Báo cáo đề xuất cấp GPMT Cơ sở chế biến bột cá

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở chế biến bột cá chế biến thức ăn gia súc với tổng quy mô sản xuất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 03-01-2025

17 lượt xem

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở:

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Địa chỉ văn phòng: Khu nước mắm Phú Hải, Phường Phú Hài, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: .....Chức danh: Chủ doanh nghiệp

Điện thoại: .........

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân số: ...... do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp; đăng ký lần đầu ngày 25 tháng 12 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2022.

2.Tên cơ sở

CƠ SỞ CHẾ BIẾN BỘT CÁ

(Sau đây gọi tắt là Cơ sở)

2.1 Địa điểm cơ sở

Cơ sở xây dựng tại: Khu nước mắm Phú Hải, Phường Phú Hài, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận. Tổng diện tích khu đất của cơ sở là 1.781m2, mục đích sử dụng là Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh với thời hạn sử dụng đến ngày 31/03/2057 (theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số .... thửa đất số ... tờ bản đồ số..., số vào sổ cấp GCN: .... đính kèm Phụ lục).

Hình I-1. Vị trí cơ sở

Phạm vi ranh giới của cơ sở như sau:

  • Phía Đông: giáp với lô đất số Ea5 của Khu quy hoạch.
  • Phía Nam: giáp với đường nội bộ Khu quy hoạch.
  • Phía Tây: giáp với lô đất số E4 của Khu quy hoạch.
  • Phía Bắc: giáp khu đất trong (hồ xử lý nước thải) của Khu quy hoạch.

Ranh giới khu vực Cơ sở được giới hạn bởi tọa độ

Số hiệu đỉnh thửa

Tọa độ VN -2000

 

Chiều dài (m)

X

Y

1

1210334.90

460159.66

45.00

39.32

45.00

39.87

2

1210379.89

460158.98

3

1210380.84

460198.29

4

1210335.86

460199.52

1

1210334.90

460159.66

Một số hình ảnh Cơ sở:

Hình I-2. Một số hình ảnh của Cơ sở

Các hạng mục công trình đã xây dựng của cơ sở để phục vụ sản xuất, cụ thể được trình bày tại bảng sau:

2.2 Các hạng mục công trình chính tại Cơ sở

STT

Hạng mục

I.          Các hạng mục công trình chính

Diện tích (m2)

1

Nhà xưởng

504,34

2

Nhà xưởng mở rộng

445,44

3

Nhà nghỉ công nhân

117,08

4

Nhà bảo vệ

10,92

5

Đài nước

8,37

6

Bể nước ngầm

7,5

STT

Hạng mục

Tổng

1.093,65

II.         Các hạng mục khác

Chiều dài (m)

1

Cổng – Hàng rào (cao 1,45m)

52,85

2.3 Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án

  • Quyết định về việc thu hồi và cho Doanh nghiệp tư nhân thuê đất để xây dựng cơ sở chế biến bột cá tại Khu quy hoạch chế biến nước mắm Phú Hài giai đoạn 2 của UBND tỉnh Bình Thuận tại Quyết định số .../QĐ-UBND ngày 31/03/2008.
  • Giấy phép xây dựng số .../GPXD ngày 05/06/2009 do Sở Xây dựng cấp cho Doanh nghiệp tư nhân, cho phép xây dựng hạng mục công trình 01 nhà xưởng.
  • Giấy phép xây dựng số ..../GPXD ngày 03/08/2009 do Sở Xây dựng cấp cho Doanh nghiệp tư nhân, cho phép xây dựng các hạng mục công trình: nhà xưởng (mở rộng), nhà nghỉ công nhân, nhà bảo vệ, cổng-hàng rào, đài nước, bể nước ngầm.
  • Quyết định của Giám đốc Sở Xây dựng Bình Thuận về việc thu hồi giấy phép xây dựng số 127/GPXD ngày 05/06/2009 và số 236/GPXD ngày 03/08/2009 của Sở Xây dựng Bình Thuận cấp cho Doanh nghiệp tư nhân được phép xây dựng Xưởng chế biến bột cá tại Khu chế biến nước nắm Phú Hài giai đoạn 2 do Doanh nghiệp xin thay đổi thiết kế các hạng mục công trình (nhà xưởng, nhà xưởng mở rộng, nhà nghỉ công nhân, nhà bảo vệ) theo nội dung giấy phép xây dựng đã cấp.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần

  • Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại, Mã số ..... ngày 14/10/2011 do Sở Tài nguyên Môi trường cấp.
  • Giấy xác nhận Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường số ..... ngày 05/04/2010 do Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Bắc cấp cho Dự án “Cơ sở chế biến bột cá”.

2.4 Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Cơ sở có tổng vốn đầu tư là 9.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín tỷ Việt Nam đồng). Căn cứ vào Khoản 3, Điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, dự án có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng => Dự án thuộc tiêu chí phân loại nhóm C. “Cơ sở chế biến bột cá” thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Cơ sở thuộc tiêu chí phân loại nhóm C theo Luật đầu tư công; thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường công suất nhỏ quy định tại cột 5 (dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm) Phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022. Do đó, Cơ sở thực hiện lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo Phụ lục X đính kèm Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 39, Điều 41 của Luật bảo vệ môi trường, báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1 Công suất hoạt động của cơ sở

Cơ sở chế biến bột cá tại địa chỉ khu nước mắm Phú Hải, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận với diện tích 1.781m2, hoạt động với quy mô công suất như sau:

Quy mô công suất thiết kế 80 tấn nguyên liệu/ngày đêm (3,80 tấn nguyên liệu/giờ (trung bình 21 giờ/ngày đêm)); tương đương 20 tấn bột cá thành phẩm/ngày đêm (0,95 tấn bột cá thành phẩm/giờ);

Tần suất hoạt động phụ thuộc vào mùa vụ trong năm, mùa vụ sản xuất chính từ tháng 6-9 hàng năm, các tháng còn lại hoạt động 20% công suất;

Quy mô công suất thực tế khoảng 15 tấn nguyên liệu/ngày đêm; tương đương 6,0 tấn bột cá thành phẩm/ngày đêm phụ thuộc vào mùa vụ;

Các sản phẩm sản xuất: bột cá chế biến thức ăn gia súc với tổng quy mô sản xuất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm.

3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở

Quy trình công nghệ sản xuất của cơ sở được thể hiện như sau:

Hình I-3. Sơ đồ quy trình sản xuất bột cá

Thuyết minh quy trình sản xuất:

Nguyên liệu sản xuất:

Nguyên liệu sản xuất là cá tạp, cá tươi, cá phế liệu từ các cơ sở chế biến thủy hải sản,… Tuy nhiên, khối lượng nguyên liệu này phụ thuộc theo mùa vụ, có thể dao động trong khoảng từ 1,0 – 15 tấn nguyên liệu/ngày.

Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất: thu mua nguyên liệu từ các chợ đầu mối, ngư dân đánh bắt, phế liệu cá từ các cơ sở chế biến thủy sản,… trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố ven biển của tỉnh và các tỉnh lân cận.

Nguyên liệu mua về được sản xuất ngay trong ngày, không lưu trữ nguyên liệu nhiều ngày nhằm đảm bảo chất lượng bột cá sau khi sản xuất.

Công đoạn sản xuất:

Nguyên liệu được đưa vào vít tải để tách bỏ nước máu cá (dịch). Nguyên liệu được đưa qua máy hấp, sấy làm khô và làm nguội. Sau khi sấy làm khô, nguyên liệu tiếp tục được đưa qua sàn, nghiền tách tạp chất, làm nguội. Sau đó, nguyên liệu được nghiền thành bột. Do nguyên liệu đầu vào là nhiều loại cá nên từng loại bột cá có chất lượng khác nhau cần được đưa vào phối trộn để tạo thành hỗn hợp bột cá có chất lượng đồng nhất. Sau đó, bột cá được đưa qua xylon để vô bao và đóng gói.

Sản phẩm được lưu trữ tại nơi khô thoáng, trong kho thành phẩm của Cơ sở.

Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tại cơ sở

STT

Tên máy móc, thiết bị

ĐVT

Số lượng

Tình trạng

1

Máy sấy

Cái

2

Hoạt động tốt

2

Máy nghiền

Cái

1

Hoạt động tốt

3

Sàn mịn

Cái

1

Hoạt động tốt

4

Máy làm nguội

Cái

1

Hoạt động tốt

5

Sàn thô

Cái

1

Hoạt động tốt

6

Cân điện tử

Cái

1

Hoạt động tốt

7

Nồi hơi

Cái

2

Hoạt động tốt

8

Xe nâng

Cái

1

Hoạt động tốt

9

Máy đóng bao

Cái

1

Hoạt động tốt

3.3 Sản phẩm của cơ sở

STT

Sản phẩm

Khối lượng (tấn sản phẩm/năm)

1

Bột cá

< 1.000

4.Nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

Nguyên liệu sản xuất là cá tạp, cá tươi, cá phế liệu từ các cơ sở chế biến thủy hải sản,… Nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất: thu mua nguyên liệu từ các chợ đầu mối, người dân đánh bắt, phế liệu cá từ các cơ sở chế biến thủy hải sản,… trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố ven biển của tỉnh và các tỉnh lân cận với số lượng cụ thể như sau:

Nhu cầu về nguyên liệu

TT

Tên nguyên liệu

Khối lượng

Đơn vị tính

Xuất xứ

1

Cá tạp, cá tươi, cá phế liệu,…

15

Tấn/ngày

Việt Nam

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Nhu cầu về nhiên liệu

TT

Loại nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng

Nguồn cung cấp

1

Củi

Tấn/tháng

1,0

Việt Nam

Cơ sở không sử dụng máy phát điện dự phòng nên không có sử dụng nhiên liệu dùng cho máy phát điện.

Nhu cầu sử dụng hóa chất

Cơ sở không sử dụng hóa chất cho quá trình chế biến sản phẩm bột cá, chỉ có sử dụng chế phẩm sinh học khử mùi hôi khoảng 15 lít/tháng.

Nhu cầu về hóa chất sử dụng cho khử mùi hôi

TT

Tên hóa chất

Đơn vị

Khối lượng

Nguồn cung cấp

1

Chế phẩm sinh học khử

mùi hôi

lít/tháng

15

Việt Nam

Nhu cầu sử dụng điện

Nhu cầu sử dụng điện của sơ sở hoạt động sản xuất ổn định khoảng 70KW/h phụ thuộc vào mùa vụ, tính chất và nhu cầu hàng năm.

Nguồn cung cấp điện cao thế cho công trình được lấy từ lưới điện của thành phố Phan Thiết. Lưới cung cấp và phân phối điện được cung cấp điện từ tủ điện hạ thế của máy biến áp. Bao gồm các phụ tải như: hệ thống làm lạnh, hệ thống chiếu sáng và ổ cắm điện thông thường,…

Dựa vào hóa đơn thực tế thì cơ sở sử dụng trung bình khoảng 394,33kWh/ngày. Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở được thống kê trong 03 tháng như sau: (hóa đơn tiền điện trong 03 tháng được đóng kèm trong phần phụ lục)

Bảng nhu cầu sử dụng điện trong 03 tháng gần nhất của Cơ sở

 

STT

 

Thời gian (ngày/tháng/năm)

 

Điện năng tiêu thụ (kWh/tháng)

Trung bình điện năng tiêu thụ trong 1 ngày (kWh/ngày)

1

01/04/2024-30/04/2024

5.714

190,47

 

STT

 

Thời gian (ngày/tháng/năm)

 

Điện năng tiêu thụ (kWh/tháng)

Trung bình điện năng tiêu thụ trong 1 ngày (kWh/ngày)

2

01/05/2024-31/05/2024

18.502

616,73

3

01/06/2024-30/06/2024

11.274

375.80

Nguồn: Cơ sở cung cấp

Nhu cầu sử dụng nước

Nước cho hoạt động của sơ sở phần lớn cung cấp cho lò hơi là chủ yếu, nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt, cấp hệ thống xử lý khí thải tương đối ít. Nguồn cung cấp nước phục vụ cho cơ sở là nguồn nước sạch từ hệ thống cấp nước của thành phố Phan Thiết.

Tính toán lượng nước sử dụng theo lý thuyết tại cơ sở:

  • Tổng số lao động thực tế của Cơ sở là 15 người, căn cứ QCVN 01:2021/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng”, định mức nước sinh hoạt sử dụng là 80lít/người/ngày.đêm: Qsh=80 × 15 = 1.200 lít/ngày = 1,2m3/ngày.
  • Lượng nước sử dụng cho lò hơi ước tính khoảng 2m3/ngày.
  • Lượng nước dùng cho hoạt động làm mát, nước cấp hệ thống xử lý khí,... ước tính khoảng 1,2 m3/ngày.
  • Lượng nước phục vụ cho vệ sinh nhà xưởng, kho chứa (tính theo công suất thực tế) lớn nhất khoảng 3,0 m3/ngày.

Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và lượng nước xả thải

 

 

STT

 

Đối tượng sử dụng

 

Cơ sở lựa chọn

Lưu lượng sử dụng (m3/ngày

đêm)

Lưu lượng xả thải (m3/ngày đêm)

 

Nguồn

 

1

Nước cấp cho sinh

hoạt      (15      công nhân)

QCVN 01:2021/BXD

 

1,2

 

1,2

 

 

Hệ thống cấp nước của thành phố Phan Thiết.

 

2

 

Nước sử dụng cho lò hơi

Dựa vào tình hình

sử dụng thực tế tại Cơ sở

 

2,0

 

--

 

3

Nước dùng cho hoạt động làm mát, nước cấp hệ thống xử lý khí

Dựa vào tình hình sử dụng thực tế tại Cơ sở

 

 

1,2

 

 

1,2

 

 

STT

 

Đối tượng sử dụng

 

Cơ sở lựa chọn

Lưu lượng sử dụng (m3/ngày

đêm)

Lưu lượng xả thải (m3/ngày đêm)

 

Nguồn

 

4

Nước sử dụng cho vệ sinh nhà xưởng, kho

Dựa vào tình hình sử dụng thực tế tại

Cơ sở

 

3,0

 

3,0

 

Tổng

7,4

5,4

 

Tính toán lượng nước sử dụng thực tế tại cơ sở:

Tuy nhiên, theo hóa đơn nước thì trung bình lượng nước sử dụng thực tế tại Cơ sở khoảng 4,6m3/ngày. Tổng nhu cầu sử dụng nước thực tế của cơ sở được tổng hợp trong bảng sau: Nhu cầu sử dụng nước trong 03 tháng gần nhất của Cơ sở

STT

Thời gian (tháng/năm)

Lưu lượng nước tiêu thụ (m3/tháng)

Trung bình lưu lượng nước tiêu thụ (m3/ngày)

1

05/2024

90

3

2

06/2024

198

6,6

3

07/2024

128

4,27

Nguồn: Cơ sở cung cấp

5.Các thông tin khác liên quan đến Cơ sở

Trước đây, Doanh nghiệp tư nhân đã được cấp phép xây dựng công trình Cơ sở chế biến bột cá với Giấy phép xây dựng số 127/GPXD ngày 05/06/2009 do Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp với hạng mục được cấp phép xây dựng là 01 nhà xưởng. Đến 08/2009, Cơ sở có nhu cầu xây thêm các hạng mục công trình (nhà xưởng mở rộng; nhà nghỉ công nhân; nhà bảo vệ; cổng-hàng rào; đài nước; bể nước ngầm) nên đã xin cấp phép xây dựng và được Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp Giấy phép xây dựng số 236/GPXD ngày 03/08/2009.

Đến 2010, Doanh nghiệp tư nhân xin thay đổi thiết kế các hạng mục công trình theo nội dung giấy phép đã cấp, nên đã được Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ra thông báo thu hồi lại Giấy phép xây dựng đã cấp tại Quyết định số 193/QĐ-SXD về việc thu hồi giấy phép xây dựng số 127/GPXD ngày 05/06/2009 và số 236/GPXD ngày 03/08/2009 của Sở Xây dựng Bình Thuận cấp cho Doanh nghiệp tư nhân được phép xây dựng Xưởng chế biến bột cá tại khu chế biến nước mắm Phú Hài giai đoạn 2.

Đến nay, Cơ sở chế biến bột cá đã hoàn thành các hạng mục công trình và duy trì hoạt động ổn định, sản xuất ra lượng sản phẩm đáp ứng cho yêu cầu thiết yếu của thị trường, đóng góp cho ngân sách địa phương và tỉnh nhà.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy điện mặt trời

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha