Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi bò thịt xuất khẩu

Đầu tư hệ thống chuồng trại, nông trường chăn nuôi bò quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ

Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi bò thịt xuất khẩu

  • Mã SP:DADT TT Bo
  • Giá gốc:60,000,000 vnđ
  • Giá bán:55,000,000 vnđ Đặt mua

 

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Thông tin chủ đầu tư

1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

1.3. Mục tiêu đầu tư

CHƯƠNG II: CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN

2.1. Căn cứ pháp lý đầu tư dự án

2.2. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu vào cho dự án

2.2.1. Tình hình cung cấp thịt bò trong nước

2.2.2. Tình hình cung cấp và xuất khẩu thịt bò

2.3. Khả năng đáp ứng các yếu tố đầu ra cho dự án

2.3.1. Tổng quan về tỉnh An Giang

2.3.2. Tiềm năng phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang

2.4. Định hướng phát triển vùng sản xuất chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang

2.5. Sự cần thiết đầu tư

CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ VÀ QUI MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

3.1. Địa điểm đầu tư

3.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng dự án

3.1.2. Cơ sở hạ tầng khu vực xây dựng dự án

3.2. Các hạng mục đầu tư

CHƯƠNG IV: LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ – CÔNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ

4.1. Hình thức đầu tư

4.2. Phương án công nghệ

4.3. Tiến độ thực hiện

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ LAO ĐỘNG

5.1. Sơ đồ tổ chức

5.2. Cơ cấu tổ chức

5.3. Phương thức tuyển dụng và đào tạo lao động

5.3.1. Phương thức tuyển dụng

5.3.2. Phương thức đào tạo

CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

6.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư

6.2. Nội dung tổng mức đầu tư

6.2.1. Tài sản cố định

6.2.2. Vốn lưu động

CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

7.1. Tiến độ sử dụng vốn

7.1.1. Kế hoạch sử dụng vốn

7.1.2. Tiến độ đầu tư và sử dụng vốn

7.2. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án

7.3. Phương án hoàn trả lãi và vốn vay

CHƯƠNG VIII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH

8.1. Hiệu quả kinh tế - tài chính

8.1.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

8.1.2. Tính toán chi phí của dự án

8.2. Doanh thu từ dự án

8.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN

 


CHƯƠNG I: TÓM TẮT DỰ ÁN

I.1. Thông tin chủ đầu tư

 

- Tên công ty  : Công ty TNHH Một thành viên Trại bò Châu Phú

- Mã số doanh nghiệp : 1601934510 Ngày đăng ký: 8/8/2014

- Đại diện pháp luật : Trần Thị Diễm Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ trụ sở : Số 263, Ấp Vĩnh Hòa, Xã Vĩnh Thạnh Trung, Huyện Châu Phú, Tỉnh An Giang

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

 

- Tên dự án   : Thiết lập nhà máy sản xuất thức ăn và cơ sở nuôi bò thử nghiệm tại huyện Châu Phú

- Địa điểm đầu tư : Ấp Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang

- Diện tích đầu tư : 1,900 m2

- Hợp phần dự án :

+ Hợp phần 1 : Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

+ Hợp phần 2 : Cơ sở nuôi bò thử nghiệm

- Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.

- Tổng mức đầu tư : Tổng mức đầu tư của dự án 19,116,000,000 đồng (Mười chín tỷ, một trăm mười sáu triệu đồng).

+ Vốn chủ đầu tư : 37% trên tổng vốn đầu tư tương đương 7,016,000,000 đồng.

+ Vốn vay : 63% trên tổng vốn đầu tư tức là 12,100,000,000 đồng.

- Tiến độ thực hiện : Dự án được tiến hành thực hiện từ quý I/2015 đến quý II/2015 bao gồm:

+ Quý I/2015 : Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn, các hạng mục công trình.

+ Quý II/ 2015 : Hoàn thiện việc xây dựng và tiến hành lắp đặt thiết bị, chuẩn bị kí hợp đồng với các chủ nuôi bò.

I.3. Mục tiêu đầu tư 

 

 Để tích lũy kinh nghiệm cũng như cô đọng dữ liệu cần thiết để thiết lập một qui trình nuôi bò tiêu chuẩn trước khi thực hiện dự án phát triển đàn bò cho cả tỉnh An Giang trên bình diện rộng, một dự án thử nghiệm nuôi bò theo phương hướng công nghệ và thương mại tiên tiến được thiết lập tại huyện Châu Phú.

Mục tiêu của dự án thử nghiệm là tích lũy kinh nghiệm và sau đó thiết lập một qui trình nuôi bò thịt tiêu chuẩn với hiệu quả kinh tế cao bằng việc sử dụng những phương pháp nuôi bò và làm thương mại nuôi bò theo phương hướng công nghệ tiên tiến. Một đàn bò có số lượng duy trì 5000 con được thiết lập. Tốc độ phát triển đàn bò 100 con bò được đưa vào nuôi mỗi tuần. Chỉ tiêu của qui trình nuôi sao cho đàn bò có thể đạt chỉ tiêu về số lượng 5000 con bò trong thời gian một năm sau khi dự án thử nghiệm bắt đầu.

Thêm vào đó, để thực hiện dự án thử nghiệm một cách hiệu quả và khả thi, một nhà máy sản xuất thức ăn với công nghệ tiên tiến được thiết lập nhằm cung ứng một cách đầy đủ về lượng cũng như chất lượng của thức ăn cho đàn bò trong quá trình nuôi.

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư - Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi bò thịt xuất khẩu

- Công ty Cổ phần Song Sinh.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……. Đăng ký lần đầu ngày .. tháng … năm 20…, đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày .. tháng … năm 2017.

- Trụ sở công ty: ……..

- Đại diện pháp luật công ty:   Ông …………….. -     Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại:    

- Vốn điều lệ đăng ký: 50.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng ./.)

- Ngành nghề chính:

+ Trồng lúa. Trồng cỏ.

+ Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác

+ Chăn nuôi trâu, bò

+ Chăn nuôi gia cầm.

+ Giết mổ và buôn bán thịt gia súc, gia cầm;

+ Bán buôn nông lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.

+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp

+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (08) 22142126   ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án - Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi bò thịt xuất khẩu

- Tên dự án: Trang trại chăn nuôi bò thịt Song Sinh

- Địa điểm:   Tại huyện Đức Hòa, Đức Huệ, tỉnh Long An

- Quỹ đất của dự án: 500 ha thuộc huyện Đức Hòa, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An. Trong đó diện tích đất xây dựng chuồng trại, cơ sở hạ tầng khoảng 10 ha, còn lại là diện tích trồng nguyên liệu cỏ, ngô và rừng sản xuất.

- Mục tiêu đầu tư:

+ Đầu tư hệ thống chuồng trại, nông trường chăn nuôi bò quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để bán tại thị trường tiềm năng là thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận và xuất khẩu đi các nước Đông nam Á.

+ Phát triển thành điểm trung chuyển vật nuôi, gia súc, thực phẩm được bảo quản sau chế biến tập trung.

+ Xây dựng hệ thống lò giết mổ hiện đại để phục vụ công tác giết mổ của trang trại và của người chăn nuôi quanh khu vực dự án.

+ Xây dựng khu trại nuôi trùn quế từ phân bò để cải thiện môi trường và sản xuất phân vi sinh.

- Quy mô đàn bò: sau 2 năm trang trại nuôi ổn định 20.000 con / năm.

- Tổng vốn đầu tư khoảng: ….. tỷ đồng. Trong đó: vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Song Sinh là 150 tỷ đồng;.

- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: 6 tháng từ tháng 7 đến tháng 12 năm 2018.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 01 năm 2019.

+ Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: tháng 8 năm 2019.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+ Công ty Cổ phần Song Sinh trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch trồng vùng nguyên liệu, qui trình chăm sóc, khẩu phần dinh dưỡng …

Đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi bò thịt Song Sinh nằm tại huyện Đức Hòa, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An. 

I.1.1. Điều hành và sản xuất thức ăn

· Kho thức ăn khô:

- Số lượng gồm 02 kho, diện tích 1560 m2

- Kết cấu: nhà xưởng công nghiệp khẩu độ 20m dài 78 m, chiều cao đỉnh cột 6m. Nền nhà xưởng có kết cấu bê tông, móng BTCT. Mái lợp tôn, trụ sắt, giằng gió…

· Cụm ủ:

-  Tổng diện tích 4391.9 m2;

-  Kết cấu: nền BTCT, vách BTCT và thưng tôn, Mái lợp tôn

· Bãi chứa nguyên liệu tươi:

- Tổng diện tích 5170 m2;

- Kết cấu:  nền BTCT, vách BTCT và thưng tôn, Mái lợp tôn

· Nhà sản xuất thức ăn:

- Tổng diện tích 5400 m2;

-  Kết cấu: Nhà xưởng công nghiệp, nền BTCT, xây tường bao che, vách thưng tôn, Mái lợp tôn

· Nhà ăn:

- Diện tích 241.5m2,

- Kết cấu chính: móng, đà, cột BTCT, tường gạch, mái lợp ngói, trần thạch cao, vì kèo, xà gồ thép. Nền lát đá granite.

· Nhà điều hành:

- Diện tích 455 m2.

- Kết cấu chính là móng và đà kiềng bê tông cốt thép (BTCT), cột BTCT, xà gồ thép, lợp ngói, tường gạch sơn nước, trần thạch cao khung nổi, cửa gỗ kính, nền lót đá granite. Được bố trí các phòng làm việc và các phòng chức năng.

· Trạm dầu:

- Diện tích 30 m2.

- Kết cấu chính là Bồn chứa xăng dầu được làm bằng sắt tấm mạ kẻm không rỉ, xung quanh có làm hệ thống bao che chống mưa nắng.

· Nhà để xe công nhân:

- Diện tích 30 m2.

- Kết cấu chính kết cấu chính: móng đà BTCT, kèo và trụ thép, nền bê tông đá 1 x 2 xoa mặt kẻ Joint chống nứt.

· Cầu rửa xe: Diện tích 39 m2  Kết cấu chính là BTCT + hệ thống xịt rửa xe.

· Trạm cân: Diện tích 125 m2  Kết cấu chính là BTCT + hệ thống cân

· Xưởng cơ khí:

- Tổng diện tích 1680 m2;

- Kết cấu: Nhà xưởng công nghiệp, nền BTCT, xây tường bao che, vách thưng tôn, Mái lợp tôn

· Trạm điện

· Nhà bảo vệ

· Cổng và hàng rào

I.1.2. Khu vực chuồng bò, lên xuống bò

· Chuồng bò:

- Số lượng 24 chuồng

- Chiều rộng: 24.2 m, trong đó phần diện tích có mái che rộng 16m với lối đi bỏ thức ăn 5m ở giữa; sân phơi nắng 2 bên mỗi bên rộng 4.1m.

- Chiều dài: 126m.

- Chiều cao: 4.9 m.

- Mỗi chuồng nuôi 500 con.

· Chuồng cách ly:

- Tổng diện tích 1440 m2

- Kết cấu: nhà xưởng công nghiệp mặt nền nhà xưởng có kết cấu bê tông, móng đà kiềng BTCT, trụ sắt, giằng gió. Mái lợp tôn.

· Lên xuống bò: Tổng diện tích 1450 m2

· Bể nước trên đồi và Bể lọc cát

· Hồ nước: diện tích 10121 m2

· Nhà trạm bơm: diện tích 32.4 m2

· Nhà nghỉ giữa ca: diện tích 35 m2

· Nhà thú y: diện tích 35 m2

I.1.3. Khu xử lý phân, khu xử lý nước thải

· Nhà chế biến phân vi sinh:

- Tổng diện tích 2160 m2;

-  Kết cấu: Nhà xưởng công nghiệp, nền BTCT, xây tường bao che, vách thưng tôn, Mái lợp tôn

· Nhà đóng bao phân vi sinh

- Tổng diện tích 2160 m2;

-  Kết cấu: Nhà xưởng công nghiệp, nền BTCT, xây tường bao che, vách thưng tôn,  Mái lợp tôn

· Khu ủ phân: Diện tích 3720 m2

· Khu xử lý nước thải: 6776 m2

· Bãi chôn bò.

I.1.4. Khu giết mổ tập trung - Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi bò thịt xuất khẩu

- Tổng diện tích 3440 m2

- Kết cấu: nhà xưởng công nghiệp mặt nền nhà xưởng có kết cấu bê tông, móng đà kiềng BTCT, trụ sắt, giằng gió. Mái lợp tôn.

 

Được thiết kế bảo đảm quá trình giết mổ theo nguyên tắc một chiều từ khu bẩn đến khu sạch. Khu bẩn và khu sạch phải cách biệt nhau, giữa hai khu phải có hố hoặc máng sát trùng.

- Trần: được làm bằng vật liệu bền, khoảng cách từ sàn đến trần hoặc mái nhà tối thiểu là 3.6m tại nơi tháo tiết, 4.8m tại nơi đun nước nóng và làm lông, 3m tại nơi pha lóc thịt. Cơ sở có dây chuyền giết mổ treo, khoảng cách từ thiết bị treo đến trần hoặc mái ít nhất là 1m.

- Tường phía trong khu giết mổ: được làm bằng vật liệu chắc chắn, bền, chịu nhiệt, nhẵn, chống ẩm mốc, dễ vệ sinh và khử trùng. Chân tường, nơi tiếp giáp giữa mặt sàn và góc cột được xây tròn hay ốp nghiêng.

- Được bố trí đầy đủ hệ thống bồn rửa tay cho công nhân, bồn rửa và khử trùng dụng cụ giết mổ, bảo hộ lao động tại những vị trí thuận tiện cho việc làm sạch và khử trùng.

- Sàn khu vực giết mổ:

+ Được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, chống trơn trượt, dễ vệ sinh và khử trùng. Thiết kế dốc về phía hệ thống thu gom chất thải, bảo đảm thoát nước tốt và không đọng nước trên sàn.

+ Có giá treo hay giá đỡ đảm bảo thân thịt cao hơn mặt sàn ít nhất 0.3m.

+ Có hệ thống hút hơi nước ngưng tụ hoạt động tốt.

+ Nơi kiểm tra thân thịt lần cuối: được bố trí cuối dây chuyền giết mổ treo hoặc sau vị trí rửa lần cuối để kiểm tra thân thịt, đóng dấu kiểm soát giết mổ trước khi đưa thịt ra khỏi cơ sở.

I.1.5. Hạ tầng kỹ thuật - Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi bò thịt xuất khẩu

· San nền:

- Cao độ san nền trung bình (+ 36m đến 38m) được căn cứ theo bản vẽ Quy hoạch san nền và thoát nước mưa trong đồ án quy hoạch.

- Khu đất san nền có diện tích khoảng 10 Ha Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường đồng mức thiết kế là 0.1m và độ dốc san nền i = 0.3%. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc (cụ thể xem bản vẽ đồng mức thiết kế và giải pháp thiết kế). Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.

- Trước khi san nền cần bóc lớp đất bùn & hữu cơ dày trung bình 30cm trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc hữu cơ này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan trong phạm vi Dự án trong thời gian sau này.

- Khối lượng đào nền sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0.9

- Tại các vị trí biên lô san nền có chênh lệch cao độ được vuốt mái taluy đắp là 1:1.5, đào là 1:1 (kết hợp với rãnh thu nước hình thang 0.4x0.4x0.4) xuống nền tự nhiên, riêng phạm vi sát bờ sông thiết kế tường chắn đất bằng đá hộc xây vữa XM M100 với chiều cao từ 4.0 ~ 6.0m.

- Khối lượng đào đắp taluy được tính theo phương pháp trung bình mặt cắt ngang tuyến taluy (tim tuyến được kẻ trùng với đường bao giới hạn phạm vi san nền), cao độ thiết kế được lấy dựa trên cao độ thiết kế san nền. Mặt cắt ngang được bổ với khoảng cách trung bình 20m để đảm bảo độ chính xác cần thiết.

· Đường giao thông:

- Tuyến đường kết nối với khu vực dự án chăn nuôi bò giống và bò thịt với quốc lộ được tỉnh Long An đầu tư.

- Hệ thống đường nội bộ trang trại: đầu tư hệ thống đường nhựa cho khu vực chuồng trại chăn nuôi với bề rộng mặt đường là 8m.

- Hệ thống đường lô: đường lô bao quanh các khu vực trồng cỏ vùng nguyên liệu  (đường đất rộng khoảng 6m, để thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển cỏ về các trang trại).

· Hệ thống cấp điện:

- Hệ thống cấp điện trong khu vực tuân theo quy hoạch hệ thống cấp điện trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt và khớp nối với các dự án có liên quan.

- Điện cấp cho khu dự án sẽ được lấy tại trạm biến áp tổng thể từ Đường dây 22kV và TBA 630kVA-22/0,4kV cấp điện cho hạng mục của dự án (theo quy hoạch chi tiết 1/500).

- Từ trạm biến áp cấp điện đến tủ điều khiển chiếu sáng và tủ điện phân phối. Vị trí định vị và công suất trạm được thể hiện trong bản vẽ cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu tuyến sẽ được tính toán chính xác.

· Hệ thống điện chiếu sáng:

- Đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đối với đường trong khu dự án;

- Tận dụng tối đa hiện trạng chiếu sáng.

- Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện năng.

- Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.

- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công.

· Hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông Nga Bát ngay .Nước được bơm vào hồ chứa nước dự trũ , sau đó đưa vào trạm xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây rửa đường không cần qua xử lý. Riêng hệ thống bơm nước trồng trọt theo dây chuyện công nghệ tiên tiến của nước ngoài cấp.

- Mạng lưới cấp nước cho Khu vực văn phòng và chăn nuôi của dự án là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt và nước chữa cháy.

- Mạng lưới đường ống cấp nước cấp 1 theo định hướng quy hoạch sẽ là mạng lưới vòng, đoạn qua khu vực dự án gồm có: tuyến ống chính D 200 tuyến ống nhanh D100 dùng cho họng cứu hòa đề phòng khi có cháy, D50 cấp cho khu văn phòng và nhà ở CBCNV

· Hệ thống xử lý nước thải

Hệ thống thoát nước thải

- Hệ thống thoát nước thải từ các hạng mục qua công trình được thoát vào hệ thống bể tự hoại sau khi qua xử lý được thoát ra hệ thống ga, cống bê tông cốt thép D300 và chảy vào hệ thống xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.

- Các tuyến cống nhánh thoát nước thải có tiết diện D160 mm xây dựng từ hố ga chờ đấu nối ra hố ga thăm trên tuyến thu gom ngoài đường D300. Độ dốc đặt cống chủ yếu là 1/D, một số tuyến đặt theo độ dốc đường (i=1/D), độ sâu chôn cống tại các điểm đầu 1m, dẫn nước thải tự chảy về tuyến cống chính.

Trạm xử lý nước thải

- Trạm xử lý nước thải công xuất xử lý là 1000 m3/ ngày, gồm 2 đơn nguyên vận hành song song (công suất mỗi đơn nguyên là 500 m3/ ngày).

- Trạm xử lý nước thải gồm các bể chính : Bể điều hòa; Bể lắng sơ cấp; Bể yếm khí; Bể hiếu khí + thiếu khí; Bể lắng thứ cấp; Bể cô đặc bùn

· Hệ thống thoát nước mưa

Sử dụng hệ thống thoát nửa hở nửa kín cho phù hợp địa hình và điều kiện vật liệu địa phương. Sử dụng loại giếng thu hàm ếch, bố trí giếng thu tại các vị trí  theo quy hoạch chiều cao và bố trí cách đều 40 đến 50 m phụ thuộc vào độ dốc địa hình một giếng; trên đoạn giữa hai giếng thu liền nhau, rãnh biên thiết kế vuốt dốc đều từ giữa về giếng thu, độ dốc phải đạt tối thiểu 0,4%. Giếng thăm bố trí tại vị trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi về kích thước được cống hoặc bố trí cách đều 50m một giếng; đáy giếng thăm thiết kế trũng sâu xuống 30 cm để lắng bùn và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng mạng lưới.

· Hệ thống tưới nước nhỏ giọt

Trong việc trồng cỏ làm thức ăn cho việc nuôi bò công ty sẽ đầu tư hệ thống tưới nước nhỏ giọt cho các diện tích trồng cỏ, hệ thống này lấy nước từ các sông, suối chính của khu vực dự án. Đặc tính nổi bật của hệ thống tưới nước Israel là vô cùng tiết kiệm nước. Hệ thống bao gồm bộ lọc tạp chất hoặc xử lý chất thải và bộ phận phân bón đi kèm. Hệ thống tưới nhỏ giọt này còn kiêm luôn nhiệm vụ bón phân cho vùng nguyên liệu cỏ.

· Hệ thống xử lý chất thải rắn

Chất thải sinh hoạt được thu gom và chuyển đến nơi xử lý tập trung .

Chất thải chăn nuôi được đưa về hệ thống xử lý chất thải nhưng sẽ qua giai đoạn tách phân (tiền xử lý) trước khi đưa vào bể trung hòa của hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi Bò.

· Hệ thống nối đất và chống sét

Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.

Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50.

Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.

· Hệ thống PCCC

Lắp đặt hệ thống đường ống cứu hỏa cung cấp đủ lượng nước, đủ áp lực cho hệ thống chữa cháy phun nước và các họng cứu hỏa.

Hệ thống đường ống được lắp chìm ngầm. Các ống được nối với nhau bằng phương pháp hàn và mặt bích.

Lắp đặt các hộp chữa cháy tại các cửa ra vào các khu làm việc

Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh trang trại để cung cấp lượng nước chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải được thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.

Lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nước cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.

· Hệ thống giết mổ:

Công ty sẽ đầu tư một hệ thống giết mỏ gia súc tại địa bàn dự án với qui mô giết mổ tối đa 200 con/ngày. Hệ thống giết mổ gia súc này đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn ESCAS do Chính phủ Úc qui định. 

Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi bò thịt xuất khẩu

GỌI NGAY - 0903649782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha