Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án khai thác cát. Sản phẩm của cơ sở là cát làm vật liệu xây dựng thông thường. Công suất nguyên khai của dự án là 30.000 m3 cát nguyên khai/năm.
Ngày đăng: 10-01-2025
15 lượt xem
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................... iii
DANH MỤC BẢNG.................................................................................... iv
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................................. 1
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:........................................ 5
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ:
6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở.................................................... 12
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 18
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................. 19
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 21
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.............. 21
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải...................................................... 25
2.1. Hoạt động khai thác cát........................................................................ 25
2.2. Hoạt động vận chuyển cát từ khu vực bãi tập kết đến nơi tiêu thụ........................... 26
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................................. 26
3.1. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường........... 26
9.1. Kế hoạch, tiến độ nội dung công tác cải tạo phục hồi môi trường của dự án đã được duyệt............ 33
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............................... 37
1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải...................................... 37
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải............................................. 39
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:.............................. 39
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................................... 40
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải.......................... 40
2. Kết quả quan trắc môi trường nước mặt......................................................... 41
3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo........................ 42
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CỦA CƠ SỞ............................................ 43
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải......................... 43
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật..... 43
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ........ 46
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................................................. 47
PHỤ LỤC...................................................................................... 48
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Đầu tư xây dựng và Dịch vụ
Địa chỉ văn phòng: ..........xã Ea Ô, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
Người đại diện theo pháp luật:........ Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: .........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...... do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp đăng ký lần đầu ngày 29/9/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 17/5/2022.
- Mã số thuế: .........
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường.
Tên cơ sở: Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
Địa điểm cơ sở: trên Sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk
Diện tích khai thác:
+ Khu vực khai thác: Khu vực khai thác là 2 đoạn sông có tổng chiều dài khoảng 18km, rộng trung bình của các đoạn sông là 15m, có tổng diện tích là 26,51 ha.
Bảng 1. Toạ độ các điểm khu vực khai thác
Đoạn |
Vị trí |
Hệ toạ độ VN2000, KTT 108,50, múi chiếu 30 |
Chiều dài (m) |
Diện tích (ha) |
|
X (m) |
Y (m) |
||||
1 |
M1 |
1402 586 |
507 753 |
14.839 |
21,636 |
M2 |
1400 929 |
512 825 |
|||
2 |
M3 |
1400 848 |
513 627 |
3.161 |
4,874 |
M4 |
1400 442 |
515 061 |
|||
Tổng |
18.000 |
26,51 |
+ Khu vực bãi tập kết cát: khu vực bãi tập kết cát có tổng diện tích 16.988 m2 bao gồm 4 bãi:
Bảng 2. Toạ độ các điểm khu vực bãi tập kết cát chính và bãi tập kết cát 1
Vị trí |
Hệ toạ độ VN2000, KTT 108,50, múi chiếu 30 |
Vị trí |
Hệ toạ độ VN2000, KTT 108,50, múi chiếu 30 |
||
X (m) |
Y (m) |
X (m) |
Y (m) |
||
A1 |
1400569,33 |
515313,01 |
B1 |
1402431,50 |
509321,32 |
A2 |
1400574,05 |
515250,75 |
B2 |
1402261,20 |
509190,46 |
A3 |
1400621,20 |
515261,88 |
B3 |
1402284,23 |
509217,60 |
A4 |
1400619,60 |
515282,71 |
B4 |
1402281,91 |
509288,19 |
A5 |
1400639,59 |
515290,89 |
B5 |
1402276,36 |
509303,75 |
A6 |
1400618,29 |
515324,82 |
B6 |
1402265,17 |
509298,46 |
|
|
|
B7 |
1402235,76 |
509304,32 |
|
Diện tích: 3.400 m2 |
|
Diện tích: 6.916 m2 |
Bảng 3. Toạ độ các điểm khu vực bãi tập kết cát 2 và bãi tập kết cát 3
Vị trí |
Hệ toạ độ VN2000, KTT 108,50, múi chiếu 30 |
Vị trí |
Hệ toạ độ VN2000, KTT 108,50, múi chiếu 30 |
||
X (m) |
Y (m) |
X (m) |
Y (m) |
||
C1 |
1402437,00 |
507918,14 |
D1 |
1401963,46 |
511227,56 |
C2 |
1402460,50 |
507921,15 |
D2 |
1401963,14 |
511260,59 |
C3 |
1402468,85 |
507927,52 |
D3 |
1401958,86 |
511274,93 |
C4 |
1402485,16 |
507975,59 |
D4 |
1401942,70 |
511297,86 |
C5 |
1402461,93 |
507974,80 |
D5 |
1401920,86 |
511291,46 |
C6 |
1402431,50 |
507970,21 |
D6 |
1401909,51 |
511315,46 |
|
|
|
D7 |
1401889,92 |
511319,01 |
|
|
|
D8 |
1401874,56 |
511259,47 |
|
|
|
D9 |
1401919,90 |
511249,73 |
|
Diện tích: 2.203,6 m2 |
|
Diện tích: 4.468 m2 |
Hình 2. Sơ đồ khu vực khai thác và các bãi tập kết của cơ sở
b.Văn bản thẩm định, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt cơ sở:
+ Quyết định số 3546/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”;
+ Giấy phép khai thác khoáng sản số 23/GP-UBND ngày 10/02/2022 của UBND tỉnh cấp;
+ Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh về việc cho phép Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... gia hạn khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;
+ Quyết định số 2051/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh về việc công nhận trữ lượng khoáng sản trong “Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá lại trữ lượng khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;
+ Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất ngày 12/12/2019 giữa Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ .... và ông ..... Mục đích sử dụng: làm kho bãi chứa cát.
+ Hợp đồng thuê đất số 02/2020 ngày 01/11/2020 giữa Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... và .... Mục đích sử dụng: làm bãi tập kết cát.
+ Hợp đồng thuê đất số 03/2020 ngày 04/11/2020 giữa Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... và .... Mục đích sử dụng: làm bãi tập kết cát.
+ Hợp đồng thoả thuận thuê đất sử dụng làm bãi tập kết cát ngày 04/10/2021 giữa Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... và ....
c.Quy mô cơ sở
Tổng mức đầu tư của dự án là 6.835.722.800 đồng, dựa theo căn cứ vào khoản 1, Điều 10, Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 thì cơ sở có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng là dự án nhóm C.
Theo quy định tại khoản 2 điều 39 và khoản 3 Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường và cơ sở thuộc mục số 9 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ (dự án khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép về khai thác khoáng sản của UBND tỉnh Đắk Lắk), do đó cơ sở thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm II dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của UBND tỉnh Đắk Lắk.
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án thực hiện theo nội dung tại phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Công suất khai thác được cấp phép: 30.000 m3 cát nguyên khai/năm.
Diện tích khu vực khai thác: 26,51 ha (tính theo phần mềm Mapinfo và đã được phê duyệt trong báo cáo kết quả thăm dò trữ lượng) với tổng chiều dài 02 đoạn sông khai thác là 18 km, trên sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
‐ Trữ lượng khai thác: 291.316 m3 cát nguyên khai/năm
Mức sâu khai thác tháp nhất: đến 3,8m
Thời hạn khai thác: 10 năm, kể từ ngày cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 23/GP-UBND ngày 10/02/2022.
Phương pháp khai thác: Lộ thiên;
Nhu cầu sử dụng lao động của cơ sở là 12 công nhân viên.
Thời gian hoạt động:
+ Bộ phận khai thác: 250 ngày/năm, số giờ làm việc mỗi ca 8 giờ/ngày, trung bình 1 ca/ngày. Thời gian khai thác từ 07 giờ sáng đến 05 giờ chiều, không khia thác ban đêm.
+ Bộ phận sản xuất gián tiếp: làm việc 300 ngày/năm, theo giờ hành chính 8 giờ/ngày.
Bảng 4. Khối lượng khoáng sản khai thác từ năm 2022 đến tháng 10/2024
Stt |
Loại khoáng sản |
Năm |
Sản lượng khai thác được cấp phép (m3) |
Sản lượng khai thác thực tế (m3) |
Sản lượng còn lại khai thác |
1 |
Cát xây |
2021 |
- |
- |
- |
2 |
Cát xây |
2022 |
291.316 |
9.300 |
282.016 |
3 |
Cát xây |
2023 |
29.262 |
252.754 |
|
4 |
Cát xây |
Đến 10/2024 |
30.500 |
222.254 |
|
Tổng cộng |
69.062 |
222.254 |
Điều kiện kỹ thuật khai thác
Cát lòng sông có tính bở rời, thành phần hạt cát chủ yếu nằm trong nhóm hạt có kích thước trung bình đến thô (từ 0,1mm đến 3mm), dó đó rất thuận lợi khi khai thác bằng bơm hút trực tiếp, với phương pháp này các hạt bùn, sét dễ dàng thoát ra sông theo nước thải.
Chiều dày thân cát sẽ được khai thác chiều dày từ 0,3 – 3,8m, trung bình 1,9m. Chiều dày này không lớn, rất thích hợp với công nghệ khai thác bằng ghe, tàu hút. Ống hút cát chỉ cần ngập sâu trong tầng cát khoảng 30cm là có thể hoạt động tốt.
Chiều rộng đoạn sông ở khu vực khai thác có chiều rộng từ 10 – 30m, trung bình 15m; so với kích thước ghe, tàu, tàu công suất nhỏ hút cát (rộng 3-5m, dài 12-16m) thì đủ rộng để thiết bị có thể hoạt động, đồng thời cùng đảm bảo cho đường thuỷ được lưu thông bình thường.
Phương pháp khai thác
Khai thác hệ thống lớp bằng, vận chuyển cát về bãi bằng ghe, tàu. Bốc xúc cát lên xe bằng máy xúc thuỷ lực E = 0,7m³, vận chuyển đi tiêu thụ bằng ôtô.
Mở vỉa
Vì thân cát lộ ra trên mặt đáy sông, thiết bị khai thác có thể hút cát trực tiếp mà không cần phải qua các khâu chuẩn bị. Mở vỉa ở đây được hiểu là chọn vị trí khởi đầu cho việc khai thác.
Trình tự khai thác
Vì hiện tại, mỏ chỉ mới có 1 bãi tập kết ở phía thượng nguồn của khu vực 2 đã đảm bảo đúng mục đích sử dụng đất. Do đó, năm đầu tiên sẽ được khai thác ở khu vực gần góc ranh M4 đồng thời hoàn thiện thủ tục pháp lý chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp ở 2 bãi gần hạ nguồn khu mỏ. Và bắt đầu từ năm thứ 2 sẽ khai thác đồng thời các cụm ở cả 2 khu vực. Trình tự khai thác ở các cụm theo hướng từ thượng nguồn về hạ nguồn đối với khu vực 2, còn với khu vực 1 sẽ được tiến hành từ hạ nguồn về thượng nguồn để phù hợp với vị trí bãi tập kết có trong khu vực. Bên cạnh đó, trên đoạn sông này có một số khúc sông cấu tạo địa chất của đáy sông là đá gốc cứng chắc nổi cao nên hiện tại không có cát tích tụ, nếu trong quá trình hoạt động khai thác khấy động dòng chảy tạo điều kiện tích tụ một lượng cát thì có thể khai thác được trong thời gian còn được phép hoạt động. Chiều cao tầng khai thác cát trung bình của mỏ là 1,9m. Quá trình khai thác cụ thể như sau:
Hệ thống khai thác
Lựa chọn hệ thống khai thác
-Chiều cao tầng khai thác (Ht)
Chiều cao tầng khai thác phải phù hợp với hệ thống khai thác, thiết bị và công nghệ xúc đã lựa chọn; đảm bảo an toàn cho công tác mỏ, năng suất thiết bị cao. Với mỏ cát, sỏi sông Krông Păk, thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đăk Lăk, Chiều cao tầng khai thác lấy bằng chiều dày thân cát: 0,3m đến 3,8m, trung bình 1,9m.
-Chiều cao tầng kết thúc (Hkt)
Chiều cao tầng kết thúc bằng chiều cao tầng khai thác.
-Số tầng khai thác (n)
Tổng số tầng khai thác của mỏ là 1 tầng.
-Góc nghiêng sườn tầng (αt)
Góc nghiêng sườn tầng của hoạt động khai thác cát lòng sông có đặc biệt là không do chúng ta thiết kế tạo thành mà là được tạo ra từ quy luật tự nhiên khi hoạt động hút cát có độ chênh lệch cao trình từ vị trí hút với xung quanh. Khi đó cát, sỏi sẽ di chuyển theo tác động tự nhiên của dòng chảy và trọng lực của chúng từ nơi cao đến nơi thấp. Khi đó góc nghiêng sườn tầng khai thác cũng như kết thúc chính là góc nghỉ ướt của cát trung bình là 22° đến 25°.
Nhìn chung hoạt động khai thác cát sông không sử dụng máy đào, máy xúc và phương tiện vận chuyển nên các thông số của hệ thống khai thác chỉ đơn thuần là chiều cao tầng khai thác và kết thúc.
b. Công nghệ khai thác
Tại dự án có ba bãi tập kết (bãi chính và bãi 1, bãi 3) nằm sát khu vực bờ sông thuận tiện cho việc tập kết cát. Còn bãi tập kết 2 nằm cách bờ sông khoảng 40m, do đó cần xe vận chuyển cát từ ghe, tàu đến bãi chứa. Vì vậy dự án có hai công nghệ khai thác như sau:
Công nghệ khai thác bằng ghe, tàu công suất nhỏ vận chuyển và bơm hút trực tiếp về bãi tập kết
Công nghệ khai thác bằng ghe, tàu công suất nhỏ có khâu vận chuyển trung gian về bãi tập kết.
Ngoài ra, dự án còn phương án khai thác dự phòng là khai thác bằng bè. Công nghệ này sẽ sử dụng cho giai đoạn mực nước sông bị hạ thấp, ghe, tàu không thể di chuyển xuyên suốt đoạn sông khai thác được.
Công nghệ khai thác bằng ghe, tàu công suất nhỏ vận chuyển và bơm hút trực tiếp về bãi tập kết
Công ty sử dụng công nghệ khai thác cát hiện đang được áp dụng rộng rãi và đem lại hiệu quả khai thác, kinh tế cao tại khu vực Tây Nguyên.
Công nghệ khai thác: khai thác theo lớp bằng với chiều cao tầng khai thác cát trung bình là 1,9m; vận chuyển cát về bãi tập kết bằng ghe, tàu; vận chuyển đi tiêu thụ bằng xe ô tô; bốc xúc cát lên xe bằng máy xúc thủy lực.
Sử dụng ghe, tàu hút cát lên sau đó di chuyển về bãi và bơm hút cát vận chuyển lên bãi tập kết. Công nghệ này linh hoạt vì có thể lựa chọn công suất theo yêu cầu, thiết bị khai thác gọn nhẹ, phù hợp với các sông nhỏ.
Sơ đồ quy trình khai thác như sau:
Hình 3. Quy trình khai thác cát bằng ghe, tàu vận chuyển và bơm hút trực tiếp lên bãi
Mô tả quy trình khai thác bằng ghe, tàu vận chuyển và bơm hút trực tiếp lên bãi:
Tại khu vực khai thác (đoạn sông Krông Păk), ghe, tàu hút cát neo đậu, thả ống hút ngập sâu vào trong cát 0,3m, tiến hành bơm hút hỗn hợp cát, bùn và nước cho qua lồng sàn cát để sàn cát vào khoang chứa ghe, tàu chở cát. Cát được giữ lại, lượng nước thừa ra sẽ lôi kéo các chất bùn sét theo lỗ thoát (có lưới) trở về sông. Sau khi khoang chứa cát đầy (khoảng 30m³) thì ngừng bơm và vận chuyển cát về bãi tập kết cát và bơm cát lên bãi chứa. Sau đó tiếp tục quá trình khai thác hoặc trở về bến khi hết thời gian làm việc.
Công nghệ khai thác bằng ghe, tàu công suất nhỏ có khâu vận chuyển trung gian về bãi tập kết
Hình 4. Quy trình khai thác cát bằng ghe, tàu có khâu vận chuyển trung gian về bãi tập kết
Mô tả quy khai thác:
Cũng tương tự như quy trình khai thác cát bình thường và phổ biến hiện nay: ghe hoặc tàu hút cát neo đậu, thả ống hút ngập sâu vào trong tầng cát, tiến hành bơm hút hỗn hợp cát, bùn và nước cho qua lồng sàn cát để sàn cát vào khoang chứa ghe, tàu chở cát. Cát được giữ lại, lượng nước thừa ra sẽ lôi kéo các chất bùn sét theo lỗ thoát (có lưới) trở về sông. Sau khi khoang chứa cát đầy (khoảng 30m³) thì ngừng bơm và vận chuyển cát về bãi tập kết cát. Tuy nhiên, một số vị trí bãi được bố trí không thuận tiện sát mép sông, do vậy phải cần có xe tải trung chuyển để ghe, tàu đang chứa cát bơm cát lên xe vận chuyển về bãi tập kết. Sau đó ghe, tàu sẽ tiếp tục quá trình khai thác hoặc trở về bến khi hết thời gian làm việc.
Công nghệ khai thác bằng bè
Công nghệ này sẽ sử dụng cho giai đoạn mực nước sông hạ thấp, ghe, tàu không thể di chuyển xuyên suốt đoạn sông khai thác.
Sử dụng bè có gắn máy nổ bơm hút cát chuyển tiếp lên khoang chứa của ghe, tàu công suất nhỏ đứng xa cụm khai trường sau đó di chuyển về bãi và bơm hút cát vận chuyển lên bãi tập kết. Công nghệ này được lựa chọn trong thời gian mực nước sông xuống quá thấp, lộ bãi đá mà các ghe, tàu không thể di chuyển xuyên suốt trong đoạn sông được phép khai thác. Sơ đồ quy trình khai thác như sau:
Hình 5. Quy trình khai thác cát bằng bè
Mô tả quy khai thác bằng bè:
Tại mỗi cụm khai thác đặt cố định một hoặc nhiều bè có gắn máy nổ bơm hút cát. Một bộ ống hút luôn được thả sâu vào tầng cát. Tiến hành bơm hút cát đẩy qua một bộ ống đẩy khác đến vị trí ghe, tàu có thể vận chuyển để đưa cát về bãi tập kết.
- Sản phẩm của cơ sở là cát làm vật liệu xây dựng thông thường. Công suất nguyên khai của dự án là 30.000 m3 cát nguyên khai/năm.
Cơ sở khai thác cát xây dựng có nguồn nguyên liệu là cát lòng sông, do quá trình bào mòn tự nhiên gây bồi tụ tại những nhánh, đoạn sông, có địa hình bằng phẳng.
Nguồn nhiên liệu cung cấp cho máy móc, thiết bị tham gia khai thác vận chuyển cát xây dựng từ đáy sông đến khu vực bãi chứa là dầu DO, nhớt mỡ. Khối lượng phụ thuộc vào nhu cầu xây dựng của khu vực. Nguyên, nhiên liệu sẽ được Chủ đầu tư hợp đồng mua bán các đơn vị tại địa phương gần khu vực mỏ hoặc các tỉnh lân cận.
Cơ sở không sử dụng các nguồn phụ liệu khác
Bảng 5. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và hóa chất sử dụng
TT |
Tên nguyên, nhiên liệu |
Định mức tiêu hao |
Số l.ượng khai thác |
Nhu cầu tiêu hao (lít/ngày) |
Nhu cầu tiêu hao (lít/ngày) |
1 |
Dầu diezel |
|
|
|
|
|
Ghe, tàu vận chuyển |
12 lít/h |
4 ghe, tàu/ngày |
116,8 |
2.452,8 |
|
Máy hút cát |
4,7 lít/h |
4 ghe, tàu/ngày + 02 máy |
18,8 |
394,8 |
|
Máy bơm cát lên bãi |
5,8 lít/h |
4 ghe, tàu/ngày + 02 máy |
23,2 |
487,2 |
|
Máy xúc khai thác cát 0,7 m3 |
22 lít/h |
2h (thời gian làm việc) |
44 |
924 |
|
Ô tô vận chuyển |
0,75 lít/km |
10 chuyến xe x 0,04km x 2 lượt |
0,6 |
12,6 |
|
Cộng diezel |
|
|
203,4 |
4.271,4 |
2 |
Xăng (2% lượng dầu diezel) |
lít/ngày |
|
4,1 |
86,1 |
3 |
Dầu thủy lực, mỡ bôi trơn |
lít/ngày |
|
4,1 |
86,1 |
a. Nhu cầu sử dụng điện:
Mỏ hoạt động 01 ca/ngày, thời gian hoạt động từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều trong điều kiện ánh sáng mặt trời bình thường, không hoạt động vào ban đêm nên không cần phải xây dựng hệ thống chiếu sáng cho thiết bị và công nhân khai thác.
Điện chủ yếu phục vụ khu vực văn phòng, thời gian hoạt động trong ngày là 8 giờ. Nhu cầu điện khoảng 130 - 150 kwh/tháng.
Nguồn điện cung cấp cho hoạt động của cơ sở được cung cấp từ mạng lưới điện quốc gia.
b. Nhu cầu sử dụng nước và lượng nước thải phát sinh:
Bảng 6. Nhu cầu sử dụng nước và tổng lượng nước thải phát sinh
Stt |
Mục đích sử dụng |
Số lượng |
Nước sử dụng |
Tổng lượng nước sử dụng (m3/ngày) |
Tổng lượng nước thải phát sinh (m3/ngày) |
Ghi chú |
I |
Hoạt động sinh hoạt |
|||||
1 |
Bãi tập kết cát chính |
3 Người |
130 lít/người /ngày |
0,39 |
0,39 |
Nước thải phát sinh bằng 100% lượng nước cấp |
2 |
Bãi tập kết cát 1 và 2 |
6 Người |
- |
- |
- |
Bãi tập kết chưa hoạt động nên không phát sinh nước thải. |
3 |
Bãi tập kết cát 3 |
3 Người |
- |
- |
- |
Bãi tập kết chưa hoạt động nên không phát sinh nước thải. |
II |
Hoạt động sản xuất |
|||||
1 |
Nước từ các bãi tập kết |
- |
|
30 |
- |
Nước thải phát sinh từ các bãi tập kết là do hoạt động bơm hút cát từ ghe, tàu, bè lên bãi tập kết |
|
Tổng lưu lượng |
30,39 |
0,39 |
|
- Nguồn nước cung cấp cho hoạt động sinh hoạt tại các bãi tập kết là nguồn nước giếng khoan tại mỗi khu vực tập kết.
5.Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu:
Cơ sở không sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài.
Năm 2016, Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ.. đã được UBND tỉnh cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk, xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 19/02/2016.
Năm 2018, UBND tỉnh cho phép Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ .... gia hạn khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk theo Quyết định số 713/QĐ- UBND ngày 06/4/2018. Theo đó:
+ Diện tích khu vực khai thác cát làm vật liệu xây dựng: 6,3647 ha, có chiều dài dọc theo sông Krông Pắk là 18km.
+ Công suất khai thác: 4.000 m3 cát nguyên khai/năm.
+ Thời gian khai thác: 01 năm 06 tháng, kể từ ngày 16/4/2018.
Năm 2019, UBND tỉnh gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản số 713/QĐ- UBND ngày 06/4/2018 để Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... được tiếp tục khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk, xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. thời hạn: đến ngày 16/10/2020 tại giấy phép khai thác khoáng sản số 38/GP-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh (gia hạn lần 2).
Năm 2021, Công ty TNHH đầu tư xây dựng và dịch vụ ... đã tiến hành khảo sát, đánh giá lại trữ lượng khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk và đã được UBND tỉnh công nhân trữ lượng khoáng sản trong “Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá lại trữ lượng khoáng sản cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại sông Krông Pắk thuộc xã Cư Yang và xã Cư Bông, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 2051/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh.
Công ty đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án “Khai thác cát làm vật liệu xây dựng thông thường” và đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3546/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh;
Năm 2022, Công ty đã lập hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản và đã được UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản số 23/GP-UBND ngày 10/02/2022. Theo đó:
+ Diện tích khu vực khai thác: 26,51 ha, với tổng chiều dài 18km.
+ Mức sâu khai thác thấp nhất: đến 3,8m
+ Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: 287.720m3
+ Trữ lượng khai thác: 291.316 m3 (cát nguyên khai).
+ Phương pháp khai thác: lộ thiên
+ Công suất khai thác: 30.000 m3 cát nguyên khai/năm
+ Thời gian khai thác: 10 năm. Thời gian khai thác trăm năm 250 ngày/năm, khai thác từ 07 giờ sáng đến 05 giờ chiều, không được khai thác ban đêm.
Công ty đã đầu tư xây dựng các công trình chính, công trình phụ trợ để phục vụ cho việc khai thác cát lâu dài.
Hạng mục công trình xây dựng:
Bảng 7. Hạng mục công trình xây dựng của cơ sở
Stt |
Hạng mục |
ĐVT |
Diện tích |
Ghi chú |
1 |
Khu vực khai thác |
m2 |
265.100 |
|
2 |
Khu vực bãi tập kết cát chính |
|
3.400 |
Đang hoạt động ổn định |
2.1 |
Văn phòng + Nhà điều hành trạm cân, camera giám sát + kho vật tư |
m2 |
100 |
|
2.2 |
Nhà vệ sinh |
m2 |
10 |
|
2.3 |
Kho CTNH |
m2 |
10 |
|
2.4 |
Bãi chứa cát |
m2 |
2.500 |
|
2.5 |
Trạm cân |
m2 |
20 |
|
2.6 |
Đường đi và sân |
m2 |
760 |
|
2.7 |
Rãnh thoát nước khu vực phụ trợ |
m |
200 |
|
3 |
Khu vực bãi tập kết cát 1 |
|
6.916,4 |
|
3.1 |
Văn phòng + Nhà điều hành trạm cân, camera giám sát + kho vật tư |
m2 |
100 |
Chưa hoạt động |
3.2 |
Nhà vệ sinh |
m2 |
10 |
|
3.3 |
Kho CTNH |
m2 |
10 |
|
3.4 |
Bãi chứa cát |
m2 |
6.000 |
|
3.5 |
Trạm cân |
m2 |
20 |
|
3.6 |
Đường đi và sân |
m2 |
776,4 |
|
3.7 |
Rãnh thoát nước khu vực phụ trợ |
m |
500m |
|
4 |
Khu vực bãi tập kết cát 2 |
|
2.203,6 |
|
4.1 |
Văn phòng + Nhà điều hành trạm cân, camera giám sát + kho vật tư |
m2 |
100 |
Chưa hoạt động |
4.2 |
Nhà vệ sinh |
m2 |
10 |
|
4.3 |
Kho CTNH |
m2 |
10 |
|
4.4 |
Bãi chứa cát |
m2 |
1.500 |
|
4.5 |
Trạm cân |
m2 |
20 |
|
4.6 |
Đường đi và sân |
m2 |
563,6 |
|
4.7 |
Rãnh thoát nước khu vực phụ trợ |
m |
150m |
|
5 |
Khu vực bãi tập kết cát 3 |
|
4.468 |
|
5.1 |
Văn phòng + Nhà điều hành trạm cân, camera giám sát + kho vật tư |
m2 |
120 |
Chưa hoạt động |
5.2 |
Nhà vệ sinh |
m2 |
10 |
|
5.3 |
Kho CTNH |
m2 |
10 |
|
5.4 |
Bãi chứa cát |
m2 |
3.500 |
|
5.5 |
Trạm cân |
m2 |
20 |
|
5.6 |
Đường đi và sân |
m2 |
808 |
|
5.7 |
Rãnh thoát nước khu vực phụ trợ |
m |
300m |
|
6 |
Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường |
|
|
|
6.1 |
Thùng thu gom rác sinh hoạt |
Cái |
8 |
|
6.2 |
Kho CTNH |
Cái |
4 |
|
6.3 |
Thùng chứa CTNH |
Thùng |
8 |
|
6.4 |
Bể tự hoại |
cái |
4 |
|
Danh mục máy móc thiết bị :
Bảng 8. Danh mục các trang thiết bị hiện nay của cơ sở
Stt |
Hạng mục |
ĐVT |
Số lượng |
Thông số kỹ thuật |
Nước sản xuất |
Tình trạng |
I |
Thiết bị khai thác |
|
|
|
|
|
1 |
Ghe, tàu |
Cái |
6 |
|
|
|
1.1 |
MJ04 |
Cái |
1 |
Số đăng ký: ĐL-0115 |
|
85% |
|
Vật liệu |
|
|
Thép đóng tàu |
Việt Nam |
|
|
Kích thước (LxBxDxd) |
m |
|
21,54x3,87x1,42x0,9 |
|
|
|
Khả năng khai thác |
m3/h |
|
200 |
|
|
|
Thiết bị neo Matrosov |
Cái |
1 |
Tổng khối lượng neo: 40kg |
Việt Nam |
|
|
Máy chính Kia K2700 |
Cái |
1 |
Công suất: 84CV |
Hàn Quốc |
|
|
Máy phụ D8AV |
Cái |
1 |
Công suất: 290CV |
Nhật Bản |
|
|
Thiết bị điện |
Bình ắc quy |
2 |
Điện áp: 12CV |
Việt Nam |
|
|
Thiết bị chữa cháy |
Bình |
2 |
Dung tích: 9 lít/bình |
Việt Nam |
|
|
Trang bị cứu sinh |
phao |
3 |
|
Việt Nam |
|
1.2 |
MJ05 |
cái |
1 |
Số đăng ký: ĐL- 0114 |
|
85% |
|
Vật liệu |
|
|
Thép đóng tàu |
Việt Nam |
|
|
Kích thước (LxBxDxd) |
m |
|
18,53x4,24x1,3x0,9 |
|
|
|
Khả năng khai thác |
m3/h |
|
240 |
|
|
|
Thiết bị neo Matrosov |
Cái |
1 |
Tổng khối lượng neo: 80kg |
Việt Nam |
|
|
Máy chính Kia K2700 |
Cái |
1 |
Công suất: 84CV |
Hàn Quốc |
|
|
Máy phụ MD136 |
Cái |
1 |
Công suất: 160CV |
Nhật Bản |
|
|
Thiết bị điện |
Bình ắc quy |
4 |
Điện áp: 12CV |
Việt Nam |
|
|
Thiết bị chữa cháy |
bình |
2 |
Dung tích: 9 lít/bình |
Việt Nam |
|
|
Trang bị cứu sinh |
|
3 |
|
Việt Nam |
|
1.3 |
MJ6 |
cái |
1 |
Số đăng ký: ĐL- 0074 |
|
85% |
|
Vật liệu |
|
|
Thép đóng tàu |
Việt Nam |
|
|
Kích thước (LxBxDxd) |
m |
|
20,59x4,1x1,45x0,95 |
|
|
|
Khả năng khai thác |
m3/h |
|
240 |
|
|
|
Thiết bị neo Matrosov |
Cái |
1 |
Tổng khối lượng neo: 80kg |
Việt Nam |
|
|
Máy chính Kia K2700 |
Cái |
1 |
Công suất: 84CV |
Hàn Quốc |
|
|
Máy phụ Isuzu 8Pa1 |
Cái |
1 |
Công suất: 215CV |
Nhật Bản |
|
|
Thiết bị điện |
Bình ắc quy |
2 |
Điện áp: 12CV |
Việt Nam |
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư kho cảng nội địa
Gửi bình luận của bạn