để xảy ra hư hỏng phải thực hiện lại, nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày được thông báo theo quy định, bên A có thể tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Bên B phải chịu mọi chi phí, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo Hợp đồng.
- Bên B phối hợp với Ban ĐHDA của Bên A, để nhận bàn giao thiết kế, mặt bằng công trình và vị trí thi công thực tế. Quản lý mặt bằng xây dựng đã được bàn giao. Mở sổ nhật ký công trình, theo dõi chặt chẽ tình hình thực tế thi công công trình, có biện pháp xử lý tốt các sự cố, các vấn đề kỹ thuật và an toàn trên công trường.
- Bên B phải tự thực hiện hoặc phối hợp với Ban ĐHDA của Bên A để trình TVGS, Chủ đầu tư phê duyệt tiến độ thi công chi tiết, hồ sơ TK biện pháp tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công, hồ sơ nghiệm thu xác nhận khối lượng, hồ sơ thanh toán, hồ sơ dự toán phát sinh, hồ sơ quyết toán và các vấn đề quan khác với với TVGS, Chủ đầu tư, các cơ quan có liên quan khác…
- Bên B không được thuê thầu phụ thi công xây dựng công trình khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, trường hợp Bên A phát hiện Bên B tự ý thuê nhà thầu phụ thi công xây dựng công trình Bên A có quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng và Bên B phải bồi thường cho Bên A tất cả các thiệt hại do hủy hợp đồng gây ra.
- Bên B phải tạo mọi điều kiện cho Chủ đầu tư, TVGS và Bên A tiến hành các hoạt động, bao gồm cả việc cho phép ra vào công trường trong bất kỳ thời gian nào, cung cấp các phương tiện thiết bị bảo hộ an toàn trong công trường…Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị tham gia thi công. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về người và tài sản của mình trong quá trình thực hiện hợp đồng và cam kết giữ cho bên A không phải chịu mọi trách nhiệm liên đới đối với tổn thất về người và tài sản của bên B.
- Tự giác chấp hành lệnh điều hành sản xuất, nội quy kỷ luật, an toàn lao động của Bên A, chịu trách nhiệm về an toàn lao động cũng như chịu mọi trách nhiệm liên quan đến nhân công và thiết bị trên công trường cũng như trong quá trình thi công. Thường xuyên kiểm tra đảm bảo an toàn và trang bị BHLĐ khi làm việc. Công nhân trên công trường phải được trang bị bảo hộ lao động (nón, giày, quần áo bảo hộ…(Trường hợp trang bị BHLĐ do Bên A cấp và được khấu trừ lại theo KL xác nhận giữa hai bên)). Những trường hợp không trang bị bảo hộ lao động sẽ không được vào công trình. Tuyệt đối bảo đảm ATLĐ, không để tai nạn lao động xảy ra tại công trường.
- Mua bảo hiểm cho người, vật tư thiết bị của bên B trong suốt quá trình thi công.
Điều 11. Điều khoản chung của hợp đồng thi công khoan ngầm qua đường:
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ và kịp thời các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Các điều khoản không ghi trong hợp đồng này sẽ được dẫn chiếu và thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật.
- Không bên nào được đơn phương từ bỏ hợp đồng. Trường hợp có tranh chấp hoặc vướng mắc phát sinh xảy ra, hai bên cùng bàn bạc tìm mọi biện pháp giải quyết trên tinh thần thương lượng hai bên cùng có lợi. Nếu thương lượng không thành sẽ đưa ra Tòa án liên quan để giải quyết, phán quyết của Tòa án là quyết định cuối cùng bắt buộc hai bên phải thực hiện.
- Biên bản thỏa thuận này có hiệu kể từ ngày ký đến khi đã hoàn thành các nghĩa vụ của biên bản thỏa thuận và được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Trần Anh Tuấn |
ĐẠI DIỆN BÊN B
Nguyễn Văn Thanh |
Gửi bình luận của bạn