Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án nhà máy sản xuất sợi. Sản xuất sợi với quy mô 6.800 tấn/năm tương đương 20.400.000 m2/năm
Ngày đăng: 12-10-2024
69 lượt xem
MỞ ĐẦU
1.Xuất xứ của dự án
1.1.Thông tin chung về dự án.
Nhà máy sản xuất sợi thuộc nhà đầu tư là Công ty TNHH Công nghệ Việt Nam đã được Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án: 5413387226, chứng nhận lần đầu ngày 02/03/2023 để thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất sợi Đắk Lắk, tại địa chỉ: ...., Khu Công nghiệp Hòa Phú, Xã Hòa Phú, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, với diện tích đất sử dụng để hoạt động là 28.000 m2.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ............ do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đắk Lắk đăng ký lần đầu ngày 08/03/2023.
Mục tiêu hiện hữu của dự án: Sản xuất sợi, với quy mô dự án như sau:
Sản xuất sợi với quy mô 6.800 tấn/năm tương đương 20.400.000 m2/năm. Trong đó:
Ngoài ra, yêu cầu ngày càng cao về chất lượng của sản phẩm của đối tác của Công ty. Do đó, Công ty mong muốn đáp ứng theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. Góp phần thúc đẩy kim ngạch của tỉnh nhà đáp ứng thị trường xuất khẩu ra nước ngoài, tạo tiền đề cho hoạt động ổn định và lâu dài cho Công ty. Chính vì thế, Công ty TNHH Công nghệ Việt Nam tiến hành đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất sợi Đắk Lắk”.
Theo Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 của Quốc hội ngày 17 tháng 11 năm 2020 thì Công ty TNHH Công nghệ Việt Nam phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định. Dự án thuộc Số thứ tự 5, cột 4 phụ lục II và Số thứ tự 9 phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10 tháng 01 năm 2022.
Nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà máy sản xuất sợi” được xây dựng theo hướng dẫn của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Khi nhà máy đi vào hoạt động ổn định sẽ mang lại những mặt tích cực như tạo việc làm cho người dân, đóng góp vào ngân sách nhà nước… Nhưng bên cạnh đó cũng sẽ tạo ra những vấn đề tiêu cực mà những vấn đề này cần phải được quan tâm và xử lý một cách thỏa đáng. Việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) sẽ xác định được các vấn đề tích cực và tiêu cực liên quan đến môi trường nhằm đưa ra cách khắc phục hợp lý và hiệu quả nhất.
Thực hiện phương châm phát triển kinh tế gắn liền công tác bảo vệ môi trường, Công ty tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án. Nội dung báo cáo nhằm mục đích phân tích, thống kê đánh giá các tác động đến môi trường khu vực và các vùng lân cận do hoạt động xây dựng và sản xuất gây ra. Trên cơ sở các tác động môi trường trong và ngoài Dự án đã đánh giá, đề xuất các biện pháp có tính khả thi nhằm khống chế các tác động tiêu cực đến môi trường, tạo điều kiện cho dự án hoạt động lâu dài và ổn định, đồng thời bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong khu vực.
CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SỢI
Địa chỉ thực hiện dự án: Một phần Lô C27, C29, Khu Công nghiệp Hòa Phú, Xã Hòa Phú, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ....
Địa chỉ trụ sở chính: ........., Khu Công nghiệp Hòa Phú, Xã Hòa Phú, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Người đại diện: ........ - Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại: ........ - Fax:
Tổng vốn đầu tư của dự án: 473.600.000.000 đồng (Bốn trăm bảy mươi ba tỷ, sáu trăm triệu đồng)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ......... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đắk Lắk đăng ký lần đầu ngày 08/03/2023.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .......... do Ban quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk cấp chứng nhận lần đầu ngày 02/03/2023.
Tiến độ thực hiện dự án:
Quý I/2023 – Quý II/2023: Hoàn thiện thủ tục pháp lý;
Quý III/2023 – Quý IV/2023: Xây dựng nhà xưởng và công trình phụ trợ;
Quý I/2024: Lắp đặt máy móc, thiết bị;
Quý II/2024: Đưa dự án vào hoạt động.
Dự án Nhà máy sản xuất sợi Đắk Lắk thuộc Công ty TNHH Công nghệ Việt Nam tại: Một phần Lô C27, C29, Khu Công nghiệp Hòa Phú, Xã Hòa Phú, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Khu đất có tổng diện tích là: 28.000m2.
Khu vực lô đất dự án được giới hạn bởi tọa độ VN 2000 như sau:
Phía Đông: giáp lô đất của cơ sở kinh doanh khác;
Phía Tây: giáp trục đường CN10;
Phía Nam: giáp trục đường CN4;
Phía Bắc: giáp lô đất của cơ sở kinh doanh khác.
Dự án “Nhà máy sản xuất sợi Đắk Lắk” thuộc Công ty TNHH Công nghệ Việt Nam có vị trí tọa lạc trong KCN Hòa Phú, việc bố trí dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch ban đầu của KCN Hòa Phú. Công ty TNHH Công nghệ Việt Nam đã ký hợp đồng với Công ty Phát triển Hạ tầng khu công nghiệp Hoà Phú theo hợp đồng thuê lại đất. (hợp đồng thuê lại đất đính kèm phụ lục).
Hình 1. Vị trí ranh giới khu đất của Dự án
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất: Dự án được xây dựng tại Lô C27, C29, Khu Công nghiệp Hòa Phú, Xã Hòa Phú, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Khu đất xây dựng dự án có tổng diện tích là 28.000 m2.
Mục đích sử dụng đất: Đất xây dựng khu công nghiệp
Hiện trạng tài sản trên đất của dự án: Khu vực dự án đã được san lấp mặt bang, hiện đang là đất trống.
Hiện trạng của KCN Hòa Phú
Cảnh quan: Hơn 12% tổng diện tích toàn khu công nghiệp được trồng cây xanh dọc các tuyến đường và các khu vực khác
Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công cộng được trồng để cải thiện môi trường khu công nghiệp
Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận của ban quản lý
Điều kiện đất đai: Cao độ san nền trung bình 9m/ Chất đất: cứng đã san nền.
Hệ thống giao thông nội bộ: được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt. Hệ thông được thiết kế như sau:
Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ.
Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện cung cấp đến khu công nghiệp được lấy từ trạm biến áp 110/35/22KV. Mạng lưới điện cao thế được cung cấp dọc giao thông nội bộ trong khu công nghiệp.
Hệ thống cung cấp nước: Nước sạch được cung cấp với công suất 30.000 m3 mỗi ngày từ nhà máy nước sạch. Nước được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống ống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế.
Hệ thống xử lý nước và rác thải: Nước thải được thu gom về nhà máy nước thải của khu công nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn nước A (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi xả ra hệ thống chung của khu công nghiệp. Nhà máy nước thải được xây dựng với công suất xử lý 2.900m3/ngày – đêm
Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vận chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường
Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên
Hệ thống thông tin liên lạc: khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế
Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu công nghiệp thông qua mạng bưu chính viễn thông mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như : Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email,vv…
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia
Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ
Tài chính: Hệ thống các ngân hàng như Vietinbank, Vietcombank, Sacombank, Agribank, BIDV, techcombank có chi nhánh quanh khu công nghiệp
Hải quan: Mọi thủ tục hải quan được thực hiện tại Hải quan
Nguồn nhân lực: Tỉnh Đắk Lắk dân số khoảng 2,171 triệu người, trong đó tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi chiếm tới 37,6%. Người già trên 60 tuổi (với nam) và trên 55 tuổi (với nữ) là 7,1%. Các huyện miền núi tỉ lệ trẻ em dưới tuổi lao động còn lên tới 45%. Nét đáng chú ý thứ hai là ở Đắk Lắk, nam giới đông hơn nữ giới (nam chiếm 50,9 %, nữ chiếm 49,1%). Ngược với tỷ lệ toàn quốc. Ở các địa phương có ngành công nghiệp mỏ, tỷ lệ này còn cao hơn, ví dụ: Cẩm Phả, nam 53,2%, nữ 46,8%.
Khu đất dự án thuộc KCN Hòa Phú, do đó gần khu vực dự án là các nhà máy sản xuất trong KCN không có các đối tượng tự nhiên như: hệ thống đồi núi, khu bảo tồn…; không có các đối tượng kinh tế - xã hội như: các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử…
Mối tương quan giữa vị trí dự án và các điểm trung tâm kinh tế xã hội.
Với vị trí này, dự án có một số thuận lợi sau:
Xung quanh dự án hiện có một số nhà máy sản xuất công nghiệp đang hoạt động.
KCN Hòa Phú đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng: hệ thống cấp nước, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, hệ thống thu gom xử lý nước thải.
KCN Hòa Phú đảm bảo cung cấp nguồn điện ổn định và khắc phục nhanh chóng các sự cố xảy ra cho các doanh nghiệp hoạt động tại đây.
Hệ thống an ninh trong KCN được tổ chức, quản lý và tuần tra chặt chẽ theo đúng tiêu chuẩn; hướng đến mục tiêu duy trì và bảo vệ an ninh cho các doanh nghiệp hoạt động an toàn và bền vững.
Mục tiêu của dự án:
Sản xuất sợi
Quy mô, công suất dự án:
Sản xuất sợi với quy mô 6.800 tấn/năm tương đương 20.400.000 m2/năm. Trong đó:
Công nghệ và loại hình của dự án:
Công ty TNHH Công nghệ Việt Nam đảm bảo sử dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, máy móc thiết bị hoạt động tốt và đáp ứng đủ tiêu chí về môi trường và tiết kiệm năng lượng tại nơi cung cấp.
Loại hình hoạt động là: sản xuất sợi
Ngoài ra, khi dự án đi vào hoạt động ổn định sẽ góp phần:
Tổng diện tích khu đất của Công ty là 28.000 m2
Bảng 6. Bảng cơ cấu sử dụng đất
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ sử dụng đất (%) |
1 |
Đất công trình xây dựng |
16.295 |
58,20 |
2 |
Đất giao thông nội bộ, sân bãi, đất cây xanh |
11.705 |
41,80 |
Tổng |
28.000 |
100 |
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Việt Nam, 2023)
Quy mô các hạng mục tại dự án đã xây dựng như sau:
Bảng 7. Chi tiết các hạng mục công trình của dự án
STT |
Nội dung hạng mục |
Số lượng |
Diện tích xây dựng tầng 1 (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Số tầng |
Kết cấu hạ tầng |
I |
CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH |
STT |
Nội dung hạng mục |
Số lượng |
Diện tích xây dựng tầng 1 (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Số tầng |
Kết cấu hạ tầng |
1 |
Nhà xưởng sản xuất |
01 |
12.950 |
46,25 |
03 |
Móng BTCT, khung dàn KCT, mái tôn. |
2 |
Nhà văn phòng |
01 |
340 |
1,21 |
02 |
Móng BTCT, khung dàn KCT, mái tôn. |
3 |
Căn tin |
01 |
250 |
0,90 |
03 |
Móng BTCT, khung dàn KCT, mái tôn. |
4 |
Trạm điện, nhà máy phát điện |
01 |
280 |
1,00 |
01 |
Móng BTCT, khung dàn KCT, mái tôn. |
5 |
Nhà xe 01 |
01 |
350 |
1,25 |
01 |
Móng BTCT, khung dàn KCT, mái tôn. |
6 |
Nhà xe 02 |
01 |
250 |
0,90 |
01 |
Móng BTCT, khung dàn KCT, mái tôn. |
7 |
Nhà bơm, bể nước ngầm, đài nước |
01 |
280 |
1,00 |
01 |
Móng BTCT, khung dàn KCT, mái tôn. |
8 |
Nhà bảo vệ cổng chính |
01 |
15 |
0,05 |
01 |
Móng BTCT, khung dàn KCT, mái tôn. |
9 |
Nhà bảo vệ cổng phụ |
01 |
10 |
0,03 |
01 |
Móng BTCT, khung dàn KCT, mái tôn. |
II |
CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ |
|||||
1 |
Sân đường bê tông nội bộ và phần đất trồng cây xanh |
01 |
11.705 |
41,80 |
- |
- |
III |
CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|||||
1 |
Khu xử lý nước thải |
01 |
1.500 |
5,36 |
- |
Móng BTCT, khung dàn KCT |
2 |
Kho chứa chất thải rắn |
01 |
50 |
0,18 |
- |
Nền xi măng, mái tôn, có rãnh thoát nước. |
STT |
Nội dung hạng mục |
Số lượng |
Diện tích xây dựng tầng 1 (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Số tầng |
Kết cấu hạ tầng |
3 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
01 |
20 |
0,07 |
- |
Nền xi măng, mái tôn, có rãnh thoát nước. |
Tổng diện tích công trình |
28.000 |
100 |
|
|
(Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Việt Nam, 2023)
Nhà máy được thiết kế với tường kiên cố có cấu trúc và được phân bổ như sau:
Nguyên tắc tổng bố trí
Bố cục tổng thể dựa trên quy hoạch tổng thể, và theo yêu cầu sản xuất và điều kiện tự nhiên, các tòa nhà, công trình kiến trúc, kho chứa, tuyến đường vận chuyển, đường ống kỹ thuật, cơ sở phủ xanh, v.v. được bố trí toàn diện và cố gắng áp dụng các biện pháp phù hợp với điều kiện địa phương, sắp xếp tổng thể, kết hợp gần xa, hợp lý và gọn nhẹ. Sắp xếp hợp lý trên cơ sở khả năng ứng dụng và kinh tế.
Để đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất, các phân xưởng có liên kết sản xuất chặt chẽ và quy trình gia công liên tục, cũng như kho bãi và các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất được cấu thành từ các phân xưởng liên hợp, sao cho dây chuyền sản xuất là ngắn nhất, thuận tiện nhất. Tránh vận chuyển chuyến đi và băng qua đường. Các kho có lưu lượng hàng hóa lớn gần với lối vào và lối ra của hàng hóa, luồng người và hàng hóa được tách biệt với nhau trong thiết kế hợp lý.
Theo tính chất sản xuất sản phẩm và các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và vệ sinh, các phân vùng chức năng được thực hiện. Tất cả các loại thiết bị phụ trợ đều ở gần xưởng mà chúng phục vụ và tất cả các loại thiết bị cung cấp điện càng gần trung tâm phụ tải càng tốt. Các thiết bị tạo ra nguồn ô nhiễm được đặt ở hướng gió của khu vực sản xuất và khu vực sinh hoạt của nhà máy hoặc phía đầu gió của khu vực nhà máy nơi tần suất hướng gió thay đổi ít nhất.
Tận dụng các phương tiện giao thông, công trình công cộng hiện có của địa phương và doanh nghiệp để tiết kiệm đầu tư xây dựng.
Trong điều kiện đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, vệ sinh và đặt đường ống trong khu vực nhà máy, nên giảm khoảng cách giữa các tòa nhà và công trình càng nhiều càng tốt, và các tòa nhà liên quan nên được kết hợp càng nhiều càng tốt để tiết kiệm đất.
Đáp ứng các thông số kỹ thuật thiết kế của các quốc gia và ngành có liên quan, đáp ứng các yêu cầu về quy hoạch nhà máy, phủ xanh, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy và chống động đất, đồng thời cố gắng tiết kiệm đất, giảm tiêu thụ năng lượng và tiết kiệm đầu tư.
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư khu nghỉ dưỡng phức hợp nhà ở và khách sạn
Gửi bình luận của bạn