Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án Nhà máy sản xuất bao bì từ plastic

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án nhà máy sản bao bì từ plastic (sử dụng nguyên liệu nhựa nguyên sinh) có quy mô, công suất là 9.000 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 12-11-2024

18 lượt xem

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

A. TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN

Sự gia tăng tiêu thụ hàng hóa đóng gói và yêu cầu về bao bì chất lượng cao đã thúc đẩy các doanh nghiệp và nhà đầu tư vào lĩnh vực sản xuất bao bì nhựa. Đặc biệt, với sự phát triển của các ngành công nghiệp như thực phẩm và đồ uống, dược phẩm, và tiêu dùng, có nhu cầu lớn về bao bì bảo quản hiệu quả và tiện lợi.

Nhận thấy nhu cầu sử dụng bao bì trên thị trường ngày càng gia tăng, Nhà đầu tư ........ đề xuất và đã được Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có mã số dự án số 2158733568, chứng nhận lần đầu ngày 19 tháng 8 năm 2024 để thực hiện dự án “NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ (VIETNAM)” với mục tiêu quy mô sản xuất bao bì từ plastic, công suất 9.000 tấn sản phẩm/năm tại.......KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh. Dự án có tổng diện tích đất sử dụng là 43.056,6 m² (trong đó: diện tích nhà xưởng và công trình khác thuê của Công ty Cổ phần Đầu tư ......... là 22.476,77 m²).

Dự án này được Nhà đầu tư ...... giao quyền quản lý và điều hành cho Công ty TNHH ....... (Việt Nam). Công ty này đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp ........., đăng ký lần đầu ngày 18 tháng 09 năm 2024.

Nhằm thực hiện các thủ tục về môi trường theo quy định tại Luật bảo vệ môi trường số .../2020/QH14. Công ty TNHH ........... (Việt Nam) tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án “NHÀ MÁY SẢN XUẤT .... (VIETNAM)

Phạm vi xin cấp phép của Dự án:

Công ty TNHH ........ (Việt Nam) thực hiện đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất bao bì từ Plastic".

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH ....... (VIỆT NAM)

 

- Địa chỉ trụ sở:.......KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

- Người đại diện Chủ dự án đầu tư:

+ Bà .......

Chức vụ: Chủ tịch Công ty Quốc tịch: ...........

Hộ chiếu số:.....ngày cấp: .........

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần đầu ngày 18/09/2024 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án số ......, chứng nhận lần đầu ngày 19/08/2024 do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp.

1.2.TÊN DỰ Á​N ĐẦU TƯ

NHÀ MÁY SẢN XUẤT ........ (VIETNAM)

Địa điểm thực hiện dự án:......KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam (thuê lại nhà xưởng tiêu chuẩn của Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG).

Với vị trí, dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:

+Phía Đông Bắc giáp trục đường N16.

+Phía Tây Nam giáp tiếp giáp đất cây xanh khu CN.

+ Phía Đông Nam giáp trạm điện và đất trống.

+ Phía Tây Bắc giáp Công ty TNHH Ten Tech Composite (Việt Nam).

Hình 1. 1. Vị trí Dự án tại Khu công nghiệp Phước Đông

Hình 1. 2. Vị trí khu đất nhà xưởng

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có)

  • Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh;
  • Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh.
  • Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh.

Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án......do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp, chứng nhận lần đầu ngày 19/08/2024 với tổng vốn đầu tư của dự án là 266.830.820.000 VNĐ (Hai trăm sáu mươi sáu tỷ tám trăm ba mươi triệu tám trăm hai mươi nghìn đồng), tương đương 10.606.623 USD (Mười triệu sáu trăm lẻ sáu nghìn sáu trăm hai mươi ba đô la Mỹ).

Căn cứ Khoản 3, Điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẦM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1.Công suất hoạt động của Dự án

Theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án ........ do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp, chứng nhận lần đầu ngày 19/08/2024, sản phẩm của dự án là các bao bì được sản xuất từ plastic, cụ thể là:

Bảng 1. 2. Quy mô sản xuất của dự án theo từng hạng mục sản phẩm

TT

Hạng mục sản phẩm

Đơn vị

Công suất

Mã ngành

1

Sản xuất bao bì từ plastic (sử dụng nguyên liệu nhựa nguyên sinh)

Tấn/năm

9.000

2220

Nguồn: Công ty TNHH .......(Việt Nam), 2024

1.3.2.Quy mô xây dựng của dự án

Dự án được thực hiện tại KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh (thuê lại nhà xưởng tiêu chuẩn của Công ty Cổ phần Đầu tư....) căn cứ theo Thỏa thuận ghi nhớ về hợp đồng thuê nhà xưởng số 18/SVI.TT.2024 ngày 04/07/2024 giữa Công ty Cổ phần Đầu tư ... và Công ty TNHH .... (Việt Nam) với tổng diện tích 43.056,6 m2, khối lượng các hạng mục công trình của Dự án như sau:

Bảng 1. 3. Cơ cấu sử dụng đất tại dự án

TT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1

Đất xây dựng công trình

22.476,8

52,20

2

Đất cây xanh

8.784,6

20,40

3

Đất sân bãi + đường nội bộ

11.795,2

27,39

Tổng diện tích đất

43.056,6

100%

Nguồn: Công ty TNHH ........ (Việt Nam), 2024

Các công trình tại Dự án đã được xây dựng hoàn thiện, cụ thể như sau:

Bảng 1. 4. Hạng mục công trình chi tiết cho Dự án

 

STT

 

Tên hạng mục

 

Số lượng

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng diện tích sàn (m2)

Chiều cao công trình (m)

 

Số tầng

 

Tỷ lệ (%)

I

Hạng mục công trình chính

52,02

1

Nhà xưởng A

1

11.200

11.200

18,676

1

26,01

2

Nhà xưởng B

1

11.200

11.200

18,676

1

26,01

II

Hạng mục công trình phụ trợ

0,18

3

Nhà nghỉ, nhà làm việc & WC

1

29

29

3,4

1

0,07

4

Nhà bảo vệ & trực PCCC

1

24,25

24,25

3,4

1

0,06

5

Trạm bơm & bể nước PCCC

1

23,52

23,52

3,45

1

0,05

 

STT

 

Tên hạng mục

 

Số lượng

Diện tích xây dựng (m2)

Tổng diện tích sàn (m2)

Chiều cao công trình (m)

 

Số tầng

 

Tỷ lệ (%)

6

Trạm điện

1

-

-

-

-

-

7

Hàng rào

1

-

-

-

-

-

III

Hạng mục công trình bảo vệ môi trường

 

 

 

8

Kho CTRCNTT

có diện tích 25 m2

(được bố trí bên trong             nhà

xưởng)

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

9

Kho CTNH có diện tích 20 m2 (được bố trí bên trong             nhà

xưởng)

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

 

 

-

IV

Cây xanh

-

8.784,6

8.784,6

-

-

20,40

V

Sân       bãi       + Đường nội bộ

-

11.795,2

11.795,2

-

-

27,39

Tổng

43.056,6

43.056,6

-

-

100,0

Nguồn: Công ty TNHH ... (Việt Nam), 2024

Các hạng mục công trình chính

Nhà xưởng (Kho A, Kho B)

Nhà xưởng A

Quy mô thiết kế-chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản:

Loại công trình: Công nghiệp;

Cấp công trình: II;

Số tầng: 1;

Cốt nền +1,15m so với mặt sân đường nội bộ (Đường N16);

Diện tích xây dựng : 11.200m2;

Chiều cao công trình: 18,676m so với cốt nền công trình.

Giải pháp thiết kế:

Nền sàn: BTCT đá 1x2 dày 200 M300 xoa phẳng hardener định mức 4 kg/m2, lớp bê tông đá 1x2 m150 dày 200, lớp cát nâng nền đầm chặt k=0,95, cắt ron nền.

Ram cửa cuốn: Bê tông mài nhẵn, BTCT đá 1x2 dày 200 M300, lớp PVC dày 0,3, cấp phối đá dăm loại 2 lớp trên dày 10mm k=0,98, lớp đá mi đầm chặt dày 300 k=0,98, đất tự nhiên.

Cửa sổ, cửa đi, cửa thông gió, cửa nhập xuất hàng: các cửa nhập và xuất hàng các kho dùng cửa cuốn, cửa thoát hiểm pano thép, lấy sáng tự nhiên bằng tôn sáng, thông gió bằng lam.

Phần tường, vách ngăn: Xây gạch ống dày 200mm đến cao trình 1m2, sơn nước hoàn thiện 02 mặt, trên vách ốp tole mạ màu 0,5mm cao tới mái. Vách ngăn: xây gạch ống dày 200mm đến cao trình 2,5m2, sơn nước hoàn thiện 02 mặt, trên vách ốp tole mạ màu 0,5mm cao tới mái, có lớp các nhiệt.

Canopy: Tôn mạ màu dày 0,5mm.

Máng xối: inox dày 0,8mm, lấy sáng bằng tôn sáng

Mái lợp tôn màu dày 0,5mm, có lớp cách nhiệt.

Nhà xưởng B

Quy mô thiết kế-chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản:

Loại công trình: Công nghiệp;

Cấp công trình: II;

Số tầng: 1;

Cốt nền +1,15m so với mặt sân đường nội bộ (Đường N16);

Diện tích xây dựng: 11.200m2;

Chiều cao công trình: 18,676m so với cốt nền công trình.

Giải pháp thiết k​ế:

Nền sàn: BTCT đá 1x2 dày 200 M300 xoa phẳng hardener định mức 4 kg/m2, lớp bê tông đá 1x2 m150 dày 200, lớp cát nâng nền đầm chặt k=0,95, cắt ron nền.

Ram cửa cuốn: Bê tông mài nhẵn, BTCT đá 1x2 dày 200 M300, lớp PVC dày 0,3, cấp phối đá dăm loại 2 lớp trên dày 10mm k=0,98, lớp đá mi đầm chặt dày 300 k=0,98, đất tự nhiên.

Cửa sổ, cửa đi, cửa thông gió, cửa nhập xuất hàng: các cửa nhập và xuất hàng các kho dùng cửa cuốn, cửa thoát hiểm pano thép, lấy sáng tự nhiên bằng tôn sáng, thông gió bằng lam.

Phần tường, vách ngăn: Xây gạch ống dày 200mm đến cao trình 1m2, sơn nước hoàn thiện 02 mặt, trên vách ốp tole mạ màu 0,5mm cao tới mái. Vách ngăn: xây gạch ống dày 200mm đến cao trình 2,5m2, sơn nước hoàn thiện 02 mặt, trên vách ốp tole mạ màu 0,5mm cao tới mái, có lớp các nhiệt.

Canopy: Tôn mạ màu dày 0,5mm.

Máng xối: inox dày 0,8mm, lấy sáng bằng tôn sáng

Mái lợp tôn màu dày 0,5mm, có lớp cách nhiệt.

Các hạng mục công trình phụ trợ

Nhà Nghỉ, Phòng làm việc, WC

Quy mô thiết kế-chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản:

Loại công trình: Dân dụng;

Cấp công trình: IV;

Số tầng: 1;

Cốt nền +0,15mm so với mặt sân đường nội bộ (Đường N16);

Diện tích xây dựng: 29m2;

Chiều cao công trình: 3,4m so với cốt nền công trình.

Giả​i pháp thiết kế:

Nền sàn: lát gạch ceramic 600x600; vệ sinh : lát gạch nhám 300x300, tường ốp ceramic 300x600 cao 2m.

Phần tường: bên trong sơn nước; bên ngoài chân tường ốp gạch gốm, phun gai bột đá.

Hệ thống cửa: cửa kính khung nhôm.

Trần: sơn nước.

Chống thấm: cho sàn, sàn vệ sinh, sân thượng dùng phụ gia Radcon, Index, Sika, Kova hay các hoá chất tương đương.

Nhà bảo vệ & trực PCCC

Quy mô thiết kế-chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản:

Loại công trình: Dân dụng;

Cấp công trình: IV;

Số tầng: 1;

Cốt nền +0,40mm so với mặt sân đường nội bộ (Đường N16);

Diện tích xây dựng: 24,25m2;

Chiều cao công trình: 3,4m so với cốt nền công trình.

Giải pháp thiết kế:

Nền sàn: lát gạch ceramic 600x600; vệ sinh: lát gạch nhám 300x300, tường ốp ceramic 300x600 cao 2m.

Phần tường: bên trong sơn nước; bên ngoài chân tường ốp gạch gốm, phun gai bột đá.

Hệ thống cửa: cửa kính khung nhôm.

Trần: sơn nước.

Chống thấm: cho sàn, sàn vệ sinh, sân thượng dùng phụ gia Radcon, Index, Sika, Kova hay các hoá chất tương đương.

Hàng rào

Loại công trình: Dân dụng;

Cấp công trình: IV;

Hàng rào gồm 2 loại:

+ Loại 1: mặt tiếp giáp trục đường chính và sau dùng hàng rào cột thép lưới thép hàn D6 sơn kẽm 1 lớp, tường rào cao 2,2m.

+ Loại 2: Tường rào tiếp giáp với Khu kho xưởng bên cạnh, xây tường cao 2,2m.

Cột bằng BTCT,tường xây gạch Block không tô.

+ Cổng kéo thép sơn dầu điểu khiển điện.

Trạm bơm & Bể PCCC

Quy mô thiết kế-chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản

a. Trạm bơm:

Loại công trình: Dân dụng;

Cấp công trình: IV;

Số tầng: 1;

Cốt nền +0,40mm so với mặt sân đường nội bộ (Đường N16);

Diện tích xây dựng: 23,52 m2;

Chiều cao công trình: 3,40m so với cốt nền công trình.

b. Bể PCCC (phần xây ngầm):

Loại công trình: Dân dụng;

Cấp công trình: IV;

Cốt nền +0,35mm so với mặt sân đường nội bộ (Đường N16);

Bể nước có thể tích 510m3;

Chiều cao đáy bể nước: -3.00m so với cốt nền công trình.

Giải p​háp thiết kế:

a. Trạm bơm:

Nền sàn: bê tông mài phẳng.

Phần tường: bên trong sơn nước; bên ngoài chân tường ốp gạch gốm, phun gai bột đá.

Hệ thống cửa: cửa lá sách khung nhôm.

Trần: sơn nước.

Chống thấm: hồ dầu.

b. Bể PCCC (phần xây ngầm):

Nắp bể: Vữa XM M100 trộn phụ gia chống thấm, tạo dốc i=0,5% theo hướng thoát chỗ mỏng nhất dày 20mm, nắp đan BTCT.

Thành bể: Tường BTCT, lớp chống thấm cho bê tông gốc XM hệ nước, lớp vữa mác 100, D20.

Đáy bể: Sàn BTCT, lớp chống thấm cho bê tông gốc XM hệ nước, lớp vữa mác 100, D20 dốc về rốn thu nước.

Trạm điện

Quy mô thiết kế-chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản:

Loại công trình: Công nghiệp;

Cấp công trình: IV;

Số tầng: 1;

Cốt nền +0,40mm so với mặt sân đường nội bộ (Đường N16);

Chiều cao công trình: không mái che.

Giải pháp thiết kế:

Bố trí mặt bằng Trạm hạ thế, như sau: trạm đặt trên nền bê tông cao 200mm so với bó vỉa, có rào lưới thép hàn cao 2m đến 2,2m.

Nền sàn: bê tông mài phẳng.

Hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc

Nước cấp từ đường N16 của KCN Phước Đông được dẫn đấu nối và dẫn vào cấp cho dự án. Hệ thống cấp nước của dự án sử dụng ống HDPE được bố trí âm trong hành lang kỹ thuật. Dự án chủ yếu sử dụng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt tại khu vực nhà văn phòng, nhà vệ sinh và PCCC.

Nguồn cấp điện: Nguồn cấp điện cho dự án được lấy từ tuyến dây trung thế đi trên trụ 22kV tại đường N16 của KCN Phước Đông.

Sử dụng cơ sở hạ tầng của KCN Phước Đông (KCN thiết lập mạng lưới viễn thông hiện đại đáp ứng đầy đủ và nhanh chóng nhu cầu thông tin liên lạc trong và ngoài nước cho các nhà đầu tư).

Hệ thống PCCC

Hệ thống chữa cháy bằng đầu phun nước tự động bao gồm các thiết bị chính được liệt kê như sau: 01 trung tâm báo cháy chính 55zone, 08 trung tâm báo cháy phụ, mỗi tủ 15 zone, lắp đặt 80 đầu báo cháy khói dạng tia chiếu và các bộ nút nhấn khẩn, chuông báo.

Bể nước chữa cháy: khoảng 510m3. Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà, gồm: 05 trụ ngoài nhà, 05 tủ chữa cháy ngoài nhà, 02 trụ chờ tiếp nước, đường ống cấp nước chữa cháy sử dụng ống HDPE N200, giảm STK DN150 ra trụ DN100, mạng đường ống đi mạng vòng khép kín. 01 trụ cấp nước chữa cháy ngoài nhà kết nối với mạng đường ống cấp nước của KCN Phước Đông, đường ống HDPE DN100.

Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, gồm: 32 tủ chữa cháy trong nhà và 08 họng chờ tiếp nước. Mạng đường ống cấp nước chữa cháy bên trong sử dụng ống STK DN125, ra họng DN65, mạng đường ống đi mạng vòng khép kín.

Phương án chống sét, gồm: 02 kim thu sét, bán kính bảo vệ 120m/01 kim thu sét. Dây thoát sét bằng dây đồng trần 70mm2, 01 giếng tiếp địa sâu 20m, 01 cọc tiếp địa Ø16 dài 2,4m, giá trị điện trở tiếp địa không quá 5 Ohms.

Hệ thống phòng cháy chữa cháy tại dự án đã được Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH nghiệm thu tại văn bản số 140/PCCC&CNCH-CTPC ngày 12/6/2024.

Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

Hệ thống thu gom và thoát nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng tách riêng biệt với hệ thống thu gom nước thải của dự án.

Hố ga BTCT nội bộ

BTCT D400 – D800

Hố ga BTCT nội bộ

 

Hình 1. 3. Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa

Nước mưa từ trên mái các nhà xưởng, nhà bảo vệ, nhà nghỉ được thu gom và dẫn xuống sân bãi bằng hệ thống máng thu bằng ống PVC D90 - D114mm đặt sát vách tường các hạng mục công trình.

Nước mưa trên các khu vực sân bãi và đường nội bộ sẽ chảy vào các hố thu nước mưa xây dựng dọc theo lề đường và kết nối với nhau bằng ống bê tông cốt thép chịu lực trước khi xả ra hệ thống thoát nước mưa của KCN.

Hệ thống thu gom và thoát nước thải

Hệ thống thu gom, thoát nước thải được xây dựng tách riêng với hệ thống thu gom, thoát nước mưa.

Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh của nhà nghỉ nhân viên được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có thể tích 3 m3. Sau đó, dẫn ra hố ga trung gian được bơm theo đường ống HDPE Ø34, dài 196m rồi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN bằng đường ống HDPE Ø160, dài 5,6m tại vị trí xả thải có tọa độ X = 1230 802 ; Y = 591 085 (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105°30’, múi chiếu 3°).

Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh của nhà bảo vệ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có thể tích 3 m3. Sau đó, được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN bằng đường ống PVC Ø114, dài 5,8m tại vị trí xả thải có tọa độ X = 1230 802 ; Y = 591 085 (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105°30’, múi chiếu 3°).

Nước thải nhà vệ sinh trong xưởng A sẽ được thu gom xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có thể tích 11 m3. Sau đó, được bơm ra hệ thống thu gom nước thải của KCN bằng đường ống HDPE Ø65 tại vị trí xả thải có tọa độ X = 1230 802 ; Y = 591 085 (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105°30’, múi chiếu 3°).

Nước thải từ phòng y tế, phòng thí nghiệm cùng với nước thải nhà vệ sinh trong xưởng B sẽ được thu gom xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có thể tích 12 m3. Sau đó, được bơm ra hệ thống thu gom nước thải của KCN bằng đường ống HDPE Ø65 tại vị trí xả thải có tọa độ X = 1230 802 ; Y = 591 085 (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105°30’, múi chiếu 3°).

Nước thải sinh hoạt từ hoạt động nấu ăn cho công nhân viên được xử lý sơ bộ bằng bể tách mỡ, có 03 bể tách mỡ, tổng thể tích là 0,216 m3. Sau đó, được bơm ra hệ thống thu gom nước thải của KCN Phước Đông bằng đường ống HDPE Ø80 tại vị trí xả thải có tọa độ X = 1230 802 ; Y = 591 085 (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105°30’, múi chiếu 3°).

Công trình, thiết bị xử lý nước thải

Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt, nước thải từ phòng thí nghiệm, phòng y tế à Bể tự hoại 03 ngăn à đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN Phước Đông.

  • Số lượng: 04 bể tự hoại.
  • Công suất thiết kế: Tổng 29 m3/bể

Bảng 1. 5. Thông số kỹ thuật bể tự hoại 3 ngăn

TT

Vị trí

Số lượng

Kết cấu vật liệu

Thể tích (m3)

1

Nhà nghỉ nhân viên

01

BTCT

3

2

Nhà bảo vệ

01

BTCT

3

3

Nhà xưởng A

01

BTCT

11

4

Nhà xưởng B

01

BTCT

12

Tổng cộng

04

-

29

Nguồn: Công ty TNHH .... (Việt Nam), 2024

Quy trình xử lý nước thải nấu ăn: Nước thải từ hoạt động nấu ăn à Bể tách mỡ à đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN Phước Đông.

  • Số lượng: 03 bể tách mỡ, kích thước (600x400x300mm)
  • Công suất thiết kế: Tổng thể tích 0,216 m3

Công trình lưu giữ, thu gom CTRSH, CTRCN, CTRNH

Chất thải rắn sinh hoạt

Thiết bị:

Để đảm bảo khả năng lưu chứa chất thải tại khu vực nhà máy, Công ty bố trí các thùng chứa rác thải sinh hoạt xung quanh nhà máy như sau:

+ Thùng 50 - 240 lít đặt tại các khu vực nhà vệ sinh; khu vực văn phòng; khu nhà nghỉ, nhà bảo vệ.

Chất thải rắn công nghiệp thông thường

Thiết bị:

CTRCNTT tại nhà máy được thu gom và phân loại chứa tạm trong các thùng chứa rác tại khu lưu chứa tạm thời trong xưởng với với diện tích 25m2. Định kỳ, đơn vị có chức năng sẽ thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.

Thiết kế, cấu tạo của khu lưu chứa trong nhà xưởng: nền bê tông, vách ngăn bằng tôn, có gờ bao quanh và có gắn bảng tên các loại CTR lưu chứa.

Chất thải nguy hại

Thiết bị lưu chứa:

Chất thải rắn nguy hại được chứa trong thùng nhựa PVC, có dán mã số phân loại, có nắp đậy thể tích từ 120 đến 240 lít.

Diện tích khu vực lưu chứa trong nhà xưởng: 20m2 (5x4m).

Thiết kế, cấu tạo của khu vực lưu chứa: khu vực lưu chứa tạm thời được bố trí bên trong nhà xưởng với nền bê-tông, có gờ bao quanh, vách tôn để ngăn cách với khu vực sản xuất. Khu vực lưu chứa CTNH được trang bị đầy đủ biển cảnh báo và thiết bị PCCC theo quy định đảm bảo đúng theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

1.3.3.Công nghệ sản xuất của dự án

Hình 1. 4. Quy trình sản xuất bao bì nhựa từ plastic

Thuyết minh quy trình sản xuất

Nguyên liệu: Nguyên liệu chủ yếu là nhựa nguyên sinh như Polyethylene (PE) và bột màu (mastebatch). Các loại nhựa này được chọn lựa dựa trên tính năng như độ bền, khả năng chịu nhiệt.

Nhựa nguyên sinh thường được nhập từ các nhà cung cấp lớn và được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sản xuất. Chất lượng của nhựa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Vì vậy, việc kiểm tra các chỉ số như độ bền kéo, độ giãn dài, và độ chịu nhiệt là rất quan trọng.

Trộn: Trộn nguyên liệu nhựa nguyên sinh và phụ gia theo tỷ lệ của từng công thức trong 30 phút. Khi trộn silo sẽ tự động bơm hạt nhựa vào máy thổi màng qua các ống.

Thổi: Công đoạn thổi trong sản xuất bao bì nhựa là bước quan trọng để tạo ra các sản phẩm bao bì nhựa. Cấp nguyên liệu nhựa đã trộn vào phễu của máy thổi và băng tải trục vít có gia nhiệt trong khoảng từ 130 - 150°C (nhiệt độ thổi thấp hơn để đảm bảo nhựa đủ dẻo để tạo hình nhưng không quá mềm đến mức gây khó khăn trong việc làm mát và đông cứng). Nguyên liệu nhựa sẽ được thổi thành màng bằng vòng khí để giảm nhiệt độ tại từng vùng.

Nhiệt độ trong quá trình thổi được kiểm soát chặt chẽ để không làm tăng nhiệt độ trong quá trình sản xuất làm phát sinh hơi nhựa PE (hơi nhựa PE sẽ phát sinh hơi nhựa với nhiệt độ khoảng 180oC). Vì vậy, lượng phát sinh hơi nhựa trong công đoạn sản xuất trong Dự án rất ít và hạn chế.

Các bán thành phẩm sau quá trình thổi sẽ được kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng tại phòng thí nghiệm của dự án.

In ấn: Các cuộn bao bì nhựa được đưa vào máy in để bắt đầu quá trình in. Công ty áp dụng công nghệ in ống đồng (gravure printing). Công nghệ này sử dụng các trụ in kim loại với bề mặt được khắc để tạo ra hình ảnh và họa tiết trên phim thổi nhựa. Mực được áp dụng lên bề mặt nhựa thông qua bản khuôn, tạo ra hình ảnh và văn bản theo thiết kế. Trong khi in, các nhân viên sẽ kiểm tra chất lượng liên tục để đảm bảo màu sắc, độ sắc nét và chi tiết được thể hiện đúng như thiết kế. Bất kỳ lỗi nào sẽ được sửa chữa ngay lập tức.

Trong công nghệ in ống đồng, trụ in kim loại mạ crôm cứng được sử dụng. Trên bề mặt của trụ in này, hình ảnh hoặc họa tiết được khắc vào dạng lõm. Mực in có đặc tính thấm nhanh và khô nhanh được áp dụng lên khuôn in. Khi phim thổi được kéo qua khuôn, mực từ các phần khắc của trụ in được chuyển trực tiếp lên bề mặt phim.

Sau khi in xong, phim thổi được làm khô hoàn toàn bằng tự nhiên. Cuối cùng, phim thổi đã được in sẽ tiếp tục được xử lý trong các công đoạn tiếp theo của quy trình sản xuất bao bì, cắt, và dán để tạo thành sản phẩm bao bì hoàn chỉnh. Công nghệ in ống đồng giúp tạo ra các hình ảnh sắc nét và chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu thiết kế và thông tin của bao bì.

Công đoạn vệ sinh thiết bị in ấn sẽ được các công nhân tại Dự án thực hiện bằng cách sử dụng khăn lau khô và dung môi để vệ sinh.

Cắt: Sau khi in, sản phẩm sẽ được đưa đến công đoạn cắt. Tùy vào mỗi sản phẩm mà sẽ có các kích thước khác nhau để cắt. Công đoạn cắt được thực hiện tự động bằng máy cắt với cảm biến quang học để xác định khoảng cách in mong muốn và hệ thống điều khiển PLC.

Tại công đoạn này sẽ phát sinh chất thải rắn công nghiệp và được các công nhân viên tại nhà máy thu gom và chứa đúng nơi quy định.

Đóng gói và dán nhãn mã vạch: Đưa hộp in có số bao quy định đến máy dán nhãn bán tự động để dán tem và đánh dấu mã vạch - GS1.

Đóng gói và bọc pallet: Lấy số lượng hộp đã in theo quy định và lót giấy khay trắng, đặt các hộp lên pallet giấy quy định, bọc bằng màng căng rồi dán nhãn ULL lên màng.

Kiểm tra: Kiểm tra chất lượng sản phẩm, bọc pallet

Bảo quản: Bảo quản thành phẩm

Xếp hàng hóa: Xếp hàng hóa và kiểm tra bằng máy quét

Vận chuyển: Vận chuyển tới khách hàng

1.3.4.Sản phẩm của dự án đầu tư

Tại Dự án, sản phẩm là các bao bì có quy mô, công suất: 9.000 tấn/năm.

1.3.5.Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất

Máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tại Dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1. 6. Danh sách thiết bị máy móc sản xuất tại Dự án

STT

Tên thiết bị

Số lượng

Đơn vị

Năm sản xuất

Công suất

Tình trạng

Xuất xứ

1

Máy trộn

1

Máy

2024

208 Kw

100%

Thái Lan

2

Máy thổi

40

Máy

2024

36,8 Kw

100%

Thái Lan

3

Máy in

40

Máy

2024

3,63 Kw

100%

Thái Lan

4

Máy cắt

40

Máy

2024

6,3 Kw

100%

Thái Lan

 

5

Máy tra keo nóng chảy + Băng tải +

robot + pallet

 

1

 

Bộ

 

2024

 

176 Kw

 

100%

 

Thái Lan

6

Thiết bị điều trị Corona

40

Máy

2024

1,5 Kw

100%

Thái Lan

7

Thiết bị đo độ nhớt

40

Máy

2024

0,01 Kw

100%

Trung Quốc

Nguồn: Công ty TNHH ......(Việt Nam), 2024

1.3.6.Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

a) Đánh giá công nghệ sản xuất

Hiện nay, ngành sản xuất công nghiệp nói chung và các ngành của Dự án như các sản phẩm bao bì nhựa từ plastic trong nước đang dần chuyển đổi sang công nghệ số và ứng dụng công nghệ 4.0 để đưa ra giải pháp nhà máy tương lai giúp đội ngũ lãnh đạo cải thiện rõ rệt khả năng đánh giá, kiểm soát toàn bộ quy trình sản xuất, kinh doanh một cách chặt chẽ; đồng thời giám sát các khu vực sản xuất và năng suất người lao đông để kịp thời đưa ra những quyết định quan trọng để điều chỉnh và cải thiện hoạt động của doanh nghiệp một cách toàn diện. Nhờ vào khả năng phân tích số liệu thị trường và cung cầu theo thời gian thực, các công ty có được khả năng tìm nguồn nguyên liệu nhanh hơn trong chuỗi cung ứng, thúc đẩy hiệu quả sản xuất và giao hàng theo đúng với nhu cầu của thị trường.

Nguồn gốc xuất xứ của nguyên liệu là một vấn đề có yêu cầu khắt khe nhất về mặt chất lượng, tính minh bạch do có tác động trực tiếp lên sức khỏe của con người. Vi vậy, Công ty chủ động trong việc truy xuất và xác nhận nguồn nguyên liệu thô đầu vào cung cấp cho dự án. Đảm bảo chất lượng và nguồn gốc nguyên liệu sử dụng, đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm, tính bền vững, thân thiện với môi trường của sản phẩm đầu ra tại dự án.

b) Đánh giá công nghệ xử lý chất thải, bảo vệ môi trường

Các nguồn phát sinh khí thải trong dây chuyền sản xuất đều được Công ty nhận diện, đánh giá tác động và đề xuất biện pháp giảm thiểu, công trình thu gom, xử lý tương ứng cho từng nguồn thải.

Chất thải rắn sinh hoạt thông thường, chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại phát sinh trong quy trình sản xuất sẽ được các công nhân viên thu gom đúng quy định, lữu trữ ở kho đảm bảo an toàn và vệ sinh. Sau đó, công ty sẽ ký kết hợp động với đơn vị có chức năng thu gom để thu gom và xử lý đúng nơi quy định, đảm bảo vệ sinh và đúng pháp luật quy định của nhà nước. (VietNam)” với mục tiêu sản xuất bao bì từ plastic (sử dụng nguyên liệu nhựa nguyên sinh) có quy mô, công suất là 9.000 tấn sản phẩm/năm tại lô 47-19-2, 47-20, đường N16, KCN Phước Đông, xã Phước Đông, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh (thuê lại nhà xưởng tiêu chuẩn của Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn VRG).

>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư kho cảng nội địa

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha