Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi 2.000 tấn/năm; Sản xuất granite 20.000 m2/năm; Sản xuất tấm trần Composite 1.000.000 m2/năm;

Ngày đăng: 14-02-2025

31 lượt xem

MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1

Chương I..................................................................................................... 3

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ....................................................................... 3

1.  Tên chủ cơ sở:................................................................................................... 3

2.  Tên cơ sở:........................................................................................................ 3

2.1.  Địa điểm cơ sở........................................................................................... 3

2.2.   Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:...... 5

2.3.  Quy mô cơ sở:......................................................................................................... 5

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở....................................... 5

3.1.  Công suất hoạt động của cơ sở................................................................... 5

3.2.  Công nghệ sản xuất của cơ sở......................................................................... 6

3.3.  Sản phẩm của cơ sở:...................................................................................... 15

4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước của cơ sở.... 16

4.1.  Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng..................................................... 16

4.2.  Nhu cầu về hóa chất....................................................................................................... 19

4.3.  Nhu cầu điện, nước và các loại nhiên liệu................................................................... 20

5.  Các thông tin khác liên quan đến cơ sở........................................................................... 21

5.1.  Các hạng mục công trình của cơ sở.............................................................................. 21

5.1.1.   Các hạng mục công trình chính................................................................................. 21

5.1.2.   Các công trình phụ trợ................................................................................................ 22

5.1.3.   Hệ thống hạ tầng kỹ thuật.......................................................................................... 23

5.2.  Danh mục máy móc thiết bị của cơ sở......................................................................... 23

5.3.  Nhu cầu về lao động và chế độ làm việc..................................................................... 24

Chương II................................................................................................................................ 25

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,............................................................. 25

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................................................................. 25

1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 25

2.  Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................................. 25

Chương III............................................................................................................................... 29

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ... 29

1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........................... 29

1.1.  Thu gom, thoát nước mưa.............................................................................................. 29

1.2.  Thu gom, thoát nước thải.............................................................................................. 30

1.2.1.   Công trình thu gom nước thải.................................................................................... 30

1.2.2.  Công trình thoát nước thải........................................................................................... 31

1.2.3.   Điểm xả nước thải sau xử lý (nước thải sinh hoạt)................................................. 32

1.3.  Xử lý nước thải sinh hoạt.............................................................................................. 32

1.4.  Biện pháp xử lý nước thải sản xuất (khu vực lò hơi)................................................. 38

2.  Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải............................................................................. 39

2.1.  Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phương tiện giao thông........................................ 39

2.2.  Biện pháp thông thoáng nhà xưởng.............................................................................. 40

2.3.  Đối với hoạt động cho thuê nhà xưởng........................................................................ 40

2.4.   Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm        40

2.4.1.   Công trình xử lý bụi khu vực nạp liệu...................................................................... 40

2.4.2.   Công trình xử lý bụi khu vực nghiền........................................................................ 42

2.4.3.   Xử lý bụi thì quá trình ép viên và làm nguội........................................................... 43

2.4.4.   Xử lý bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của nồi hơi............................................ 44

3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................................. 45

3.1.  Đối với hoạt động cho thuê nhà xưởng:....................................................................... 45

3.2.  Từ hoạt động sản xuất của Công ty................................................................................ 45

3.2.1.   Chất thải rắn sinh hoạt................................................................................................ 45

3.2.2.   Chất thải rắn công nghiệp thông thường................................................................... 46

4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................................ 47

5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung...................................................... 49

6.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường....................................................... 49

6.1.  Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với khí thải........................ 49

6.2.  Các biện pháp PCCC...................................................................................................... 50

6.3.  Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải..................... 51

6.4.  Giải pháp đảm bảo an toàn lao động............................................................................ 51

6.5.  Giải pháp an toàn giao thông........................................................................................ 52

6.6 Biện pháp phòng chống mối, mọt.................................................................................. 52

6.7. Biện pháp giảm thiểu, phòng chống sự cố lò hơi........................................................ 52

7.  Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: Không có........................................... 53

8.   Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:...... 54

Chương IV............................................................................................................................... 55

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............................................. 55

I.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................................................. 55

II.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................................... 56

III.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung................................................. 57

IV.   Quản lý chất thải............................................................................................................. 58

Chương V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................. 60

1.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải:............................................. 60

2.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với môi trường lao động........................... 62

3.  Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi và khí thải..................................... 66

Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..................... 67

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:.......................................... 67

1.1.  Các công trình vận hành thử nghiệm............................................................................ 67

1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải: 67

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật     68

2.1.  Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:.............................................................. 68

2.2.  Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải..................................................... 68

2.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở..... 68

3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm: 30 triệu...................................... 68

Chương VII............................................................................................................................. 69

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ......... 69

Chương VIII....................................................................................... 70

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ............................................... 70

MỞ ĐẦU

Công ty TNHH thương mại và sản xuất .... được Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày ngày cấp: 25/02/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 21 ngày 29/11/2023.

Năm 2008, Công ty được UBND tỉnh Hải Dương cấp Giấy chứng nhận đầu tư số ..... chứng nhận lần đầu ngày 20/6/2008 cho Dự án “cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, đá Granito và hàng may mặc tại thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng” tại thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng. Năm 2009, Công ty điều chỉnh Dự án thành Cơ sở sản xuất kinh doanh được UBND cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số..... chứng nhận lần 1 ngày 31/12/2009, với mục tiêu quy mô:

+ Chế biến thức ăn chăn nuôi 2.000 tấn/năm;

+ Sản xuất granite 20.000 m2/năm;

+ Sản xuất tấm trần Composite 1.000.000 m2/năm;

+ Sản xuất bê tông nhẹ 43.200 m3/năm;

+ Gia công chế tạo cơ khí;

+ Cho thuê nhà xưởng 1.980 m2.

Công ty đã lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và được Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương phê duyệt tại Quyết định số 3108/QĐ – UBND ngày 09 tháng 11 năm 2011 và được Sở tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành theo Giấy xác nhận số 182/GXN-STNMT ngày 03/12/2012.

Năm 2012, Công ty tiếp tục điều chỉnh dự án đầu tư được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số .... chứng nhận lần 2 ngày 10/12/2012, với mục tiêu, quy mô:

+ Chế biến thức ăn chăn nuôi 2.000 tấn/năm;

+ Sản xuất granite 20.000 m2/năm;

+ Sản xuất tấm trần Composite 1.000.000 m2/năm;

+ Sản xuất bê tông nhẹ 43.200 m3/năm;

+ Sản xuất bê tông thương phẩm 30.000 m3/năm;

+ Cho thuê nhà xưởng 2.312 m2.

Công ty đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 20/5/2013.

Cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc nhóm B được phân loại theo tiêu chí tại khoản 3 Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và thuộc mục I.2, phụ lục IV, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT......

Địa chỉ trụ sở chính: Khu đô thị Đầm Trấu, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: .......

Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: ......;

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh số ..... do UBND tỉnh Hải Dương cấp lần đầu ngày 20/6/2008, chứng nhận lần 2 ngày 10/12/2012.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....... do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp đăng ký lần đầu ngày ngày cấp: 25/02/2000, đăng ký thay đổi lần thứ 21 ngày 29/11/2023.

1.Tên cơ sở:

CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH

1.1.Địa điểm cơ sở:

Cơ sở sản xuất kinh doah của Công ty TNHH thương mại và sản xuất ...... được xây dựng tại Thôn Bầu, thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

Vị trí tiếp giáp của cơ sở với các đối tượng xung quanh như sau:

+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư

+ Phía Đông: Giáp Công ty cơ khí công trình

+ Phía Nam: Giáp đường Quốc lộ 5.

+ Phía Tây: Giáp công ty An Hải

Hình 1. 1. Vị trí Cơ sở

1.2.Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:

+ Quyết định số 3108/QĐ – UBND ngày 09 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư cơ sở sản xuất kinh doanh tại thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng của Công ty TNHH thương mại và sản xuất.

+ Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 20/5/2013 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư cơ sở sản xuất kinh doanh tại thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng của Công ty TNHH thương mại và sản xuất”.

+ Giấy xác nhận số 182/GXN-STNMT ngày 03/12/2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành.

+ Theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của cơ sở sản xuất kinh doanh thì nước thải của nhà máy được xử lý bằng ao sinh học và không thải ra ngoài môi trường nên không thuộc đối tượng cấp giấy phép xả thải. (Nội dung chi tiết được đính kèm tại phần phụ lục pháp lý của báo cáo này)

1.3.Quy mô cơ sở:

Cơ sở thuộc nhóm B theo tiêu chí phân loại của Luật Đầu tư công (thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư công).

2.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

2.1.Công suất hoạt động của cơ sở

STT

Hạng mục

Quy mô

Tình trạng

 

 

 

1

 

 

Sản xuất thức ăn chăn nuôi

 

 

2.000tấn/năm

  • Lắp đặt 01 dây chuyền sản xuất công suất 2500kg/giờ (được lắp đặt mới năm 2021).
  • CĐT liên doanh với với Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Sao Việt từ năm 2019; liên doanh với Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi cao cấp Việt Pháp từ năm 2023 để hoạt

động dây chuyền sản xuất này.

2

Sản    xuất    đá

granito

20.000m2/năm

Chưa triển khai

3

Sản  xuất  tấm

trần composite

1.000.000m2/năm

Chưa triển khai

4

Sản    xuất    bê

tông nhẹ

43.200m3/năm

Đã tạm dừng hoạt động từ 30/9/2021

STT

Hạng mục

Quy mô

Tình trạng

 

5

Sản    xuất    bê tông       thương

phẩm

30.000m3/năm

 

Chưa triển khai

6

Cho thuê nhà xưởng

2.312 m2

Hiện tại cơ sở đã cho 01 đơn vị thuê nhà xưởng là Công ty TNHH Khí công nghiệp Hải Dương (chuyển đổi từ Công ty Cổ phần Khí công nghiệp Hải Dương) được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHHH hai thành viên trở lên mã số .... do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Hải Dương cấp đăng ký đầu ngày 17/5/2013, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 03/6/2020. Năm 2013, Công ty có ký hợp đồng thuê 333,5m2 nhà xưởng tại thị trấn Lai Cách, huyện Cẩm Giàng của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất để hoạt động sang triết khí công nghiệp theo Hợp đồng thuê kho số 05/HĐTĐ ngày 25/5/2013.

  • Đơn vị thuê nhà xưởng tự chịu trách nhiệm làm các thủ tục môi trường, đầu tư lắp đặt các hệ thống xử lý khí thải, xây dựng kho chứa chất thải và ký hợp đồng thu gom xử lý chất thải với đơn vị có chức năng; tự xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất (nếu có). Công ty ... xây dựng hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt cho tất cả các đơn vị vào thuê nhà xưởng.
  • Các ngành nghề được phép vào thuê nhà xưởng là các ngành nghề nằm trong định hướng thu hút đầu tư của UBND tỉnh Hải Dương.

2.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

a. Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi

Dây chuyền công nghệ chế biến thức ăn chăn nuôi là một chuỗi khép kín. Quy trình công nghệ sản xuất 2 loại sản phẩm (thức ăn gia súc và thức ăn gia cầm) là hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nhau về mặt hàm lượng chất dinh dưỡng, hàm lượng nguyên liệu và một số nguyên liệu đầu vào.

Hình 1. 2. Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi

Nhập nguyên liệu dự trữ: Để chuẩn bị cho quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi (TACN) được liên tục và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật, tất cả các loại nguyên liệu khi mua về dạng hạt, dạng bột, loại đóng bao đều được lấy mẫu kiểm tra chặt chẽ tại nhà lấy mẫu và phòng thí nghiệm nguyên vật liệu. Nguyên liệu của công ty đã được làm sạch đất cát, vỏ. Đối với nguyên liệu không đảm bảo chất lượng nhà máy sẽ không thu mua. Khi đã chấp nhận và đảm bảo yêu cầu chất lượng cho sản xuất, các nguyên vật liệu được đưa vào bảo quản, dự trữ trong các bồn chứa (silo). Đối với ngô khi đưa vào bảo quản phải có độ ẩm thấp, nếu độ ẩm cao hơn quy định của kỹ thuật thì sẽ được sấy trong hệ thống máy sấy đến khi đạt yêu cầu rồi mới bảo quản. Khi đạt tiêu chuẩn về độ ẩm của chế độ bảo quản nguyên liệu sẽ được chuyển đến hầm nhập qua hệ thống sên tải và gầu tải đến các bồn chứa. Đối với nguyên liệu dạng bao không chứa trong bồn Silo được thì được chất cây theo đúng quy định về chiều cao và khoảng cách. Đối với nguyên liệu lỏng thì được hệ thống bơm chuyền đến các bồn chứa lưu trữ.

-Quy trình kiểm soát tạp chất và VSV gây hại:

Các loại nguyên liệu thô (ngô, sắn, đậu tương…) được làm sạch. Quá trình làm sạch của công ty bao gồm làm sạch tạp chất, bụi bẩn và kim loại (nếu có) bằng hệ thống nam châm

Kiểm soát, phòng chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim…) và vật nuôi xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt.

Cửa ra vào, cửa sổ được thiết kế để khi đóng, mở bảo đảm ngăn được sinh vật gây hại và vật nuôi vào trong nhà xưởng (ví dụ: mành, lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng hoặc các biện pháp khác). Có kế hoạch kiểm soát mối mọt

Có giải pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường.

Có vật dụng để chứa các loại chất thải khác nhau (ví dụ: rác thải sinh hoạt, chất thải tái chế được và chất thải nguy hại). Chất thải nguy hại cần được chứa trong vật dụng kín, đặt ở nơi riêng biệt. Nơi tập kết chất thải tách biệt với khu vực sản xuất.

Quá trình phối chế nguyên liệu: Các loại nguyên liệu thô (ngô, sắn, đậu tương…) được làm sạch, sau đó được hệ thống sên tải chuyển đến máy nghiền để nghiền nhỏ nguyên liệu. Quá trình làm sạch của công ty chỉ bao gồm làm sạch tạp chất, bụi bẩn và kim loại (nếu có) bằng hệ thống nam châm. Sau khi nghiền nguyên liệu được các sên tải chuyển đến các bồn theo từng loại riêng biệt. Khi các loại nguyên liệu được chuẩn bị sẵn sàng, thì quy trình cấp phối sẽ được pha trộn theo một tỷ lệ thích ứng cho từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi bằng hệ thống cấp tải đến cân định lượng theo đúng tỷ lệ và quy trình cấp phối cho đến khi hoàn thành thì tất cả các nguyên liệu được chuyển đến máy trộn để trộn đều. Đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi có sử dụng nguyên liệu lỏng thì nguyên liệu lỏng sẽ được bơm phun vào máy trộn theo đúng quy trình cấp phối của từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi. Sau khi trộn xong sản phẩm sẽ được chuyển tới các bồn chứa sản phẩm theo từng loại riêng biệt.

+ Đối với sản phẩm dạng bột sẽ được đóng gói có trọng lượng xác định: 5kg, 25kg, 50kg và được sắp xếp lên palet theo từng loại và từng trọng lượng thành từng cây theo đúng yêu cầu.

+ Đối với sản phẩm dạng viên thì sau khi trộn sản phẩm sẽ được chuyển đến hệ thống bồn chứa máy ép viên bằng vít tải và gầu tải sau khi có sản phẩm bột sẵn sàng vít cấp liệu sẽ chuyển sản phẩm đến máy trộn nhão và hơi nóng làm cho cám chín và mềm sau đó đưa đến máy ép viên. Sau ép viên sản phẩm sẽ được làm nguội rồi chuyển đến máy sàng phân loại để loại những viên không đạt yêu cầu. Sau phân loại đạt tiêu chuẩn sẽ được chuyển đến bồn chứa và đóng gói tương tự như sản phẩm dạng bột. Sản phẩm dạng viên không đạt tiêu chuẩn sẽ được chuyển đi ép lại.

+ Quá trình nghiền, trộn phát sinh bụi, chính là bụi nguyên liệu. Lượng bụi này sẽ được hút bằng quạt hút, qua ống dẫn rồi đưa vào thiết bị lọc bụi túi để thu hồi bụi, lượng bụi trong quá trình nghiền này cũng chính là nguyên liệu dạng bột nên sẽ được thu hồi và đưa lại dây chuyền sản xuất để đưa đi trộn.

- Đóng bao và vận chuyển:

+ Thức ăn chăn nuôi sau khi được phối chế theo công thức nhất định, được đóng bao ở dạng bột và viên trong các loại bao bì có kích thước khác nhau hoặc để dưới dạng rời (để vận chuyển bằng silo) tùy theo yêu cầu của khách hàng. Tất các nguyên liệu ở đầu vào đều được kiểm tra chặt chẽ chất lượng, đặc biệt là về thành phần dinh dưỡng. Sản phẩm xuất xưởng cũng được kiểm tra chất lượng như với nguyên liệu đầu vào để đảm bảo đúng chất lượng theo các tiêu chí đã đăng ký.

+ Sản phẩm sẽ được chuyển trực tiếp đến trại chăn nuôi hoặc đại lý phân phối. Trại chăn nuôi và đại lý phân phối phải thực hiện đúng cam kết với công ty về sắp xếp, lưu trữ và bảo quản theo tiêu chuẩn của công ty đề ra. Tỷ lệ phối trộn các nguyên liệu đầu vào tùy thuộc vào mỗi loại sản phẩm:

+ Sản phẩm cho gia cầm: Bắp (60% - 64%), bã đậu nành (28% - 31%), Bột thịt/bột xương (3%), Các loại khoáng chất (tấm 0,5%) các loại khác (0 – 5,45%).

+ Sản phẩm cho gia súc: Bắp (42% - 55%), bả đậu nành (15% - 18%), cám gạo (13% - 28%), Bột thịt/bột xương (8%), Các loại khoáng chất (0,5%), Tấm (các loại khác (5%).

+ Đối với sản phẩm quá hạn sử dụng, bị nấm mốc… nếu phát sinh được Công ty thu gom, bố trí vào kho chứa riêng và xử lý theo đúng quy định.

+ Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi mà Công ty áp dụng phù hợp với các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Trong quá trình sản xuất nguyên liệu nhập về và sản phẩm đầu ra đều được Công ty kiểm tra kỹ lưỡng và đối với mỗi sản phẩm Công ty sẽ công bố tiêu chuẩn hợp lý.

b.Công nghệ sản xuất đá granito (chưa lắp đặt)

Hình 1. 3. Sơ đồ công nghệ sản xuất đá granito

Diễn giải quy trình

Gạch lát granito là loại gạch dùng để lát (hoặc ốp) hoàn thiện công trình xây dựng, được sản xuất bằng cách ép bán khô hỗn hợp phối liệu bao gồm xi măng, cát vàng, hạt đá hoa, bột đá và bột màu.

Gạch lát granito thường có dạng hình vuông, kích thước và sai lệnh được quy định như sau:

Chiều dài cạnh : 400mm ± 1mm; 300mm ± 1mm Chiều dày :  23mm ± 1,5mm.

Ngoài các hình dạng và kích thước cơ bản trên gạch granito cũng có thể được sản xuất theo các hình dạng kích thước khác nhưng sai lệch kích thước cũng phải tuân theo đúng quy định này.

Bề mặt sản phẩm phải phẳng nhẵn, màu sắc hài hòa, có độ bóng phản ánh được hình dạng vật thể đặt trên nó bề mặt. Hạt đá nổi lên trên bề mặt mài nhẵn được phân bố đồng đều.

Các góc của viên gạch phải vuông, các cạnh phải thẳng.

Theo TCVN 6074 :1995 gạch lát granito phải đảm bảo các chỉ tiêu cơ lý sau:

Độ mài mòn lớp mặt không lớn hơn 0,45g/cm2

- Độ chịu lực va đập xung kích không nhỏ hơn 20 lần.

Đạt độ cứng lớp bề mặt gạch.

Sản phẩm được bảo quản trong kho, sản phẩm được xếp riêng từng loại theo kích thước, màu sắc và xếp đứng thành từng dãy mặt nhẵn áp vào nhau, chiều cao không lớn hơn 1,6 m.

Các nguồn thải:

Chất thải rắn:

Phần thừa khi gia công

Sản phẩm không đạt tiêu chuẩn.

Bụi: đây là nguồn thải chính, phát sinh từ hầu hết các khâu của quy trình tuy nhiên các biện pháp giảm thiểu lại khác nhau tùy theo từng công đoạn.

c.Công nghệ sản xuất tấm trần Composite (chưa lắp đặt)

Hình 1. 4. Sơ đồ công nghệ sản xuất tấm trần composite

Diễn giải quy trình:

Vật liệu composite là vật liệu tổ hợp từ hai hoặc nhiều loại vật liệu khác nhau. Vật liệu mới được tạo thành có tính chất ưu việt hơn nhiều so với từng loại vật liệu hành phần riêng rẽ. Về mặt cấu tạo, vật liệu composite bao gồm một hay nhiều pha gián đoạn phân bố đều trên một pha nền liên tục. Nếu vật liệu có nhiều pha gián đoạn ta gọi là composite hổn tạp.

Pha gián đoạn thường có tính chất trội hơn pha liên tục. Pha liên tục gọi là nền (matrice).

Pha gián đoạn gọi là cốt hay vật liệu gia cường (reenforce).

* Thành phần cấu tạo: Nhìn chung, mỗi vật liệu composite gồm một hay nhiều pha gián đoạn được phân bố trong một pha liên tục duy nhất. (Pha là một loại vật liệu thành phần nằm trong cấu trúc của vật liệu composite). Pha liên tục gọi là vật liệu mềm (matrix), thường làm nhiệm vụ liên kết các pha gián đoạn lại. Pha gián đoạn được gọi là cốt hay vật liệu tăng cường (reinforcement) được trộn vào pha nền làm tăng cơ tính, tính kết dính, chống mòn, chống xước,vv…

Thành phần cốt: Nhóm sợi khoáng chất, sợi thủy tinh, sợi cacbon, sợi gốm, nhóm sợi tổng hợp ổn định nhiệt: sợi Kermel, sợi Nomex, sợi Kynol. Các nhóm sợi khác ít phổ biến hơn: sợi gốc thực vật (gỗ xenlulô): giấy, sợi đay, sợi gai, sợi dứa, sơ dứa,… sợi gốc khoáng chất: sợi amiăng, sợi silic,… sợi nhựa tổng hợp: sợi polyste (tergal, Dacron, tẻylène,…), sợi polyamit,… sợi kim loại: thép, đồng, nhôm…

Vật liệu mềm: Chất liệu mềm polymer nhiệt rắn. Nhựa pholyme và nhóm nhựa cô đặc như: nhựa phenol, nhựa furan, nhựa amin, nhựa epoxy,…

Các nguồn thải:

Quy trình sản xuất tấm trần là quy trình khép kín nên hầu như không phát sinh chất thải, tuy nhiên ở quá trình nhập liệu có thể phát sinh mùi đặc trung của các loại polymer.

d.Công nghệ sản xuất bêtông nhẹ

Hình 1. 5. Sơ đồ công nghệ sản xuất bê tông nhẹ

Diễn giải quy trình:

Bê tông bọt xốp là một vật liệu xây dựng nhẹ sản xuất bằng cách đưa một lượng bọt bền vững tạo ra trước đó vào trộn với hỗn hợp vữa bêtông ximăng trong một thùng trộn. Bọt khí lẫn trong vữa sẽ làm giảm khối lượng riêng của vữa và tạo độ lỏng và tính chảy cao của vữa bêtông.

Chất tạo bọt để sản xuất bêtông xốp là một chất tạo màng bề mặt bền vững có nguồn gốc hữu cơ hoặc tổng hợp, nó tạo ra các bọt khí bền vững, có khả năng chịu được các tác động vật lý hay hóa học sinh ra trong quá trình trộn, rót và đông cứng của vữa bêtông. Khoảng 75-85% bọt có kích cỡ trong khoảng 0,3-1,5mm.

ĐẮC TÍNH CỦA CHẤT TẠO BỌT EABASOC

+ Do hãng EABASOC sản xuất tại Anh

+ Là một hỗn hợp hóa chất tổng hợp, có chứa thêm thành phần chất protein hữu

+ Tỷ trọng: 1,02g/cm3

+ Độ hòa tan trong nước: vô cấp

+ Màu: nâu trong

+ Mùi: không mùi

+ Đậm đặc, hiệu suất cao, với một lượng nhỏ chất tạo bọt có thể được dùng trực tiếp hay pha với lượng nước lớn trước khi dùng.

+ Tác động nhanh, dễ trộn đều với vữa ximăng, ngay cả khi dùng với nước lã.

+ Có thể dùng được với tất cả các loại ximăng Portland, đặc biệt phù hợp khi dùng với các cốt liệu bêtông nhẹ.

+ Độ bền vững cao trong dải nhiệt độ rộng, chất lượng nước thay đổi.

+ Cho bêtông có cường lực cao, cách âm, cách nhiệt rất tốt.

+ Thời hạn sử dụng: vài năm nếu không mở thùng ra

+ Có khả năng tự phân hủy: không gây ô nhiễm môi trường, không độc hại, rửa được bằng nước.

+ Công dụng: để sản xuất bêtông xốp có tỷ trọng 400- 1600 kg/m3 với cường lực trong khoảng 10- 150kg/cm2.

Bọt được sản xuất bằng cách dùng máy tạo bọt, với chất tạo bọt được pha loãng trong nước, thông thường theo tỷ lệ từ 1/5-1/40, kết hợp với một lượng khí nén phù hợp với lượng bọt cần sản xuất.

Máy tạo bọt làm việc bằng khí nén do một máy nén khí thông thường cấp, có thể dùng máy nén khí chạy điện, với lưu lượng khoảng 0,37m3/phút. Công suất của máy tạo bọt là 120 lít/phút- 500 lít/phút. Bọt có thể ổn định trong vòng vài giờ. Máy tạo bọt có một ống hút để hút dung dịch chất tạo bọt pha loãng trong nước.

Để sản xuất bêtông nhẹ có thể dùng một xe trộn bêtông, lấy bêtông từ một trạm trộn bêtông. Xe chở vữa đến công trường và bọt sẽ được thêm vào tại công trường.

Một phương án khác cho sản xuất nhỏ là dùng một thùng trộn bêtông (rơi tự do) tại công trường loại có tốc độ quay thấp. Sau khi đưa bọt vào trộn đều, bêtông có thể được đổ vào khuôn hay cốtpha.

Thông thường, khi sản xuất bêtông xốp với tỷ trọng thấp hơn 600 kg/m3 người ta chỉ dùng hỗn hợp xi măng, bọt và nước. Khi cần tỷ trọng cao hơn thì thêm cát.

Bảng 1. 2. Các ứng dụng của sản phẩm bêtông nhẹ

TT

Ứng dụng

Ưu điểm

 

 

 

1

 

 

 

Dầm, sàn

  • Tiết kiệm nguyên vật liệu.
  • Dầm, sàn nhẹ hơn so với bêtông thường tới 4 lần giúp tiết kiệm móng.
  • Bêtông tự chống thấm.
  • Sử dụng sau 24h kể từ khi đổ.
  • Khẩu độ lớn (17m), công sôn dài (4m).

 

2

 

Tường, vách

  • Tổng khối lượng nhẹ hơn tường gạch tới 5 lần.
  • Tường, vách tự chống thấm.
  • Tăng diện tích sử dụng nhờ tường chỉ mỏng 7-10cm.

 

 

3

 

Khối nổi trên mặt nước

  • Tạo khối nổi với độ mớm nước tùy ý.
  • Khả năng chịu tải lớn, biên độ giao động nhỏ.
  • Đặt trên mặt đất khi khô, tự nổi
  • Bền với thời gian: không gỉ, không mối mọt, không cháy, không bị lão hóa.

 

4

 

Công trình nổi trên mặt nước

  • Nhà nổi.
  • Khách sạn nổi
  • Bể bơi nổi
  • Cầu phao

 

5

 

Bể chứa nước, bể bơi

  • Móng (tới 1cm)
  • Rất nhẹ
  • Bền
  • Có thể thi công tại chỗ

e. Quy trình công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm (chưa lắp đặt)

Hình 1. 6. Sơ đồ công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm

Diễn giải quy trình:

Các loại vật liệu cấu tạo nên bê tông xi măng như: cát, đá theo cấp loại cỡ hạt, xi măng, nước và phụ gia được chuyển đến trạm trộn. Trong đó cát, đá được để riêng biệt ở bãi chứa cốt liệu, cốt liệu được máy xúc lật đưa lên đầy các thùng chứa riêng rẽ, chờ để thả xuống thùng cân cốt liệu. Xi măng được đưa lên xi lô chứa xi măng trên cao, phụ gia và nước được bơm đầy vào các téc chứa chuyên dụng để chở cân định lượng. Lúc này trạm trộn bê tông ở trạng thái sẵn sàng làm việc tự động, từ máy tính người vận hành nhập số liệu mác bê tông (tỷ lệ khối lượng giữa các loại nguyên vật liệu). Sau đó trên tủ điều khiển tự động người vận hành nhấn nút khởi động trên bàn điều khiển, máy tự động cân đo khối lượng nguyên liệu theo đúng tỷ lệ đã đặt trước, băng chuyền đưa cốt liệu vào thùng trộn, xi măng từ xi lô được thả vào máy thực hiện quá trình trộn khô, hết thời gian trộn khô máy xả nước cùng phụ gia, quá trình trộn ướt bắt đầu, hết thời gian trộn ướt máy xả bê tông xuống các xe chứa chuyên dùng tới nơi sử dụng.

2.3.Sản phẩm của cơ sở:

Bảng 1. 3. Sản phẩm đầu ra của cơ sở

TT

TÊN SẢN PHẨM

QUY MÔ/NĂM

ĐƠN VỊ

/NĂM

1

Thức ăn chăn nuôi

2.000

Tấn

2

Granito

20.000

m2

3

Tấm trần Composite

1.000.000

m2

4

Bê tông nhẹ

43.200

m3

5

Bê tông thương phẩm

30.000

m3

6

Cho thuê nhà xưởng

2.312

m2

(Nguồn: Công ty TNHH thương mại và sản xuất ......)

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước của cơ sở

4.1.Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất sử dụng

Bảng 1. 4. Nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất cho 1 năm sản xuất của cơ sở

TT

Loại nguyên liệu

Định mức (kg/tấn)

Khối lượng hiện tại (kg)

Nguồn nguyên liệu

I

Nguyên liệu sản xuất chế biến thức ăn gia súc

1

Ngô

420,0

420.000

Việt Nam

2

Sắn

170,0

170.000

Việt Nam

3

Cám mỳ bột

90,0

90.000

Việt Nam

4

Khô cải

20,0

20.000

Việt Nam

5

Khô đậu tương

170,0

170.000

Canada

6

Khô dừa

20,0

20.000

Việt Nam

8

DDGS

30,0

30.000

Ấn Độ

9

Bột thịt xương

33,0

33.000

Ấn Độ

10

Mỡ cá

7,0

7.000

Việt Nam

11

Rỉ mật

10,0

10.000

Ấn Độ

12

Bột xương

10,0

10.000

Ấn Độ

13

Muối

3,6

3.600

Việt Nam

14

Bột đá mịn

10,0

10.000

Việt Nam

15

Lysine

1,1

1.100

Thái Lan

16

Threonine

0,4

400

Thái Lan

17

Choline

0,5

500

Thái Lan

18

CuSO4

0,3

300

Việt Nam

19

Phytase

0,1

100

Thái Lan

20

Ngọt tổ

0,3

300

Thái Lan

21

Hương sữa

0,5

500

Thái Lan

22

FeedCurrb

0,5

500

Thái Lan

23

Pep 1000

0,8

800

Thái Lan

24

Super red

0,2

200

Thái Lan

25

CTC 15%

0,7

700

Thái Lan

TT

Loại nguyên liệu

Định mức (kg/tấn)

Khối lượng hiện tại (kg)

Nguồn nguyên liệu

26

Ba 133

2,5

2.500

Thái Lan

27

Endox

0,2

200

Thái Lan

Tổng

1.001,7

1.001.700

 

II

Nguyên liệu sản xuất chế biến thức ăn gia cầm

1

Ngô

620,0

620.000

Việt Nam

2

Khô cải

20,0

20.000

Việt Nam

3

Khô đậu tương

250,0

250.000

Canada

4

DDGS

30,0

30.000

Ấn Độ

5

Bột thịt xương

25,0

25.000

Ấn Độ

6

Bột cá

20,0

20.000

Thái Lan

8

Dầu lành

5,0

5.000

Thái Lan

9

Mỡ cá

10,0

10.000

Việt Nam

10

Bột xương

16,0

16.000

Ấn Độ

11

Muối

2,8

2.800

Việt Nam

12

Lysine

1,9

1.900

Thái Lan

13

Methionine

1,9

1.900

Thái Lan

14

Threonine

0,7

700

Thái Lan

15

Choline

0,7

700

Thái Lan

16

CuSO4

0,5

500

Việt Nam

17

NaHCO3

1,0

1.000

Thái Lan

18

Phytase

0,1

100

Thái Lan

19

Carophyll Red

0,2

200

Thái Lan

20

Biophyll Yellow

0,5

500

Thái Lan

21

Feed Currb

1,0

1.000

Thái Lan

22

Mycofix Select

0,8

800

Thái Lan

23

Colistin 10%

0,2

200

Thái Lan

24

BMP

0,5

500

Thái Lan

15

Salinomycin

0,5

500

Thái Lan

16

Ba 111

2,7

2.700

Thái Lan

27

Endox

0,2

200

Thái Lan

Tổng

1.012,2

1.012.200

 

(Nguồn: Công ty TNHH thương mại và sản xuất....)

Nguồn cung cấp nguyên liệu:

Nguyên liệu Nhà máy sử dụng trong quá trình sản xuất được mua từ các nguồn sau:

+ Nguyên liệu nhập khẩu (nhập khẩu trực tiếp từ các nước Canada, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam hoặc mua lại từ các nhà nhập khẩu) như khô dầu đậu nành, bột cá biển cao cấp, ngô, bột xương thịt, các vitamin và khoáng chất,…

+ Nguyên liệu trong nước (thu mua trực tiếp của người dân hay doanh nghiệp) như ngô, sắn (khoai mì), cám gạo,…

Tất cả các nguyên liệu Nhà máy sử dụng đều được kiểm tra, chọn lọc kỹ lưỡng đảm bảo các tiêu chuẩn cho nguyên liệu về độ ẩm, hàm lượng đạm, hàm lượng chất béo, độ tưới, mùi vị, màu sắc,… Bộ phận KCS sẽ có nhiệm vụ kiểm tra dựa trên những tiêu chuẩn trên để quyết định có mua hay không.

Các nguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất được cân đối và đảm bảo được nhập mua từ các nguồn cung cấp được kiểm tra kỹ trước khi nhập, đạt các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và nằm trong danh mục được phép sử dụng cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Tất cả các nguyên liệu được sử dụng đều được kiểm tra, chọn lọc kỹ lưỡng đảm bảo các tiêu chuẩn cho nguyên liệu về độ ẩm, hàm lượng đạm, hàm lượng chất béo, độ tưới, mùi vị, màu sắc,… Bộ phận KCS sẽ có nhiệm vụ kiểm tra dựa trên những tiêu chuẩn trên để quyết định có mua hay không.

Công dụng của một số nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, gia cầm:

  • Các loại nguyên liệu như: Cám gạo, cám mỳ, khô đậu tương, ngô là thành phần chính của thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản có tác dụng cung cấp tinh bột, chất xơ... cho vật nuôi.
  • Lyzine: Là axit amin rất cần cho hoạt động sống có vai trò tổng hợp protein, là chìa khóa cho việc sản xuất các enzyme, hoocmon và các kháng thể giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng và chống trả bệnh tật. Cơ thể không tự tổng hợp được axit amin này mà được cung cấp qua nguồn thức ăn. Nếu thiếu lyzine cơ thể khó hoạt động bình thường, đặc biệt là đối với động vật còn non sẽ xảy ra hiện tượng còi, chậm lớn.
  • Bột xương, bột canxi: Tác dụng bổ sung các khoáng chất cần thiết cho vật nuôi.
  • Bột thịt: Có tác dụng làm ngon miệng, cung cấp các thành phần dinh dưỡng như: Protein thô, các axit amin như methionine và tryptophan, các khoáng (Ca, P và Mg), vitamin B1.
  • Bột cá có tác dụng cung cấp các thành phần dinh dưỡng như: Protein thô (30 – 60%), chất bột đường (3 - 10%), chất béo (1 - 12%). Ngoài ra, còn chứa các chất khoáng như: Canxi (2,8 - 8%), photpho (1,6 - 3,2%) và một số vitamin như B1, B2, B12...
  • DDGS: là phụ phẩm của quá trình chiết xuất etanol từ ngũ cốc. Trong quá trình lên men, tinh bột ngũ cốc được chuyển hóa thành rượu etylic và CO2, do đó nồng độ của các chất dinh dưỡng còn lại trong phần bã tăng lên khoảng 2-3 lần. DDGS chứa một lượng lớn protein thô, amino axit, photpho và các dưỡng chất cần thiết khác cho gia súc, gia cầm.
  • Các loại axit amin: axit amin rất cần cho hoạt động sống có vai trò tổng hợp protein, là chìa khóa cho việc sản xuất các enzyme, hoocmon và các kháng thể giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng và chống lại bệnh tật. Cơ thể không tự tổng hợp được axit amin này mà được cung cấp qua nguồn thức ăn. Các loại axit amin sử dụng như: Choline, Methionine, Threonine, Lyzine.
  • Enzim Phytase: Phytase là men tiêu hoá giúp giải phóng lượng phốt pho bị giữ trong các phân tử phytate, không những bổ sung lượng phốt pho mà con vật có thể sử dụng, giải phóng các nguyên tố vi lượng tạo phức với acid phytic (Zn2+, Fe2+) giúp tăng cường các enzym tiêu hoá đặc biệt là protein và axit amin. Do đó sử dụng men phytase không chỉ giúp làm giảm giá thành thức ăn, tăng năng suất chăn nuôi, mà phytase còn có tác dụng làm giảm mùi hôi, giúp cải thiện môi trường chăn nuôi.
  • Feed curb: Chất chống mốc, Chống oxy mốc trong thức ăn chăn nuôi
  • Endox: Chất chống oxy hoá trong thức ăn chăn nuôi
  • CuSO4: Bổ sung khoáng vi lượng Đồng (Cu) trong thức ăn chăn nuôi
  • NaHCO3: Bổ sung Na trong thức ăn chăn nuôi.
  • Ngọt tố: Chất tạo vị ngọt bổ sung trong thức ăn chăn nuôi.
  • Hương sữa: Bổ sung hương sữa trong thức ăn chăn nuôi.
  • Carophyll red, super red: Cung cấp sắc tố đỏ trong thức ăn chăn nuôi.
  • Biophyll yellow: Bổ sung sắc tố cho gà đẻ

Các nguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất được cân đối và đảm bảo được nhập mua từ các nguồn cung cấp được kiểm tra kỹ trước khi nhập, đạt các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và nằm trong danh mục được phép sử dụng cho sản xuất thức ăn chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư khu nghỉ dưỡng phức hợp nhà ở và khách sạn

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha