Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án khai thác cát sông

Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án khai thác cát. Sản phẩm của cơ sở là cát làm vật liệu xây dựng thông thường. Công suất nguyên khai của dự án là 30.000 m3 cát nguyên khai/năm.

Ngày đăng: 10-01-2025

15 lượt xem

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................... iii

DANH MỤC BẢNG.................................................................................... iv

CHƯƠNG I................................................................................................... 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................................. 1

1.   Tên chủ cơ sở:.................................................................................................. 1

2.   Tên cơ sở:..................................................................................................... 1

3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:........................................ 5

4.   Nguyên, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở......... 11

5.   Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ:

điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu:...12

6.   Các thông tin khác liên quan đến cơ sở.................................................... 12

CHƯƠNG II........................................................................................................... 18

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 18

1.   Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường....... 18

2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................. 19

CHƯƠNG III......................................................................................................... 21

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 21

1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.............. 21

1.1.  Thu gom, thoát nước mưa................................................................................ 21

1.2.  Thu gom, thoát nước thải............................................................................. 21

1.3.  Công trình xử lý nước thải.............................................................................. 24

2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải...................................................... 25

2.1.     Hoạt động khai thác cát........................................................................ 25

2.2.  Hoạt động vận chuyển cát từ khu vực bãi tập kết đến nơi tiêu thụ........................... 26

3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................................. 26

3.1.    Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường........... 26

4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................................. 28

5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung......................................................... 29

6.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường......................................................... 30

7.   Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác............................................................... 33

8.    Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường......... 33

9.    Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.... 33

9.1.   Kế hoạch, tiến độ nội dung công tác cải tạo phục hồi môi trường của dự án đã được duyệt............ 33

9.2.   Kết quả thực hiện công tác cải tạo phục hồi môi trường của cơ sở đã thực hiện đến thời lập giấy phép môi trường........ 35

CHƯƠNG IV............................................................................................ 37

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............................... 37

1.   Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải...................................... 37

2.  Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải............................................. 39

3.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:.............................. 39

CHƯƠNG V................................................................................................ 40

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................................... 40

1.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.......................... 40

2.   Kết quả quan trắc môi trường nước mặt......................................................... 41

3.   Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo........................ 42

CHƯƠNG VI..................................................................................................... 43

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CỦA CƠ SỞ............................................ 43

1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải......................... 43

2.   Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật..... 43

CHƯƠNG VII...................................................................................................... 46

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ........ 46

1.   Các kết quả kiểm tra............................................................................... 46

CHƯƠNG VIII......................................................................................... 47

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................................................. 47

PHỤ LỤC...................................................................................... 48

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.Tên chủ cơ sở:

Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Dịch vụ

Địa chỉ văn phòng: ..........xã Ea Ô, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

Người đại diện theo pháp luật:........ Chức vụ: Giám đốc

-    Điện thoại: .........

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp đăng ký lần đầu ngày 29/9/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 17/5/2022.

-  Mã số thuế: .........

Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường.

2.Tên cơ sở:

Tên cơ sở: Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

Địa điểm cơ sở: trên Sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

Diện tích khai thác:

+ Khu vực khai thác: Khu vực khai thác là 2 đoạn sông có tổng chiều dài khoảng 18km, rộng trung bình của các đoạn sông là 15m, có tổng diện tích là 26,51 ha.

Bảng 1. Toạ độ các điểm khu vực khai thác

 

Đoạn

 

Vị trí

Hệ toạ độ VN2000, KTT

108,50, múi chiếu 30

Chiều dài

(m)

Diện tích

(ha)

X (m)

Y (m)

1

M1

1402 586

507 753

14.839

21,636

M2

1400 929

512 825

2

M3

1400 848

513 627

3.161

4,874

M4

1400 442

515 061

Tổng

18.000

26,51

+ Khu vực bãi tập kết cát: khu vực bãi tập kết cát có tổng diện tích 16.988 m2 bao gồm 4 bãi:

  • Bãi tập kết chính: thuộc thôn 9, xã Cư Yang, huyện Ea Kar, cách đường DH01 khoảng 200m về phía Bắc. Diện tích khu vực bãi tập kết cát chính là 3.400 m2.
  • Bãi tập kết cát 1: thuộc thôn 23, xã Cư Bông, huyện Ea Kar nằm dọc đường liên xã. Diện tích khu vực tập kết cát 1 là 6.916,4 m2.
  • Bãi tập kết cát 2: thuộc thôn 1a, xã Ea Ô, huyện Ea Kar nằm dọc đường liên xã. Diện tích khu vực tập kết cát 2 là 2.203,6 m2.
  • Bãi tập kết cát 3: thuộc thôn 4, xã Cư Yang, huyện Ea Kar, từ bãi đi về hướng Đông Bắc khoảng 700m là tới đường DH01. Diện tích khu vực tập kết cát 3 là 4.468 m2.

Bảng 2. Toạ độ các điểm khu vực bãi tập kết cát chính và bãi tập kết cát 1

 

Vị trí

Hệ toạ độ VN2000, KTT

108,50, múi chiếu 30

 

Vị trí

Hệ toạ độ VN2000, KTT 108,50, múi chiếu 30

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

A1

1400569,33

515313,01

B1

1402431,50

509321,32

A2

1400574,05

515250,75

B2

1402261,20

509190,46

A3

1400621,20

515261,88

B3

1402284,23

509217,60

A4

1400619,60

515282,71

B4

1402281,91

509288,19

A5

1400639,59

515290,89

B5

1402276,36

509303,75

A6

1400618,29

515324,82

B6

1402265,17

509298,46

 

 

 

B7

1402235,76

509304,32

 

Diện tích: 3.400 m2

 

Diện tích: 6.916 m2

Bảng 3. Toạ độ các điểm khu vực bãi tập kết cát 2 và bãi tập kết cát 3

 

Vị trí

Hệ toạ độ VN2000, KTT

108,50, múi chiếu 30

 

Vị trí

Hệ toạ độ VN2000, KTT 108,50, múi chiếu 30

X (m)

Y (m)

X (m)

Y (m)

C1

1402437,00

507918,14

D1

1401963,46

511227,56

C2

1402460,50

507921,15

D2

1401963,14

511260,59

C3

1402468,85

507927,52

D3

1401958,86

511274,93

C4

1402485,16

507975,59

D4

1401942,70

511297,86

C5

1402461,93

507974,80

D5

1401920,86

511291,46

C6

1402431,50

507970,21

D6

1401909,51

511315,46

 

 

 

D7

1401889,92

511319,01

 

 

 

D8

1401874,56

511259,47

 

 

 

D9

1401919,90

511249,73

 

Diện tích: 2.203,6 m2

 

Diện tích: 4.468 m2

Hình 2. Sơ đồ khu vực khai thác và các bãi tập kết của cơ sở

b.Văn bản thẩm định, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt cơ sở:

+ Quyết định số 3546/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”;

+ Giấy phép khai thác khoáng sản số 23/GP-UBND ngày 10/02/2022 của UBND tỉnh cấp;

+ Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh về việc cho phép Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... gia hạn khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;

+ Quyết định số 2051/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh về việc công nhận trữ lượng khoáng sản trong “Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá lại trữ lượng khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;

+ Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất ngày 12/12/2019 giữa Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ .... và ông ..... Mục đích sử dụng: làm kho bãi chứa cát.

+ Hợp đồng thuê đất số 02/2020 ngày 01/11/2020 giữa Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... và .... Mục đích sử dụng: làm bãi tập kết cát.

+ Hợp đồng thuê đất số 03/2020 ngày 04/11/2020 giữa Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... và .... Mục đích sử dụng: làm bãi tập kết cát.

+ Hợp đồng thoả thuận thuê đất sử dụng làm bãi tập kết cát ngày 04/10/2021 giữa Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... và ....

c.Quy mô cơ sở

Tổng mức đầu tư của dự án là 6.835.722.800 đồng, dựa theo căn cứ vào khoản 1, Điều 10, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 thì cơ sở có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng là dự án nhóm C.

Theo quy định tại khoản 2 điều 39 và khoản 3 Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường và cơ sở thuộc mục số 9 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ (dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép về khai thác khoáng sản của UBND tỉnh Đắk Lắk), do đó cơ sở thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm II dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của UBND tỉnh Đắk Lắk.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án thực hiện theo nội dung tại phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

3.1 Công suất hoạt động của cơ sở:

Công suất khai thác được cấp phép: 30.000 m3 cát nguyên khai/năm.

Diện tích khu vực khai thác: 26,51 ha (tính theo phần mềm Mapinfo và đã được phê duyệt trong báo cáo kết quả thăm dò trữ lượng) với tổng chiều dài 02 đoạn sông khai thác là 18 km, trên sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.

‐ Trữ lượng khai thác: 291.316 m3 cát nguyên khai/năm

Mức sâu khai thác tháp nhất: đến 3,8m

Thời hạn khai thác: 10 năm, kể từ ngày cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 23/GP-UBND ngày 10/02/2022.

Phương pháp khai thác: Lộ thiên;

Nhu cầu sử dụng lao động của cơ sở là 12 công nhân viên.

Thời gian hoạt động:

+ Bộ phận khai thác: 250 ngày/năm, số giờ làm việc mỗi ca 8 giờ/ngày, trung bình 1 ca/ngày. Thời gian khai thác từ 07 giờ sáng đến 05 giờ chiều, không khia thác ban đêm.

+ Bộ phận sản xuất gián tiếp: làm việc 300 ngày/năm, theo giờ hành chính 8 giờ/ngày.

Bảng 4. Khối lượng khoáng sản khai thác từ năm 2022 đến tháng 10/2024

 

Stt

 

Loại khoáng sản

 

Năm

Sản lượng

khai thác

được cấp phép

(m3)

Sản lượng khai thác thực tế (m3)

 

Sản lượng còn lại khai thác

1

Cát xây

2021

-

-

-

2

Cát xây

2022

 

291.316

9.300

282.016

3

Cát xây

2023

29.262

252.754

4

Cát xây

Đến

10/2024

30.500

222.254

Tổng cộng

69.062

222.254

3.2 Công nghệ sản xuất của cơ sở:

Điều kiện kỹ thuật khai thác

Cát lòng sông có tính bở rời, thành phần hạt cát chủ yếu nằm trong nhóm hạt có kích thước trung bình đến thô (từ 0,1mm đến 3mm), dó đó rất thuận lợi khi khai thác bằng bơm hút trực tiếp, với phương pháp này các hạt bùn, sét dễ dàng thoát ra sông theo nước thải.

Chiều dày thân cát sẽ được khai thác chiều dày từ 0,3 – 3,8m, trung bình 1,9m. Chiều dày này không lớn, rất thích hợp với công nghệ khai thác bằng ghe, tàu hút. Ống hút cát chỉ cần ngập sâu trong tầng cát khoảng 30cm là có thể hoạt động tốt.

Chiều rộng đoạn sông ở khu vực khai thác có chiều rộng từ 10 – 30m, trung bình 15m; so với kích thước ghe, tàu, tàu công suất nhỏ hút cát (rộng 3-5m, dài 12-16m) thì đủ rộng để thiết bị có thể hoạt động, đồng thời cùng đảm bảo cho đường thuỷ được lưu thông bình thường.

Phương pháp khai thác

Khai thác hệ thống lớp bằng, vận chuyển cát về bãi bằng ghe, tàu. Bốc xúc cát lên xe bằng máy xúc thuỷ lực E = 0,7m³, vận chuyển đi tiêu thụ bằng ôtô.

Mở vỉa

Vì thân cát lộ ra trên mặt đáy sông, thiết bị khai thác có thể hút cát trực tiếp mà không cần phải qua các khâu chuẩn bị. Mở vỉa ở đây được hiểu là chọn vị trí khởi đầu cho việc khai thác.

Trình tự khai thác

Vì hiện tại, mỏ chỉ mới có 1 bãi tập kết ở phía thượng nguồn của khu vực 2 đã đảm bảo đúng mục đích sử dụng đất. Do đó, năm đầu tiên sẽ được khai thác ở khu vực gần góc ranh M4 đồng thời hoàn thiện thủ tục pháp lý chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp ở 2 bãi gần hạ nguồn khu mỏ. Và bắt đầu từ năm thứ 2 sẽ khai thác đồng thời các cụm ở cả 2 khu vực. Trình tự khai thác ở các cụm theo hướng từ thượng nguồn về hạ nguồn đối với khu vực 2, còn với khu vực 1 sẽ được tiến hành từ hạ nguồn về thượng nguồn để phù hợp với vị trí bãi tập kết có trong khu vực. Bên cạnh đó, trên đoạn sông này có một số khúc sông cấu tạo địa chất của đáy sông là đá gốc cứng chắc nổi cao nên hiện tại không có cát tích tụ, nếu trong quá trình hoạt động khai thác khấy động dòng chảy tạo điều kiện tích tụ một lượng cát thì có thể khai thác được trong thời gian còn được phép hoạt động. Chiều cao tầng khai thác cát trung bình của mỏ là 1,9m. Quá trình khai thác cụ thể như sau:

  • Khai thác cuốn chiếu trong từng cụm khai thác của từng năm,
  • Khai thác từ trên xuống dưới đến hết chiều dày phân bố của thân cát.

Hệ thống khai thác

Lựa chọn hệ thống khai thác

-Chiều cao tầng khai thác (Ht)

Chiều cao tầng khai thác phải phù hợp với hệ thống khai thác, thiết bị và công nghệ xúc đã lựa chọn; đảm bảo an toàn cho công tác mỏ, năng suất thiết bị cao. Với mỏ cát, sỏi sông Krông Păk, thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đăk Lăk, Chiều cao tầng khai thác lấy bằng chiều dày thân cát: 0,3m đến 3,8m, trung bình 1,9m.

-Chiều cao tầng kết thúc (Hkt)

Chiều cao tầng kết thúc bằng chiều cao tầng khai thác.

-Số tầng khai thác (n)

Tổng số tầng khai thác của mỏ là 1 tầng.

-Góc nghiêng sườn tầng (αt)

Góc nghiêng sườn tầng của hoạt động khai thác cát lòng sông có đặc biệt là không do chúng ta thiết kế tạo thành mà là được tạo ra từ quy luật tự nhiên khi hoạt động hút cát có độ chênh lệch cao trình từ vị trí hút với xung quanh. Khi đó cát, sỏi sẽ di chuyển theo tác động tự nhiên của dòng chảy và trọng lực của chúng từ nơi cao đến nơi thấp. Khi đó góc nghiêng sườn tầng khai thác cũng như kết thúc chính là góc nghỉ ướt của cát trung bình là 22° đến 25°.

Nhìn chung hoạt động khai thác cát sông không sử dụng máy đào, máy xúc và phương tiện vận chuyển nên các thông số của hệ thống khai thác chỉ đơn thuần là chiều cao tầng khai thác và kết thúc.

b. Công nghệ khai thác

Tại dự án có ba bãi tập kết (bãi chính và bãi 1, bãi 3) nằm sát khu vực bờ sông thuận tiện cho việc tập kết cát. Còn bãi tập kết 2 nằm cách bờ sông khoảng 40m, do đó cần xe vận chuyển cát từ ghe, tàu đến bãi chứa. Vì vậy dự án có hai công nghệ khai thác như sau:

Công nghệ khai thác bằng ghe, tàu công suất nhỏ vận chuyển và bơm hút trực tiếp về bãi tập kết

Công nghệ khai thác bằng ghe, tàu công suất nhỏ có khâu vận chuyển trung gian về bãi tập kết.

Ngoài ra, dự án còn phương án khai thác dự phòng là khai thác bằng bè. Công nghệ này sẽ sử dụng cho giai đoạn mực nước sông bị hạ thấp, ghe, tàu không thể di chuyển xuyên suốt đoạn sông khai thác được.

Công nghệ khai thác bằng ghe, tàu công suất nhỏ vận chuyển và bơm hút trực tiếp về bãi tập kết

Công ty sử dụng công nghệ khai thác cát hiện đang được áp dụng rộng rãi và đem lại hiệu quả khai thác, kinh tế cao tại khu vực Tây Nguyên.

Công nghệ khai thác: khai thác theo lớp bằng với chiều cao tầng khai thác cát trung bình là 1,9m; vận chuyển cát về bãi tập kết bằng ghe, tàu; vận chuyển đi tiêu thụ bằng xe ô tô; bốc xúc cát lên xe bằng máy xúc thủy lực.

Sử dụng ghe, tàu hút cát lên sau đó di chuyển về bãi và bơm hút cát vận chuyển lên bãi tập kết. Công nghệ này linh hoạt vì có thể lựa chọn công suất theo yêu cầu, thiết bị khai thác gọn nhẹ, phù hợp với các sông nhỏ.

Sơ đồ quy trình khai thác như sau:

Hình 3. Quy trình khai thác cát bằng ghe, tàu vận chuyển và bơm hút trực tiếp lên bãi

Mô tả quy trình khai thác bằng ghe, tàu vận chuyển và bơm hút trực tiếp lên bãi:

Tại khu vực khai thác (đoạn sông Krông Păk), ghe, tàu hút cát neo đậu, thả ống hút ngập sâu vào trong cát 0,3m, tiến hành bơm hút hỗn hợp cát, bùn và nước cho qua lồng sàn cát để sàn cát vào khoang chứa ghe, tàu chở cát. Cát được giữ lại, lượng nước thừa ra sẽ lôi kéo các chất bùn sét theo lỗ thoát (có lưới) trở về sông. Sau khi khoang chứa cát đầy (khoảng 30m³) thì ngừng bơm và vận chuyển cát về bãi tập kết cát và bơm cát lên bãi chứa. Sau đó tiếp tục quá trình khai thác hoặc trở về bến khi hết thời gian làm việc.

Công nghệ khai thác bằng ghe, tàu công suất nhỏ có khâu vận chuyển trung gian về bãi tập kết

Hình 4. Quy trình khai thác cát bằng ghe, tàu có khâu vận chuyển trung gian về bãi tập kết

Mô tả quy khai thác:

Cũng tương tự như quy trình khai thác cát bình thường và phổ biến hiện nay: ghe hoặc tàu hút cát neo đậu, thả ống hút ngập sâu vào trong tầng cát, tiến hành bơm hút hỗn hợp cát, bùn và nước cho qua lồng sàn cát để sàn cát vào khoang chứa ghe, tàu chở cát. Cát được giữ lại, lượng nước thừa ra sẽ lôi kéo các chất bùn sét theo lỗ thoát (có lưới) trở về sông. Sau khi khoang chứa cát đầy (khoảng 30m³) thì ngừng bơm và vận chuyển cát về bãi tập kết cát. Tuy nhiên, một số vị trí bãi được bố trí không thuận tiện sát mép sông, do vậy phải cần có xe tải trung chuyển để ghe, tàu đang chứa cát bơm cát lên xe vận chuyển về bãi tập kết. Sau đó ghe, tàu sẽ tiếp tục quá trình khai thác hoặc trở về bến khi hết thời gian làm việc.

Công nghệ khai thác bằng bè

Công nghệ này sẽ sử dụng cho giai đoạn mực nước sông hạ thấp, ghe, tàu không thể di chuyển xuyên suốt đoạn sông khai thác.

Sử dụng bè có gắn máy nổ bơm hút cát chuyển tiếp lên khoang chứa của ghe, tàu công suất nhỏ đứng xa cụm khai trường sau đó di chuyển về bãi và bơm hút cát vận chuyển lên bãi tập kết. Công nghệ này được lựa chọn trong thời gian mực nước sông xuống quá thấp, lộ bãi đá mà các ghe, tàu không thể di chuyển xuyên suốt trong đoạn sông được phép khai thác. Sơ đồ quy trình khai thác như sau:

Hình 5. Quy trình khai thác cát bằng bè

Mô tả quy khai thác bằng bè:

Tại mỗi cụm khai thác đặt cố định một hoặc nhiều bè có gắn máy nổ bơm hút cát. Một bộ ống hút luôn được thả sâu vào tầng cát. Tiến hành bơm hút cát đẩy qua một bộ ống đẩy khác đến vị trí ghe, tàu có thể vận chuyển để đưa cát về bãi tập kết.

3.3.Sản phẩm của cơ sở:

- Sản phẩm của cơ sở là cát làm vật liệu xây dựng thông thường. Công suất nguyên khai của dự án là 30.000 m3 cát nguyên khai/năm.

4.Nguyên, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1 Nhu cầu nguyên, nhiên liệu

Cơ sở khai thác cát xây dựng có nguồn nguyên liệu là cát lòng sông, do quá trình bào mòn tự nhiên gây bồi tụ tại những nhánh, đoạn sông, có địa hình bằng phẳng.

Nguồn nhiên liệu cung cấp cho máy móc, thiết bị tham gia khai thác vận chuyển cát xây dựng từ đáy sông đến khu vực bãi chứa là dầu DO, nhớt mỡ. Khối lượng phụ thuộc vào nhu cầu xây dựng của khu vực. Nguyên, nhiên liệu sẽ được Chủ đầu tư hợp đồng mua bán các đơn vị tại địa phương gần khu vực mỏ hoặc các tỉnh lân cận.

Cơ sở không sử dụng các nguồn phụ liệu khác

Bảng 5. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng

 

TT

Tên nguyên,

nhiên liệu

Định mức

tiêu hao

Số l.ượng khai

thác

Nhu cầu

tiêu hao (lít/ngày)

Nhu cầu

tiêu hao (lít/ngày)

1

Dầu diezel

 

 

 

 

 

Ghe, tàu vận chuyển

12 lít/h

4 ghe, tàu/ngày

116,8

2.452,8

 

Máy hút cát

4,7 lít/h

4 ghe, tàu/ngày + 02 máy

18,8

394,8

 

Máy bơm cát lên

bãi

5,8 lít/h

4 ghe, tàu/ngày + 02 máy

23,2

487,2

 

Máy xúc khai thác cát 0,7 m3

22 lít/h

2h (thời gian làm việc)

44

924

 

Ô tô vận chuyển

0,75 lít/km

10 chuyến xe x 0,04km x 2 lượt

0,6

12,6

 

Cộng diezel

 

 

203,4

4.271,4

2

Xăng (2% lượng dầu diezel)

lít/ngày

 

4,1

86,1

3

Dầu thủy lực, mỡ bôi trơn

lít/ngày

 

4,1

86,1

4.2.Nhu cầu điện, nước.

a. Nhu cầu sử dụng điện:

Mỏ hoạt động 01 ca/ngày, thời gian hoạt động từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều trong điều kiện ánh sáng mặt trời bình thường, không hoạt động vào ban đêm nên không cần phải xây dựng hệ thống chiếu sáng cho thiết bị và công nhân khai thác.

Điện chủ yếu phục vụ khu vực văn phòng, thời gian hoạt động trong ngày là 8 giờ. Nhu cầu điện khoảng 130 - 150 kwh/tháng.

Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của cơ sở được cung cấp từ mạng lưới điện quốc gia.

b. Nhu cầu sử dụng nước và lượng nước thải phát sinh:

Bảng 6. Nhu cầu sử dụng nước và tổng lượng nước thải phát sinh

 

Stt

Mục đích sử dụng

Số

lượng

 

Nước sử dụng

Tổng lượng nước sử

dụng

(m3/ngày)

Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày)

 

Ghi chú

I

Hoạt động sinh hoạt

 

1

Bãi     tập

kết     cát

chính

3

Người

130

lít/người

/ngày

 

0,39

 

0,39

Nước thải phát sinh bằng 100% lượng nước cấp

 

2

Bãi     tập kết cát 1

và 2

6

Người

 

-

 

-

 

-

Bãi tập kết chưa hoạt động nên không phát sinh nước thải.

 

3

Bãi     tập kết cát 3

3

Người

 

-

 

-

 

-

Bãi tập kết chưa hoạt động nên không phát sinh nước thải.

II

Hoạt động sản xuất

 

1

Nước từ các bãi tập kết

 

-

 

 

30

 

-

Nước thải phát sinh từ các bãi tập kết là do hoạt động bơm hút cát từ ghe, tàu, bè lên bãi tập kết

 

Tổng lưu lượng

30,39

0,39

 

- Nguồn nước cung cấp cho hoạt động sinh hoạt tại các bãi tập kết là nguồn nước giếng khoan tại mỗi khu vực tập kết.

5.Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu:

Cơ sở không sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài.

6.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:

a)Quá trình hoạt động của cơ sở:

Năm 2016, Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ.. đã được UBND tỉnh cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk, xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 19/02/2016.

Năm 2018, UBND tỉnh cho phép Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ .... gia hạn khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định số 713/QĐ- UBND ngày 06/4/2018. Theo đó:

+ Diện tích khu vực khai thác cát làm vật liệu xây dựng: 6,3647 ha, có chiều dài dọc theo sông Krông Pắk là 18km.

+ Công suất khai thác: 4.000 m3 cát nguyên khai/năm.

+ Thời gian khai thác: 01 năm 06 tháng, kể từ ngày 16/4/2018.

Năm 2019, UBND tỉnh gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản số 713/QĐ- UBND ngày 06/4/2018 để Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... được tiếp tục khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk, xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. thời hạn: đến ngày 16/10/2020 tại giấy phép khai thác khoáng sản số 38/GP-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh (gia hạn lần 2).

Năm 2021, Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... đã tiến hành khảo sát, đánh giá lại trữ lượng khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk và đã được UBND tỉnh công nhân trữ lượng khoáng sản trong “Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá lại trữ lượng khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 2051/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh.

Công ty đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án “Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường” và đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3546/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh;

Năm 2022, Công ty đã lập hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản và đã được UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản số 23/GP-UBND ngày 10/02/2022. Theo đó:

+ Diện tích khu vực khai thác: 26,51 ha, với tổng chiều dài 18km.

+ Mức sâu khai thác thấp nhất: đến 3,8m

+ Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: 287.720m3

+ Trữ lượng khai thác: 291.316 m3 (cát nguyên khai).

+ Phương pháp khai thác: lộ thiên

+ Công suất khai thác: 30.000 m3 cát nguyên khai/năm

+ Thời gian khai thác: 10 năm. Thời gian khai thác trăm năm 250 ngày/năm, khai thác từ 07 giờ sáng đến 05 giờ chiều, không được khai thác ban đêm.

Công ty đã đầu tư xây dựng các công trình chính, công trình phụ trợ để phục vụ cho việc khai thác cát lâu dài.

b)Hiện trạng các hạng mục công trình đã xây dựng và máy móc thiết bị đã đầu tư của cơ sở:

Hạng mục công trình xây dựng:

Bảng 7. Hạng mục công trình xây dựng của cơ sở

Stt

Hạng mục

ĐVT

Diện tích

Ghi chú

1

Khu vực khai thác

m2

265.100

 

2

Khu vực bãi tập kết cát chính

 

3.400

 

 

 

Đang hoạt động ổn định

2.1

Văn phòng + Nhà điều hành trạm

cân, camera giám sát + kho vật tư

m2

100

2.2

Nhà vệ sinh

m2

10

2.3

Kho CTNH

m2

10

2.4

Bãi chứa cát

m2

2.500

2.5

Trạm cân

m2

20

2.6

Đường đi và sân

m2

760

2.7

Rãnh thoát nước khu vực phụ trợ

m

200

3

Khu vực bãi tập kết cát 1

 

6.916,4

 

3.1

Văn phòng + Nhà điều hành trạm

cân, camera giám sát + kho vật tư

m2

100

 

 

 

Chưa hoạt động

3.2

Nhà vệ sinh

m2

10

3.3

Kho CTNH

m2

10

3.4

Bãi chứa cát

m2

6.000

3.5

Trạm cân

m2

20

3.6

Đường đi và sân

m2

776,4

3.7

Rãnh thoát nước khu vực phụ trợ

m

500m

4

Khu vực bãi tập kết cát 2

 

2.203,6

 

4.1

Văn phòng + Nhà điều hành trạm

cân, camera giám sát + kho vật tư

m2

100

 

 

 

Chưa hoạt động

4.2

Nhà vệ sinh

m2

10

4.3

Kho CTNH

m2

10

4.4

Bãi chứa cát

m2

1.500

4.5

Trạm cân

m2

20

4.6

Đường đi và sân

m2

563,6

4.7

Rãnh thoát nước khu vực phụ trợ

m

150m

5

Khu vực bãi tập kết cát 3

 

4.468

 

5.1

Văn phòng + Nhà điều hành trạm

cân, camera giám sát + kho vật tư

m2

120

 

 

 

Chưa hoạt động

5.2

Nhà vệ sinh

m2

10

5.3

Kho CTNH

m2

10

5.4

Bãi chứa cát

m2

3.500

5.5

Trạm cân

m2

20

5.6

Đường đi và sân

m2

808

5.7

Rãnh thoát nước khu vực phụ trợ

m

300m

6

Các hạng mục công trình xử lý

chất thải và bảo vệ môi trường

 

 

 

6.1

Thùng thu gom rác sinh hoạt

Cái

8

 

6.2

Kho CTNH

Cái

4

 

6.3

Thùng chứa CTNH

Thùng

8

 

6.4

Bể tự hoại

cái

4

 

Danh mục máy móc thiết bị :

Bảng 8. Danh mục các trang thiết bị hiện nay của cơ sở

Stt

Hạng mục

ĐVT

Số lượng

Thông số kỹ thuật

Nước sản xuất

Tình

trạng

I

Thiết bị khai thác

 

 

 

 

 

1

Ghe, tàu

Cái

6

 

 

 

1.1

MJ04

Cái

1

Số đăng ký: ĐL-0115

 

85%

 

Vật liệu

 

 

Thép đóng tàu

Việt

Nam

 

 

Kích thước (LxBxDxd)

m

 

21,54x3,87x1,42x0,9

 

 

 

Khả năng khai thác

m3/h

 

200

 

 

 

Thiết bị neo Matrosov

Cái

1

Tổng khối lượng neo:

40kg

Việt

Nam

 

 

Máy chính Kia K2700

Cái

1

Công suất: 84CV

Hàn

Quốc

 

 

Máy phụ D8AV

Cái

1

Công suất: 290CV

Nhật Bản

 

 

Thiết bị điện

Bình ắc

quy

2

Điện áp: 12CV

Việt

Nam

 

 

Thiết bị chữa cháy

Bình

2

Dung tích: 9 lít/bình

Việt

Nam

 

 

Trang bị cứu sinh

phao

3

 

Việt

Nam

 

1.2

MJ05

cái

1

Số đăng ký: ĐL- 0114

 

85%

 

Vật liệu

 

 

Thép đóng tàu

Việt

Nam

 

 

Kích thước (LxBxDxd)

m

 

18,53x4,24x1,3x0,9

 

 

 

Khả năng khai thác

m3/h

 

240

 

 

 

Thiết bị neo Matrosov

Cái

1

Tổng khối lượng neo:

80kg

Việt

Nam

 

 

Máy chính Kia K2700

Cái

1

Công suất: 84CV

Hàn

Quốc

 

 

Máy phụ MD136

Cái

1

Công suất: 160CV

Nhật Bản

 

 

Thiết bị điện

Bình ắc

quy

4

Điện áp: 12CV

Việt

Nam

 

 

Thiết bị chữa cháy

bình

2

Dung tích: 9 lít/bình

Việt

Nam

 

 

Trang bị cứu sinh

 

3

 

Việt

Nam

 

1.3

MJ6

cái

1

Số đăng ký: ĐL- 0074

 

85%

 

Vật liệu

 

 

Thép đóng tàu

Việt

Nam

 

 

Kích thước (LxBxDxd)

m

 

20,59x4,1x1,45x0,95

 

 

 

Khả năng khai thác

m3/h

 

240

 

 

 

Thiết bị neo Matrosov

Cái

1

Tổng khối lượng neo:

80kg

Việt

Nam

 

 

Máy chính Kia K2700

Cái

1

Công suất: 84CV

Hàn

Quốc

 

 

Máy phụ Isuzu 8Pa1

Cái

1

Công suất: 215CV

Nhật Bản

 

 

Thiết bị điện

Bình ắc

quy

2

Điện áp: 12CV

Việt

Nam

>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư kho cảng nội địa

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha