Hồ sơ đề xuất cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ, Phân bón hữu cơ sinh học, Phân bón hữu cơ khoáng, Phân bón hữu cơ vi sinh; Phân bón trung vi lượng gồm: dạng bột và dạng lỏng công suất 150.000 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 17-09-2025
2 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................. vii
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ............................................................ 1
1. Tên chủ cơ sở........................................................................................................ 1
2. Tên cơ sở............................................................................................................... 1
2.1. Địa điểm cơ sở............................................................................................... 1
2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:......... 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở................................. 10
3.1. Công suất của Cơ sở.................................................................................. 10
3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở.......................................................................... 11
3.3. Sản phẩm của Cơ sở...................................................................................... 22
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở... 25
4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu............................................................ 25
4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu.................................................................. 29
4.3. Nhu cầu sử dụng nước của cơ sở.................................................... 30
4.3. Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở............................................................ 32
5. Các thông tin khác của Cơ sở........................................................ 32
5.1. Thông tin về Cơ sở................................................................................... 32
5.1.1. Vị trí của cơ sở............................................................................................... 32
5.1.2. Nhu cầu lao động của cơ sở................................................................... 34
5.1.3. Hiện trạng cơ cấu sử dụng đất.............................................................. 34
5.2. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng của cơ sở..................................... 38
5.3. Các công trình bảo vệ môi trường của Cơ sở................................................ 50
5.3.1. Công trình xử lý chất thải..................................................................... 50
5.3.2. Biện pháp bảo vệ môi trường khác của Cơ sở................................... 51
5.4. Hệ thống/công trình phụ trợ của Cơ sở....................................................... 53
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 55
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường......... 55
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải ................ 58
Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.... 65
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải................... 65
1.1. Thu gom, thoát nước mưa................................................................................. 65
1.2. Thu gom, thoát nước thải:............................................................................... 67
1.3. Xử lý nước thải................................................................................................. 70
1.4. Các thiết bị, hệ thống quan trắc chất thải tự động, liên tục:........................... 71
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải......................................................... 71
2.1. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải và thu hồi nguyên liệu sản xuất tại các khu vực sản xuất....... 71
2.1.1. Nguồn phát sinh..................................................................... 71
2.1.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải và thu hồi nguyên liệu sản xuất tại các khu vực sản xuất....... 72
2.1.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải khác........................... 90
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............ 90
3.1. Công trình, thiết bị lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt.......................................... 91
3.2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường....................................................... 93
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.............................. 95
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.................................... 98
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............................. 99
6.1. Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải....99
6.1.1. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ, vỡ đường ống cấp thoát nước.... 99
6.1.2. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố từ bể tự hoại......................... 99
6 2. Công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải100
6.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác......................................... 102
6.3.1. Phòng cháy chữa cháy (PCCC)................................................................................ 102
6.3.2. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố đối với khu lưu giữ chất thải nguy hại.......... 104
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác hiện có của Cơ sở............................ 104
7.1. Phủ xanh mặt bằng....................................................................................................... 104
7.3. Hệ thống giảm thiểu bụi phát tán trong quá trình phương tiện di chuyển trong phạm vi Cơ sở........ 104
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường................... 105
Chương VII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.......124
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH PHÂN BÓN ...
Địa chỉ văn phòng: KCN Thái Hòa, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An (nay là KCN Thái Hòa, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh).
Người đại diện theo pháp luật của Cơ sở: Ông .......... Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Điện thoại: ........; Fax:........................ ;
E-mail:...........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mã số doanh nghiệp ....... đăng ký lần đầu ngày 14 tháng 10 năm 2016, đăng ký thay đổi lần thứ 14 ngày 03 tháng 08 năm 2023, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An – Phòng đăng ký kinh doanh (nay là Sở Tài chính tỉnh Tây Ninh).
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN”.
KCN Thái Hòa, xã Đức Lập Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An (nay là KCN Thái Hòa, xã Đức Lập, tỉnh Tây Ninh).
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3723575867 do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An cấp lần đầu ngày 09/11/2017, chứng nhận thay đổi lần thứ 1 ngày 17/11/2017.
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất số HĐCN-VS/06070018 ngày 06/07/2018 giữa Công ty Cổ phần phát triển Hạ tầng Việt Sơn với Công ty TNHH Phân bón Golhar với diện tích chuyển nhượng quyền sử dụng đất là 6.800 m2, thời hạn sử dụng đất đến ngày 06/09/2054.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 935126 (số vào sổ cấp GCN: CT45384) ngày 05/09/2018.
+ Giấy phép xây dựng số 114/GPXD của Ban quản lý Khu kinh tế ngày 11/06/2019 cho Công ty TNHH Phân bón Golhar.
Các loại Giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở
Các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở được thống kê chi tiết ở bảng bên dưới như sau:
2.2.4. Tóm tắt tình hình hoạt động của cơ sở đến thời điểm xin cấp GPMT
Công ty TNHH Phân bón Golhar được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3723575867 chứng nhận lần đầu ngày 09/11/2017, Chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01: ngày 17/11/2017, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 02: ngày 27/6/2025, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 03: ngày 21/7/2025 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp.
Năm 2018, Công ty TNHH Phân bón Golhar đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất phân bón, công suất 150.000 tấn sản phẩm/năm” tại Quyết định số 441/QĐ-BTNMT ngày 07/02/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trước đây do tình hình tài chính Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai đưa dự án đi vào hoạt động nên ngày 28/06/2018, Công ty đã hoàn trả một phần diện tích đất cho Công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Việt Sơn, đồng thời do thay đổi chiến lược kinh doanh (mặt hàng phân bón NPK không còn được khách hàng sử dụng nhiều), do đó nhà đầu tư đã bỏ mục tiêu Sản xuất phân bón NPK và chỉ hoạt động sản xuất phân hữu cơ vi sinh với công suất sản xuất 49.500 tấn/năm. Dự án đã đi vào hoạt động sản xuất từ tháng 04/2020 cho đến nay với quy mô diện tích 6.800 m2 và quy mô sản xuất phân hữu cơ vi sinh; quy mô: 49.500 tấn/năm.
Tuy nhiên thời điểm này dịch covid đang diễn ra, do đó, công ty hoạt động cầm chừng, không có đơn hàng và phải nghỉ dãn cách theo quy định, đến thời điểm năm 2021.
Theo Luật BVMT năm 2020 có hiệu lực từ 01/01/2022 thì Công ty thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật BVMT năm 2020 có hiệu lực thi hành (căn cứ mục d khoản 2 Điều 42). Công ty đã hoàn thành báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường và nộp hồ sơ cho Bộ Tài Nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông Nghiệp và Môi trường) ngày 20/12/2024.
Tuy nhiên, theo Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh lần 1 của Cơ sở, mục tiêu của dự án là:
+ Sản xuất phân bón NPK quy mô: 100.500 tấn/năm;
+ Sản xuất phân hữu cơ vi sinh quy mô: 49.500 tấn/năm.
- Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Nhà máy sản xuất phân bón, công suất 150.000 tấn sản phẩm/năm” tại Quyết định số 441/QĐ-BTNMT ngày 07/02/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Mục tiêu và quy mô của dự án là :
Nhà máy phối trộn phân bón công suất 150.000 tấn sản phẩm/năm, trong đó:
+ Sản xuất phân bón NPK; quy mô: 100.000 tấn/năm;
+ Sản xuất phân hữu cơ vi sinh; phân hữu cơ khoáng quy mô: 49.500 tấn/năm.
+ Phân trung vi lượng, phân bón lá dạng bột: 450 tấn/năm.
+ Phân trung vi lượng, phân bón lá dạng lỏng: 50 tấn/năm
Do đó, để phù hợp với ĐTM và thực tế thực hiện của cơ sở, Cơ sở đã thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư nhằm giảm bỏ mục tiêu Sản xuất phân bón NPK quy mô: 100.500 tấn/năm và giảm diện tích thực hiện dự án và tổng vốn đầu tư dự án, đồng thời, nhà đầu tư bổ sung mục tiêu và quy mô sản xuất để phù hợp với ĐTM đã được phê duyệt và đáp ứng kịp thời các đơn đặt hàng của đối tác, cụ thể như sau:
+ Phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng, phân bón hữu cơ vi sinh: quy mô 21.500 tấn sản phẩm/năm.
+ Phân bón trung vi lượng, phân bón lá dạng bột: quy mô 450 tấn sản phẩm/năm.
+ Phân bón trung vi lượng, phân bón lá dạng lỏng: quy mô 50 tấn sản phẩm/năm.
+ Phân bón hữu cơ: quy mô 28.000 tấn sản phẩm/năm.
Do đó, chủ dự án đã xin rút hồ sơ để thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của dự án.
Đồng thời, do dây chuyền sản xuất phân bón dạng bột, hạt, viên hiện nay chỉ mới hoạt động với công suất rất nhỏ (khoảng 15% so với tổng công suất hoạt động của cơ sở), Cơ sở nhận thấy khi hoạt động hết công suất dây chuyền sản xuất này cũng chưa đạt được công suất cơ sở đã xin cấp phép hoạt động (Phân bón hữu cơ gồm: Phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng, phân bón hữu cơ vi sinh: quy mô 21.500 tấn sản phẩm/năm; Phân bón trung vi lượng, phân bón lá dạng bột: quy mô 450 tấn sản phẩm/năm; Phân bón hữu cơ: quy mô 28.000 tấn sản phẩm/năm). Do đó, năm 2025 cơ sở đã đầu tư lắp đặt thêm 1 dây chuyền sản xuất mới để sản xuất phân bón dạng viên ép nhằm đảm bảo công suất sản xuất của cơ sở khi hoạt động ổn định.
Ngày 21/7/2025, Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh lần thứ 03: do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp.
Hiện nay, Cơ sở đã hoàn thành các hạng mục công trình theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt (đối với diện tích và sản phẩm đã xin điều chỉnh), cơ sở xin đề xuất cấp phép cho các hạng mục công trình đã hoàn thành và đi vào hoạt động và nằm trong phạm vi của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3723575867 chứng nhận điều chỉnh lần thứ 03: ngày 21/7/2025 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp (phạm vi điều chỉnh giảm công suất và các hạng mục điều chỉnh vẫn nằm trong phạm vi báo cáo ĐTM đã được phê duyệt), cụ thể như sau:
Quy mô của Cơ sở
Quy mô của dự án (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công thì Dự án thuộc nhóm C (theo Khoản 1 Điều 11 Luật Đầu tư công năm 2024 và khoản I thuộc mục C – Nhóm C của phụ lục I – Phân loại dự án đầu tư kèm theo Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2025 của Chính phủ - Dự án sản xuất phân bón thuộc lĩnh vực quy định tại điểm d, khoản 4 – Dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 của Luật đầu tư công này có tổng mức đầu tư dưới 240 tỷ đồng).
2.3.4. Yếu tố nhạy cảm về môi trường
Cơ sở nằm trong khu công nghiệp Thái Hòa, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Mục 5 Phụ lục II Nghị định số 05/2024/NĐ-CP ngày 6 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ, do đó, cơ sở không có yếu tố nhạy cảm về môi trường.
2.3.5. Phân nhóm dự án đầu tư:
Căn cứ Phụ lục II của Nghị định 05/2025/NĐ-CP, Cơ sở chỉ sản xuất phân bón hữu cơ và chỉ có các công đoạn nghiền; phối trộn; sấy; ép viên; sang chiết; đóng gói do đó, Dự án không thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường - danh mục dự án nhóm I. Theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công thì Dự án thuộc nhóm C, đồng thời dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại mục b khoản 6, điều 1 của Nghị định 05/2025/NĐ-CP, do đó theo mục số 2, phụ lục V của Nghị định 05/2025/NĐ-CP, Dự án thuộc danh mục dự án nhóm III.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 41 Luật bảo vệ môi trường năm 2020, thì Cơ sở “Nhà máy sản xuất phân bón” của Công ty TNHH Phân bón Golhar thuộc trường hợp phải có Giấy phép môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp. Căn cứ vào khoản 1, điều 38 – Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực môi trường phân quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện, cơ sở thuộc trường hợp phải có Giấy phép môi trường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp.
Công ty TNHH Phân bón Golhar đã thực hiện Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Cơ sở theo Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép môi trường theo đúng quy định hiện hành.
Loại hình hoạt động của Cơ sở: Sản xuất Phân bón hữu cơ, Phân bón hữu cơ sinh học, Phân bón hữu cơ khoáng, Phân bón hữu cơ vi sinh; Phân bón trung vi lượng gồm: dạng bột và dạng lỏng.
Tổng diện tích của Cơ sở là 6.800 m2 (Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CO 935126 (số vào sổ cấp GCN: CT45384) ngày 05/09/2018).
Công suất sản xuất tại cơ sở như sau:
Bảng 1. 2. Công suất hoạt động của cơ sở
STT |
Sản phẩm |
Công suất theo ĐTM đã phê duyệt (tấn sản phẩm/năm) |
Công suất đề nghị cấp GPMT (tấn sản phẩm/năm) |
Công suất năm 2024 (tấn sản phẩm/năm) |
Công suất 6 tháng đầu năm 2025 (tấn sản phẩm/năm) |
1 |
Phân bón NPK(*) |
100.000 tấn/năm |
0 |
0 |
0 |
2 |
Phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng, phân bón hữu cơ vi sinh |
49.500 |
21.500 |
4.630,989 |
6.996,025 |
a |
Phân bón hữu cơ sinh học |
||||
b |
Phân bón hữu cơ khoáng |
||||
c |
Phân bón hữu cơ vi sinh |
||||
3 |
Phân bón hữu cơ |
28.000 |
|||
4 |
Phân bón trung vi lượng, phân bón lá dạng bột |
450 |
450 |
0 |
0 |
5 |
Phân bón trung vi lượng, phân bón lá dạng lỏng |
50 |
50 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
150.000 |
50.000 |
4.630,989 |
6.996,025 |
(Nguồn: Công ty TNHH Phân bón Golhar, 2025)
Ghi chú: (*) Dự án đã điều chỉnh lại Giấy chứng nhận đầu tư lần 3, trong đó bỏ mục tiêu Sản xuất phân bón NPK; quy mô: 100.500 tấn/năm (theo GCNĐT lần 2), do đó, trong báo cáo này cơ sở chỉ trình bày nội dung đề xuất cấp giấy phép môi trường cho nội dung sản xuất phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng, phân bón hữu cơ vi sinh: quy mô 21.500 tấn sản phẩm/năm; Phân bón trung vi lượng, phân bón lá dạng bột: quy mô 450 tấn sản phẩm/năm; Phân bón trung vi lượng, phân bón lá dạng lỏng: quy mô 50 tấn sản phẩm/năm; Phân bón hữu cơ: quy mô 28.000 tấn sản phẩm/năm.
Trước năm 2025, Cơ sở đã đầu tư dây chuyền sản xuất gồm: dây chuyền sản xuất dạng bột/hạt, viên và dây chuyền sản xuất dạng lỏng. Tuy nhiên chỉ mới hoạt động với công suất rất nhỏ (khoảng 15% so với tổng công suất hoạt động của cơ sở), nhận thấy khi hoạt động hết công suất dây chuyền sản xuất này cũng chưa đạt được công suất cơ sở đã xin cấp phép hoạt động (Phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ khoáng, phân bón hữu cơ vi sinh: quy mô 21.500 tấn sản phẩm/năm; Phân bón trung vi lượng, phân bón lá dạng bột: quy mô 450 tấn sản phẩm/năm; Phân bón trung vi lượng, phân bón lá dạng lỏng: quy mô 50 tấn sản phẩm/năm; Phân bón hữu cơ: quy mô 28.000 tấn sản phẩm/năm). Do đó, năm 2025 cơ sở đã đầu tư thêm 1 dây chuyền để sản xuất phân bón hữu cơ dạng viên ép riêng, nhằm đảm bảo công suất sản xuất 50.000 tấn sản phẩm/năm khi hoạt động ổn định, cụ thể công nghệ sản xuất của cơ sở như sau:
2.2.1.Dây chuyền sản xuất phân bón dạng bột, hạt, viên
Hình 1. 1. Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón hữu cơ, hữu cơ- vi sinh, hữu cơ- sinh học, hữu cơ -khoáng và phân bón trung vi lượng dạng bột
Thuyết minh quy trình
Nguyên liệu: nguyên liệu đuợc kiểm tra trước khi nhập kho. Nguyên liệu trước khi nhập kho nguyên liệu đã được xử lý sẵn.
Nguyên liệu được chuyển lên bồn chứa đến chiết liệu ổn định lên máy nghiền bằng băng tải.
Nghiền: ở đây nguyên liệu được nghiền nhỏ thêm vì trong quá trình ủ thì nguyên liệu bị kết khối lớn nhỏ đủ loại.
Sàng phân loại: Sau khi nguyên liệu đã được nghiền nhỏ sẽ đưa lên sàng phân loại bằng băng tải. Ở đây sàng có nhiệm vụ tách ra nguyện liệu quá kích cỡ sẽ được hồi lưu về lại kho xử lý bằng hệ băng chuyền tải. Sản phẩm đạt chất lượng đủ tiêu chuẩn sẽ được đưa lên trạm chiết phối. Nguyên liệu được đưa lên trạm chiết phối bằng băng tải. Các nguyên liệu bổ sung được băng tải đưa vào bồn tịnh cấp liệu (các nguyên liệu như đạm lân, kali, trung lượng, vi lượng), bồn tịnh cấp liệu có chức năng định lượng nguyên liệu vô cơ và bổ sung vào trạm chiết phối tự động bằng băng tải.
Sau khi trên trạm chiết phối đã được tập kết lên bồn đầy đủ từng thành phần thì đến giai đoạn chiết liệu tự động.
Chiết phối: Trạm chiết phối có trách nhiệm đưa các nguyên liệu đơn theo từng loại mã sản phẩm được lập trình trong hệ tự động cân từng loại liên hoàn rồi gom chung vào một băng tải gom sau đó đưa lên trống trộn (máy trộn nguyên liệu), trường hợp sản xuất phân bón hữu cơ-vi sinh thì được xử lý ở phần nguyên liệu trước khi sản xuất.
Trống trộn (máy trộn nguyên liệu): Nguyên liệu được tập kết vào trống trộn trục đứng mục đích là trộn đều các nguyên liệu với nhau.
Các nguyên liệu đã được chiết theo tỷ lệ của các công thức (mã hàng) và đã được trộn đều lại với nhau rồi được đưa lên trạm đóng bao bằng băng tải.
Đóng gói sản phẩm dạng bột: Sau khi nguyên liệu được đưa lên bồn của trạm cân đóng gói thành phẩm dạng bột. Đóng gói bao loại 50kg/bao và loại 25kg/bao theo từng dòng sản phẩm khác nhau. Sản phẩm được lưu vào khu vực tạm để chờ kết quả phân tích của phòng thử nghiệm.
Lấy mẫu phân bón gửi phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm: trước khi đóng bao sẽ lấy mẫu phân bón để gửi phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm. Nếu mẫu đạt chất lượng thì lưu kho và xuất bán. Nếu không đạt chất lượng thì đưa lại làm nguyên liệu sản xuất cho lần tiếp theo.
Sản phẩm của quy trình sản xuất này là một trong số các loại phân bón hữu cơ, hữu cơ-vi sinh, hữu cơ- sinh học,hữu cơ-khoáng và phân bón trung vi lượng dạng bột.
Hình 1. 2. Sơ đồ, thuyết quy trình sản xuất phân bón hữu cơ, hữu cơ-vi sinh và phân bón hữu cơ khoáng dạng viên ép
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu: Nguyên liệu trước khi nhập kho nguyên liệu đã được xử lý sẵn và sẽ được kiểm tra trước khi nhập kho. Nguyên liệu được chuyển lên bồn chứa đến chiết liệu ổn định lên máy nghiền bằng băng tải.
Nghiền: nguyên liệu theo băng tải đưa vào máy nghiền, ở đây nguyên liệu được nghiền nhỏ thêm vì trong quá trình ủ thì nguyên liệu bị kết khối lớn nhỏ đủ loại.
Sàng phân loại: Sau khi nguyên liệu đã được nghiền nhỏ sẽ đưa lên sàng phân loại bằng băng tải, ở đây sàng có nhiệm vu tách ra nguyện liệu quá kích cỡ sẽ được hồi lưu về lại kho xứ lý bằng hệ băng chuyền tải. Sản phẩm đạt chất lượng đủ tiêu chuẩn sẽ được đưa lên trạm chiết phối.
Nguyên liệu khoáng được xử lý trước bởi nhà cung cấp nguyên liệu cho phù hợp với từng loại sản phẩm.
Trộn: Nguyên liệu được tập kết vào trống trộn trục đứng mục đích là trộn đều các nguyên liệu với nhau.
Các nguyên liệu đã được chiết theo tỷ lệ của các công thức (mã hàng) và đã được trộn đều lại với nhau rồi được đưa máy nghiền tơi bằng băng tải.
Máy tạo viên hoàn thiện dạng Máy ép: sau khi nguyên liệu đã được nghiền đưa lên bằng băng tải vào máy trộn. Máy ép có tác dụng tạo ra các loại viên có kích cỡ từ 20x5mm là sản phẩm đồng nhất đạt tiêu chuẩn.
Máy sấy: sau khi tạo viên xong hạt được chuyên lên hệ thông sấy bằng băng tài bốn tầng công nghệ sây băng đèn nhiệt hồng ngoại.
Sàng phân loại: Sau hệ thống sấy hạt sẽ có các nguyên liệu bột đi kèm thì được hệ thống băng chuyền tải đưa lên máy sàng phân loại để mục đích tách bột và tách hạt quá kích cỡ hồi lưu về máy nghiền.
Đóng bao: Sản phẩm sau khi ép và được tách bột sẽ chuyền lên trạm đóng gói và cho ra sản phẩm hạt ép theo yêu cầu. Sau khi sản phẩm đã hoàn thiện sẽ được tập kết lên bồn đóng bao. Ở đây hệ thống sẽ cân từng bao 50kg và 25kg theo yêu cầu lập trình tự động.
Lấy mẫu phân bón gửi phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm: trước khi đóng bao sẽ lấy mẫu phân bón để gửi phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm. Nếu mẫu đạt chất lượng thì lưu kho và xuất bán. Nếu không đạt chất lượng thì đưa lại làm nguyên liệu sản xuất cho lần tiếp theo.
Sản phẩm của quy trình sản xuất này là một trong số các loại phân bón hữu cơ, hữu cơ-vi sinh và phân bón hữu cơ-khoáng dạng viên ép.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư kho cảng nội địa
Gửi bình luận của bạn