Dự án đầu tư nhà máy điện mặt trời mẫu hợp đồng

Dự án đầu tư nhà máy điện mặt trời mẫu hợp đồng lập dự án nhà máy điện mặt trời NEWTECHNO

Ngày đăng: 18-02-2019

2,842 lượt xem

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI VÀ CÁC BÁO CÁO CHUYÊN NGÀNH NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI NEWTECHNO

Số: 02/HĐDV/CE-NEWTEC

 

, ngày ……tháng01năm 2019

Căn cứ ký kết hợp đồng lập dự án nhà máy điện năng lượng mặt trời.

o Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 18/06/2014;

o Căn cứ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014;

o Căn cứ Luật điện lực số 28/2004/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 03/12/2004;

o Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực số 24/2012/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 20/11/2012;

o Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng do Chính phủ ban hành ngày 18/06/2015;

o Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính Phủ: Về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

o Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Chính phủ ban hành ngày 12/05/2015;

o Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;

o Căn cứ Năng lực, nhu cầu và khả năng của hai bên.

Chủ thể, thời gian, địa điểm ký kết lập dự án nhà máy điện năng lượng ma7.

Thời gian ký kết: lúc ngày    tháng 01 năm 2019.

Địa điểm ký kết: tại Trụ sở Công ty cổ phần năng lượng NEWTECH GROUP

Thành phần tham gia ký kết Hợp đồng:

I. CHỦ ĐẦU TƯ (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NEWTECH GROUP

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

Địa chỉ :

Điện thoại:  Fax:

Do Ông :  Chức vụ: Tổng Giám đốc, làm đại diện

 

II. NHÀ THẦU (BÊN B): CÔNG TY

Giấy CNĐKDN

Địa chỉ :

Điện thoại :

Tài khoản số :

Đại diện bởi : Chức vụ: Giám đốc, làm đại diện.

Hai Bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng dịch vụ tư vấn với những điều khoản sau:

Điều 1. Giải thích từ ngữ.

Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chủ đầu tư (CĐT)

:

Là CÔNG TY CỔ PHẦN NĂNG LƯỢNG NEWTECH GROUP

2. Nhà thầu

:

Là CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ỨNG DỤNG VIỆT NAM

3. Đại diện Chủ đầu tư

:

Là người được Chủ đầu tư cử đại diện để quản lý thực hiện Hợp đồng và thông báo cho Nhà thầu biết.

4. Đại diện nhà thầu

:

Là người được Nhà thầu cử đại diện để quản lý thực hiện Hợp đồng và thông báo cho Chủ đầu tư.

5. Dự án

:

Là dự án Nhà máy điện mặt trời NEWTECHNO do Công ty cổ phần năng lượng NEWTECH GROUP làm Chủ đầu tư, thực hiện tại xã NEWTECHNO, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận,công suất 29.5MWp.

6. Gói thầu

:

Là gói thầu Khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo chuyên ngành cho dự án Nhà máy điện mặt trời NEWTECHNO.

7. Hợp đồng

:

Là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu được thể hiện trong văn bản thỏa thuận này, bao gồm cả phụ lục và hồ sơ Hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 2.

8. Bên

:

Là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tuỳ theo hoàn cảnh cụ thể.

9. Các Bên

:

Gồm Chủ đầu tư và Nhà thầu, trong nhiều trường hợp còn được hiểu là bao gồm các chủ thể khác được đề cập trong từng hoàn cảnh cụ thể.

10. Ngày, tháng

:

Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

11. Ngày làm việc

:

Là ngày làm việc tại trụ sở văn phòng của Chủ đầu tư, được tính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần và không bao gồm ngày lễ, Tết.

Điều 2.  Đối tượng Hợp đồng.

Đối tượng Hợp đồng bao gồm:

Dịch vụ tư vấn Khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo chuyên ngành cho dự án Nhà máy điện mặt trời NEWTECHNO, công suất 29.5MWp bao gồm Nhà máy, TBA, ngăn lộ và đường dây đấu nối (Phạm vi Công việc và giá chi tiết theo Phụ lục 01, Phụ lục 02, Phụ lục 03, Phụ lục 04 đính kèm hợp đồng)

Nhà thầucó trách nhiệm thực hiện theo đúng Phạm vi công việc chi tiết theo các Phụ lục đính kèm hợp đồng. Nội dung và chất lượng của hồ sơ Khảo sát, Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo chuyên ngành do Nhà thầu lập phải đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng, năng lượng điện và các lĩnh vực khác có liên quan được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên.

Hồ sơ Hợp đồng gồm các tài liệu và thứ tự ưu tiên được xác định lần lượt từ khoản 1 đến khoản 3 điều này, cụ thể như sau:

1. Văn bản Hợp đồng (gồm Hợp đồng, các Phụ lục kèm theo của Hợp đồng này).

2. Hồ sơ chào giá và biên bản làm rõ, biên bản họp đàm phán dịch vụ Tư vấn.

3. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

Điều 4. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng lập dự án nhà máy điện năng lượng mặt trời.

1. Thời gian thực hiện và hoàn thành các nội dung như tại Điều 2 là 65 (sáu mươi  năm ngày bao gồm cả ngày Lễ, Tết, Thứ 7, Chủ nhật), kể từ ngày ký hợp đồng; Trong thời gian 3 ngày kể từ khi Chủ đầu tư nhận được đầy đủ hồ sơ tạm ứng đúng quy định tại Khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này mà Chủ đầu tư không chuyển tiền tạm ứng cho Nhà thầu thì tiến độ sẽ được tính từ ngày Nhà thầu nhận tạm ứng thực tế.

2. Tiến độ chi tiết theo Phụ lục 02, Phụ lục 03, phụ lục 04 và bảng tiến độ đính kèm Hợp đồng.

3. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, trường hợp Nhà thầu hoặc CĐT gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một Bên, Bên kia sẽ xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung Hợp đồng trước khi hết hạn Hợp đồng. Trường hợp một Bên không chấp thuận gia hạn hợp đồng thì các Bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng sau khi đã gửi thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại và bồi thường theo Khoản 4 dưới đây hoặc theo Điều 17 của Hợp đồng này.

4. Trường hợp nhà thầu chậm trễ do lý do chủ quan từ phía Nhà thầu thì Nhà thầu phải chịu phạt và bồi thường theo Điều 17 của hợp đồng này.

Điều 5. Giá hợp đồng lập dự án nhà máy điện năng lượng mặt trời.

1. Hình thức giá hợp đồng: Giá trọn gói.

2. Tổng Giá trị Hợp đồng : 2.816.400.000 Đồng

Bằng chữ: Hai tỷ tám trăm mười u triệu,bốn trăm ngàn đồng chẵn.

(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm hợp đồng)

3. Giá trị hợp đồng bao gồm:

- Giá trị hợp đồng đã bao gồm 10%thuế GTGT theo quy định.

- Giá trị hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các chi phí nhân công thực hiện, chi phí chuyên gia, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, chi phí quản lý, chi phí đi lại khảo sát thực địa khu vực dự án.

- Chi phí in ấn, văn phòng phẩm, chi phí để hoàn chỉnh hồ sơ sau mỗi cuộc họp với Chủ đầu tư, báo cáo và sau khi có kết quả thẩm định được phê duyệt.

- Các khoản thuế mà nhà thầu tư vấn phải nộp và toàn bộ các chi phí cần thiết liên quan để hoàn thành hợp đồng.

4. Giá trị hợp đồng không bao gồm:

- Giá trị hợp đồng không bao gồm: các khoản phí và lệ phí nộp hồ sơ tới các cơ quan có thẩm quyền, chi phí cuộc họp và các chi phí khác nhằm hoàn thành các thủ tục cấp phép và thỏa thuận với các cơ quan có thẩm quyền.

Điều 6. Thanh toán hợp đồng.

1. Tạm ứng hợp đồng: CĐT sẽ tạm ứng cho Nhà thầu  25% tổng giá trị Hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng và Chủ đầu tư nhận được các chứng từ sau:

- Công văn đề nghị tạm ứng (Bản gốc);

- Chứng thư Bảo Lãnh Tạm Ứng tương ứng với giá trị tạm ứng; thời hạn là 65 ngày do ngân hàng cấp (Bản gốc);

- Chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị bằng 5% giá trị hợp đồng với thời hạn là 90 ngày do ngân hàng cấp (Bản gốc);

2. Thanh toán đợt 1: Trong vòng 05 ngày sau khi Nhà thầu giao nộp đầy đủ hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các báo cáo chuyên ngành cho CĐT; CĐT sẽ thanh toán cho Nhà thầu đến 70% giá trị Hợp đồng (đã bao gồm thuế VAT); Giá trị thanh toán lần này sẽ được khấu trừ toàn bộ giá trị tạm ứng trước đó.

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

- Công văn đề nghị thanh toán (Bản gốc)

- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng theo quy định

- Biên bản xác nhận khối lượng công việc được ký bởi hai Bên

3. Thanh toán đợt 2: Trong vòng 05 ngày sau khi Thiết kế cơ sở được thẩm tra; CĐT sẽ thanh toán cho Nhà thầu đợt 2 đến 85% giá trị Hợp đồng (đã bao gồm thuế VAT).

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

- Công văn đề nghị thanh toán (Bản gốc)

- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng theo quy định

4. Thanh toán đợt 3: Sau khi hồ sơ Báo Cáo Nghiên Cứu Khả Thi của dự án được Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận phê duyệt chấp thuận thì trong vòng 07 ngày CĐT sẽ quyết toán giá trị hợp đồng còn lại.

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

- Công văn đề nghị thanh toán (Bản gốc)

- Văn bản phê duyệt Báo Cáo Nghiên Cứu Khả Thi của Sở Công Thương Bình Thuận

- Biên bản thanh lý hợp đồng;

- Bảng xác định giá trị quyết toán Hợp đồng;

Hóa đơn thuế giá trị gia tăng cho toàn bộ giá trị hợp đồng còn lại.

Điều 7. Các bảo lãnh trong quá trình thực hiện hợp đồng

Trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày ký Hợp đồng, Nhà thầu bằng kinh phí của mình phải mở bảo Lãnh Tạm Ứng (tương ứng với số tiền tạm ứng) và Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng (5% giá trị hợp đồng); Các bảo lãnh trên được Ngân hàng cam kết thanh toán không hủy ngang đối với CĐT khi Nhà thầu vi phạm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng.

Bảo Lãnh Tạm Ứng và Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày phát hành, và hiệu lực của Bảo Lãnh tuân thủ theo Khoản 1, Điều 6 hoặc khi hai Bên đồng ý thanh lý hợp đồng trước hạn (tùy thuộc điều kiện nào đến trước).

Điều 8. Bảo lãnh thanh toán hợp đồng

Trong vòng 5 (năm) ngày trước khi  Nhà thầu giao nộp đầy đủ hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các báo cáo chuyên ngành lần 1  cho CĐT, Bên A bằng kinh phí của mình cấp cho Bên B 01 bản gốc bảo lãnh thanh toán do Ngân hàng nơi Bên A mở tài khoản phát hành được Bên B chấp thuận. Bảo lãnh thanh toán có giá trị bằng 75% giá trị Hợp đồng; thời hạn bảo lãnh là 45 ngày kể từ ngày phát hành và được Ngân hàng cam kết thanh toán không hủy ngang cho Bên B khi Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán Hợp đồng và trước ít nhất 5 ngày hết hạn thư bảo lãnh thanh toán mà Bên A chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình thì Bên A bằng kinh phí của mình sẽ gia hạn tiếp thư bảo lãnh thanh toán cho bên B. Giá trị bảo lãnh thanh toán  mới bằng với phần giá trị Hợp đồng mà Chủ đầu tư chưa thanh toán cho Nhà thầu.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu.

Ngoài các quyền, nghĩa vụ đã thỏa thuận, Nhà thầu có các quyền và nghĩa vụ sau:

1. Quyền của Nhà thầu:

a) Được cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện dịch vụ tư vấn.

b) Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến công tác tư vấn theo nội dung tại Hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của Nhà thầu:

a) Thực hiện công việc theo đúng nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng này theo đúng các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, quy trình quy phạm hiện hành của Nhà nước và của Ngành nhằm đảm bảo hiệu quả kinh tế cho Chủ đầu tư. Nhà thầu có nghĩa vụ chỉnh sửa nội dung theo ý kiến của Chủ đầu tư hoặc ý kiến góp ý của đơn vị thẩm tra và cơ quan thẩm định Nhà nước.

b) Chủ động trang bị phương tiện thực hiện công việc; bố trí nhân sự, phương tiện đi lại, sinh hoạt của chuyên gia để thực hiện công việc, bảm đảm tiến độ của Hợp đồng.

c) Chịu trách nhiệm về bản quyền của các phần mềm sử dụng cho các việc liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng theo quy định pháp luật hiện hành.

d) Hỗ trợ Nhà thầu EPC do CĐT chỉ định để hoàn thiện các thiết kế cũng như tính toán liên quan đến công việc thuộc phạm vi hợp đồng và phù hợp với tiêu chuẩn và quy định pháp luật của Việt Nam;

e) Nhà thầu có trách nhiệm tư vấn cho CĐT danh mục và thông số kỹ thuật chi tiết trong vòng 03 (ba) ngày kể từ khi ký hợp đồng của các Thiết bị phần cao thế để CĐT có thể tiến hành đặt hàng các thiết bị này nhằm đảm bảo tiến độ dự án.

f) Chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn của mình.

g) Nộp cho Chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.

h) Có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các sản phẩm tư vấn theo quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu có trách nhiệm trình bày, bảo vệ, giải trình các tài liệu, hồ sơ trong phạm vi công việc của công việc tư vấn trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền theo yêu cầu Chủ đầu tư.

i) Cam kết khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của Chủ đầu tư cho đến khi thanh lý Hợp đồng.

j) Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định... với số lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư;

k) Sản phẩm và số lượng hồ sơ BCNCKT Tư vấn sẽ bàn giao cho CĐT và địa điểm giao nộp như sau:

Ø Sản phẩm Tư vấn: Hồ sơ được biên soạn bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh. Chi tiết số lượng hồ sơ như sau: 

- Giao lần 1 để Chủ đầu tư xem xét góp ý: 02 bộ bản cứng tiếng Việt + 01 CD với đầy đủ nội dung của hồ sơ bằng file mềm PDF

- Giao lần 2 hiệu chỉnh theo các góp ý của Chủ đầu tư: 10 bộ bản cứng tiếng Việt + 02 bộ bản cứng tiếng Anh ( Tập 1 + tập 2, báo cáo khảo sát địa hình, địa chất không bao gồm báo cáo KTTV và các báo cáo chuyên ngành) + 01 CD với đầy đủ nội dung của hồ sơ bằng file mềm PDF. Sau khi được Chủ đầu tư thanh toán hợp đồng đến 85%, VATEC giao nộp 01 CD với đầy đủ nội dung của hồ sơ bằng file mềm CAD/ Excel/ Word v.v. cho Chủ đầu tư.

Ø Địa điểm giao hồ sơ: Trụ sở VPGD Công ty Cổ phần Năng Lượng NEWTECH GROUP 

Công ty Cổ phần Năng Lượng NEWTECH GROUP

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư.

Ngoài các quyền, nghĩa vụ đã thỏa thuận, Chủ đầu tư có các quyền và nghĩa vụ sau:

1. Quyền của Chủ đầu tư:

Được toàn quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng.

a) Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn không đạt chất lượng theo Hợp đồng hoặc sản phẩm không có trong yêu cầu của Hợp đồng.

b) Giám sát, kiểm tra và đôn đốc Nhà thầu trong quá trình thực hiện.

c) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với Nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.

3. Nghĩa vụ Chủ đầu tư:

a) Thanh toán đúng hạn theo thỏa thuận Hợp đồng.

b) Bàn giao mặt bằng dự án để nhà thầu thực hiện công tác khảo sát tại hiện trường.

c) Cung cấp cho Nhà thầu những văn bản, tài liệu cần thiết có liên quan để thực hiện hợp đồng: các chứng từ pháp lý liên quan, chủng loại và đặc tính kỹ thuật của panel được ưu tiên sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật khác (nếu có).

Điều 11. Nhà thầu phụ.

Khi ký hợp đồng thầu phụ, Nhà thầu phải thực hiện theo các quy định sau:

1. Cung cấp danh sách Nhà thầu phụ để Chủ đầu tư phê duyệt trước khi khí hợp đồng thầu phụ;

2. Nhà thầu chỉ được giao lại một phần khối lượng công việc theo Hợp đồng cho Nhà thầu phụ thực hiện;

3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công việc do các Nhà thầu phụ thực hiện.

Điều 12. Nhân lực của Nhà thầu

1. Nhân lực của Nhà thầu và Nhà thầu phụ phải đủ điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng được qui định cụ thể.

2. Chức danh, công việc thực hiện, trình độ và thời gian dự kiến tham gia thực hiện được Chủ đầu tư chấp thuận. Trường hợp thay đổi nhân sự, Nhà thầu phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho Chủ đầu tư, người thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế. Nếu Chủ đầu tư không có ý kiến về nhân sự thay thế trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Nhà thầu thì nhân sự đó coi như được Chủ đầu tư chấp thuận.

3. Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu thay thế nhân sự nếu người đó không đáp ứng được yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc không đúng với hồ sơ nhân sự trong Hợp đồng. Trong trường hợp này, Nhà thầu phải gửi văn bản thông báo cho Chủ đầu tư trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Chủ đầu tư về việc thay đổi nhân sự. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do Nhà thầu chịu. Mức thù lao cho nhân sự thay thế không vượt mức thù lao cho người bị thay thế.

4. Nhà thầu có thể điều chỉnh thời gian làm việc của nhân sự nếu cần thiết nhưng không làm tăng giá Hợp đồng. Những điều chỉnh khác chỉ được thực hiện khi được Chủ đầu tư chấp thuận.

5. Trường hợp thời gian làm việc của nhân sự phải kéo dài hoặc bổ sung nhân sự vì lý do tăng khối lượng công việc đã được thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thì chi phí phát sinh cần thiết này sẽ được thanh toán trên cơ sở thỏa thuận giữa 02 bên.

6. Nhà thầu tổ chức thực hiện công việc theo tiến độ đã thỏa thuận. Giờ làm việc, làm việc ngoài giờ, thời gian làm việc, ngày nghỉ... thực hiện theo Bộ Luật Lao động. Nhà thầu không được tính thêm chi phí làm ngoài giờ (giá Hợp đồng đã bao gồm chi phí làm ngoài giờ).

Điều 13. Bản quyền và bảo mật thông tin.

1. Nhà thầu phải cam kết rằng sản phẩm tư vấn do Nhà thầu thực hiện và cung cấp cho Chủ đầu tư không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào. Nhà thầu phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba (nếu có) về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến dịch vụ tư vấn mà nhà thầu cung cấp cho Chủ đầu tư kể cả trong trường hợp phát sinh sau khi đã tiến hành thanh lý Hợp đồng. Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.

2. Tất cả các hồ sơ, tài liệu của Dự án do Nhà thầu thực hiện trong phạm vi Hợp đồng này sẽ là tài sản của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư được toàn quyền sử dụng các tài liệu này để phục vụ công việc quy định trong Hợp đồng mà không cần phải xin phép Nhà thầu. Nhà thầu không được phép tiết lộ thông tin cho bất kỳ Bên thứ ba nào mà không được sự đồng ý bằng văn bản của CĐT. Trường hợp thông tin tiết lộ do phía Nhà thầu, Nhà thầu phải chịu bồi thường thiệt hại với nghĩa vụ tương ứng cho CĐT.

Điều 14. Gia hạn hợp đồng.

Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu Nhà thầu gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ trong việc thực hiện theo thời hạn hợp đồng thì Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư biết đồng thời nêu rõ lý do cùng với thời gian dự tính kéo dài. Khi nhận được thông báo của Nhà thầu, Chủ đầu tư có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét đề nghị của Nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư đồng ý gia hạn hợp đồng thì sẽ là cơ sở để hai bên thương thảo và ký kết Phụ lục Hợp đồng. Trường hợp lý do Nhà thầu đưa ra không hợp lý và không được CĐT chấp nhận thì Nhà thầu bị phạt theo Điều 17 tronghợp đồng này.

Điều 15. Trao đổi thông tin, liên hệ.

1. Tất cả các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và các ý kiến phản hồi của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng phải thực hiện bằng văn bản hoặc thư điện tử. Khi nhận được kiến nghị, đề xuất, yêu cầu của một bên, bên kia phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị, đề xuất, yêu cầu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Sau khoảng thời gian này nếu Bên kia không có ý kiến phản hồi thì xem như đồng ý với các nội dung kiến nghị của Bên còn lại.

2. Người có thẩm quyền ký các văn bản làm việc, trao đổi giữa hai Bên là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp pháp của các Bên.

3. Các thông báo của một Bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày Bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

4. Trường hợp một trong hai bên thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi thông tin mà không thông báo đó.

Điều 16. Rủi ro và bất khả kháng.

1. Trong Hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, quy định pháp luật nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên; cách ly do kiểm dịch hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi cho việc thực hiện hợp đồng.

2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo ngay bằng văn bản hoặc thư điện tử cho Bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, nếu sự kiện bất khả kháng liên quan đến điều kiện tự nhiên thì phải chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

3. Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ Hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.

4. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.

Điều 17. Bồi thường thiệt hại và phạt do vi phạm hợp đồng.

1. Nhà thầu phải bồi thường cho Chủ đầu tư những thiệt hại trực tiếp và gián tiếp phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới Dịch vụ tư vấn mà nhà thầu tư vấn cung cấp cho chủ đầu tư; phát sinh do sản phẩm Dịch vụ tư vấn không đảm bảo yêu cầu như đã cam kết; do hư hỏng mất mát đối với các thiết bị do Chủ đầu tư cung cấp trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có). Khi có phát sinh yêu cầu bồi thường, Chủ đầu tư sẽ cung cấp hồ sơ, chứng từ để xác định giá trị bồi thường cụ thể. Nhà thầu có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí bồi thường theo hồ sơ trong vòng 08 (tám ngày) kể từ ngày Chủ đầu tư có văn bản thông báo, chứng từ do Chủ đầu tư cung cấp.

2. Nhà thầu phải thực hiện dịch vụ theo đúng tiến độ đã được ghi trong Hợp đồng. Nếu Nhà thầu chậm trễ trong việc thực hiện dịch vụ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư với mức phạt được quy định như sau :

Phạt hợp đồng do chậm tiến thực hiện hợp đồng bởi Nhà thầu:

· 0.5% giá trị hợp đồng/ngày cho 05 ngày đầu tiên;

· 0.8% giá trị hợp đồng/ngày cho 10 ngày kế tiếp;

· Tổng số tiền phạt không quá 12% giá trị Hợp đồng.

3. Phạt hợp đồng do không đảm bảo chất lượng công việc: Vi phạm chất lượng phạt 10%  giá trị phần hợp đồng bị vi phạm về chất lượng.

4. Phạt hợp đồng do chậm thanh toán: Nếu Chủ đầu tư chậm thanh toán cho Nhà thầu thì Chủ đầu tư phải chịu lãi suất bằng 150% lãi suất quá hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Điều 18.  Chấm dứt Hợp đồng.

1. Hợp đồng này được chấm dứt thực hiện theo một trong các trường hợp sau đây:

a) Khi các Bên tiến hành thanh lý hợp đồng.

b) Chấm dứt trước thời hạn theo thỏa thuận của các Bên bằng văn bản.

c) Khi một Bên vi phạm các nghĩa vụ của Hợp đồng và bên bị vi phạm thông báo cho bên kia về việc sẽ chấm dứt hợp đồng theo các điều kiện đã thỏa thuận tại Điều 19, Điều 20 của hợp đồng này

2. Sau khi chấm dứt hợp đồng, mỗi bên vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ phát sinh trước đó. Bên có lỗi dẫn đến Hợp đồng bị chấm dứt theo thỏa thuận tại Điều 19, Điều 20 của hợp đồng này thì phải chịu trách nhiệm bồi thường và chịu phạt vi phạm theo thỏa thuận của hợp đồng này. Việc hợp đồng bị chấm dứt sẽ không làm mất đi nghĩa vụ của Nhà thầu đối với tranh chấp liên quan đến bản quyền được nêu tại Điều 13 của Hợp đồng này.

Điều 19.  Chấm dứt hợp đồng lỗi của Nhà thầu.

1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu trước ít nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày dự định chấm dứt khi Nhà thầu có các hành vi sau:

a) Nhà thầu không tuân thủ về Bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo đảm hoàn trả tạm ứng.

b) Nhà thầu chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự chấp thuận của Chủ đầu tư.

c) Nhà thầu từ chối tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua cơ quan tài phán đã thỏa thuận.

d) Nhà thầu cố ý trình Chủ đầu tư các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của Chủ đầu tư.

e) Nhà thầu không bố trí được nhân sự chủ chốt hoặc nhân sự thay thế không có trình độ, kinh nghiệm, năng lực bằng hoặc cao hơn nhân sự cũ.

f) Nhà thầu bị phá sản hoặc vỡ nợ, giải thể, bị đóng cửa hoặc tạm ngưng hoạt động.

g) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà Nhà thầu không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian không quá 07 ngày kể từ ngày kết thúc sự kiện bất khả kháng đó.

2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng cho Nhà thầu khi phát hiện Nhà thầu lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được hưởng theo quy định của Hợp đồng và pháp luật.

Điều 20. Chấm dứt hợp đồng do lỗi Chủ đầu tư.

Nhà thầu có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư trước ít nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày dự định chấm dứt khi Chủ đầu tư không thực hiện nội dung công việc gồm:

1. Sau 30 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của Chủ đầu tư.

2. Chủ đầu tư thanh toán trễ hạn quá 45 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán.

3. Chủ đầu tư không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua cơ quan tài phán đã thỏa thuận.

4. Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà Chủ đầu tư không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian quá 45 ngày kể từ ngày kết thúc sự kiện bất khả kháng đó.

5. Chủ đầu tư bị phá sản hoặc vỡ nợ, giải thể, bị đóng cửa hoặc tạm ngưng hoạt động.

Điều 21. Giải quyết tranh chấp.

1. Các Bên có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng hoặc hòa giải.

2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng hoặc hòa giải trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì mỗi Bên đều có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền tại nơi Chủ đầu tư đặt trụ sở giải quyết. Quyết định của Toà án được coi là phán quyết cuối cùng và có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với cả hai bên. Mọi chi phí trong quá trình giải quyết tại Tòa án do bên thua kiện chịu.

Điều 22. Ngôn ngữ của Hợp đồng và Luật áp dụng.

1. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt.

2. Luật điều chỉnh hợp đồng và Luật giải quyết tranh chấp phát sinh từ và liên quan đến Hợp đồng là pháp luật Việt Nam.

Điều 23. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng.

1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của Hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư và hồ sơ liên quan đến gói thầu cho bất cứ ai hay tổ chức nào không liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng. Việc Nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.

2. Các tài liệu liên quan đến kết quả thực hiện Hợp đồng thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, Nhà thầu phải trả lại cho Chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.

Điều 24. Điều chỉnh hợp đồng.

Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được lập thành văn bản và phải được thẩm quyền các bên ký/ đóng dấu

Điều 25. Cam kết của các Bên thực hiện lập dự án nhà máy điện năng lượng mặt trời.

1. Thực hiện đầy đủ, đúng theo thỏa thuận của Hợp đồng này, không tranh chấp tài sản với bên thứ ba.

2. Có đầy đủ năng lực hành vi và thẩm quyền ký kết hợp đồng, trường hợp hợp đồng vô hiệu do lỗi của một bên mà không có căn cứ chứng minh người có thẩm quyền của bên đó biết hoặc phải biết sự tồn tại của hợp đồng này thì người nhân danh bên đó để ký hợp đồng phải chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại mà Bên kia phải gánh chịu và chịu phạt theo quy định tại hợp đồng này.

3. Có đầy đủ khả năng để tham gia, thực hiện Hợp đồng và mọi giao dịch, thỏa thuận phát sinh khác liên quan đến hợp đồng này.

4. Các bên đã đọc, hiểu rõ và đồng ý các điều khoản trong hợp đồng này.

Điều 26. Điều khoản thi hành.

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Hợp đồng được lập thành 10 bộ, Chủ đầu tư giữ 07 bộ, Nhà thầu giữ 03 bộ có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bộ Hợp đồng tại thời điểm ký kết gồm: Hợp đồng chính với những điều khoản được nêu như trên; Phụ lục 01; Phụ lục 02; Phụ lục 03; phụ lục 04./.

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha