Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học với quy mô lợn nái sinh sản: 1.250 con. Lợn thịt: 9.000 con/lứa.
Ngày đăng: 27-12-2024
60 lượt xem
MỤC LỤC
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ......................................................................... 1
1.2.3. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, giấy phép liên quan đến môi trường....... 1
1.2.4. Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, các giấy phép môi trường thành phần...... 2
1.2.5. Quy mô của cơ sở phân loại theo tiêu chí của pháp luật về đầu tư công........... 2
1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ................................ 3
1.3.1. Công suất hoạt động chăn nuôi của cơ sở........................................................... 3
1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG................................... 6
1.5. NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ........................................................... 12
1.6. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ...................................................... 14
1.6.3. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường..................................................... 16
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................... 23
2.1. SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.... 23
2.1.2. Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Hòa Bình.................................... 24
2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 24
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............ 25
3 1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 25
3.2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI...................................................... 37
3.3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG..... 44
3.3.2. Công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường.............................. 45
3.4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI......................... 49
3.5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG................................ 52
3.5.1. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của cơ sở................... 52
3.5.2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của cơ sở................ 52
3.6. PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG................................. 53
3.6.1. Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải......... 53
3.6.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất............................................... 55
3.6.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố do thiên tai........................................... 55
3.6.4. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố bùng phát dịch bệnh............................ 56
3.6.5. Biện pháp an toàn vệ sinh thực phẩm khu vực nhà ăn...................................... 61
3.7. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........... 61
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................................... 62
4.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI.............................................. 62
4.1.2. Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải 62
4.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI.................................................. 63
4.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG............................... 64
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......................................... 65
5.1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI...................... 65
5.2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI................... 67
5.2.1. Kết quả giám sát bụi và khí thải năm 2022........................................................ 68
5.2.2. Kết quả giám sát bụi và khí thải năm 2023........................................................ 69
5.2.3. Kết quả giám sát bụi và khí thải năm 2024........................................................ 69
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................. 71
6.1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI................. 71
6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT...... 71
6.2.2. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ khác theo quy định........................... 72
6.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM............................... 73
KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....................... 74
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................................................................. 75
8.1. CAM KẾT VỀ TÍNH CHÍNH XÁC, TRUNG THỰC CỦA HỒ SƠ.................. 75
8.2. CAM KẾT XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÁP ỨNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT........... 75
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: CÔNG TY TNHH CHĂN NUÔI ......
Địa chỉ văn phòng: ......Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: .........., Chức vụ: Giám đốc.
Điện thoại:............Fax: E-mail:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...... đăng ký lần đầu ngày 23 tháng 03 năm 2015; đăng ký thay đổi lần thứ 8, ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Chăn nuôi do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp.
Quyết định chủ trương đầu tư số ....../QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Hoà Bình chấp thuận nhà đầu tư Công ty Cổ phần chăn nuôi ... thực hiện dự án đầu tư: Khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học.
Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số .../QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư cho công ty TNHH Chăn Nuôi.... thực hiện dự án đầu tư: Khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học.
Tên cơ sở: Khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học.
Địa điểm cơ sở: Thôn Suối Tép, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, giấy phép liên quan đến môi trường:
Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình thẩm định thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng số 78/GPXD-SXD ngày 08/09/2017 do Sở Xây dựng cấp cho Công ty TNHH Chăn nuôi ......
Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày 07/08/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học” tại xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình.
Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 01/XN-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình cấp ngày 02/01/2019.
Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH:17.000216.T do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp lần đầu ngày 24/08/2018.
Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 80/GP-UBND ngày 22/08/2017 do UBND tỉnh Hòa Bình cấp.
Theo tiêu chí của pháp luật về đầu tư công
Căn cứ theo Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 (Cơ sở thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng) là dự án thuộc nhóm B, tổng vốn đầu tư của dự án là 145.342.000.000 (Một trăm bốn mươi lăm tỷ, ba trăm bốn mươi hai triệu đồng).
Theo tiêu chí của pháp luật về bảo vệ môi trường
Tổng số lợn tại thời điểm lớn nhất của cơ sở (công suất lớn nhất) là:
Bảng 1.1. Tổng số đàn lợn tại thời điểm lớn nhất của cơ sở
TT |
Phân loại heo |
Quy mô chăn nuôi hiện tại (con) |
Số đơn vị vật nuôi |
|
Hệ số đơn vị vật nuôi |
Số đơn vị vật nuôi |
|||
1 |
Lợn đực |
40 |
0,6 |
24 |
2 |
Lợn cách ly |
112 |
0,5 |
56 |
3 |
Lợn hậu bị |
224 |
0,5 |
112 |
5 |
Lợn nái sinh sản |
1.250 |
0,5 |
625 |
6 |
Lợn con theo mẹ (con/lứa) |
3.080 |
0,01 |
30,8 |
7 |
Lợn cai sữa (con/lứa) |
5.250 |
- |
192 |
8 |
Lợn thịt (con/lứa) |
9.000 |
- |
1.199 |
|
Tổng đàn = |
18.956 |
|
2.238 |
(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi ......., 2024)
Căn cứ theo Phụ lục V của Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 1 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi, Cơ sở có số đơn vị vật nuôi tương ứng là 2.238 (ĐVN).
Căn cứ theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Cơ sở thuộc thứ tự số 16 cột 3, mục III, Phụ lục II - Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Khoản 3, Điều 28 Luật bảo vệ môi trường. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường được thực hiện theo phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Cơ sở đã được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Do đó, báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Công suất chăn nuôi của trang trại trong 03 năm gần nhất được thống kê qua bảng tổng hợp dưới đây:
Bảng 1.2. Tổng hợp kết quả chăn nuôi của cơ sở trong 03 năm gần nhất
TT |
Thời gian |
Số lượng chăn nuôi |
Ghi chú |
|
Lợn nái (con/năm) |
Lợn thịt (con/năm) |
|||
1 |
Năm 2021 |
1.129 |
29.264 |
Đảm bảo công suất |
2 |
Năm 2022 |
1.117 |
31.556 |
Đảm bảo công suất |
3 |
Năm 2023 |
1.157 |
31.114 |
Đảm bảo công suất |
4 |
Quý I, Quý II Năm 2024 |
1.204 |
17.054 |
Đảm bảo công suất |
● Quy mô công suất hiện nay của cơ sở:
- Lợn nái sinh sản: 1.250 con.
- Lợn thịt: 9.000 con/lứa.
a) Sơ đồ quy trình công nghệ chăn nuôi lợn của cơ sở
Lựa chọn mô hình công nghệ sinh học (chuồng kín, giảm thiểu nguy cơ dịch bệnh và tiết kiệm nước, giảm thiểu áp lực thải) và kỹ thuật chăn nuôi và quản lý cùng vào cùng ra theo tuần (công nghệ tiên tiến thế giới về chăn nuôi hiện nay).
Trại Tân Đáo được lập ra với mục đích nhằm cách ly mầm bệnh, tránh sự lây nhiễm của mầm bệnh mới vào trại, tạo điều kiện thích nghi cho đàn hậu bị mới với môi trường của trại. Ngoài ra, giúp trại có điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt nhất để đàn hậu bị được phát triển tối ưu, từ đó giúp tăng tỷ lệ chọn lọc cũng như nâng cao năng suất sinh sản.
Cái hậu bị được nuôi quần thể giống hình thức nuôi thịt, nuôi trên nền sàn đan bê tông không dùng nước. Hàng ngày kiểm tra sức khoẻ, theo dõi khả năng thu nhận thức ăn, khả năng phát triển, phát hiện những trường hợp bất thường, có biện pháp can thiệp kịp thời.
Sau thời gian nuôi cách ly và thích nghi với môi trường chăn nuôi và dịch tễ mới của trại, heo được chuyển sang trại sinh sản và trại hạt nhân tùy thuộc cấp độ giống.
Trại hạt nhân được xây dựng nuôi dưỡng lợn cấp giống ông bà, nhằm tạo ra con giống hậu bị phục vụ cho thay thế heo loại thải của trại, cung cấp hậu bị cho các trại sinh sản và các đơn vị có nhu cầu.
Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc tương tự với heo nái sinh sản. Tuy nhiên heo con sinh ra cần được ghi chép và theo dõi đầy đủ lý lịch của heo bố mẹ và ghép phối cho heo nái cần được chỉ định theo đúng yêu cầu.
Trại heo sinh sản được định nghĩa, quản lý, chăm sóc và nuôi dưỡng như trại lợn nái thông thường. Lợn được kích thích động dục, theo dõi lên giống, gieo phối tinh nhân tạo, chăm sóc trong giai đoạn mang thai và hỗ trợ đỡ đẻ theo đúng chu kỳ sinh lý của lợn. Lợn con sinh ra được chăm sóc đến sau cai sữa đạt 25kg sẽ được chuyển sang trại thịt thương phẩm hoặc bán giống.
Dòng thải phát sinh trong quy trình chăn nuôi trên chủ yếu là nước tiểu, phân của lợn và mùi khu chăn nuôi.
b) Mô hình chăn nuôi cùng vào cùng ra theo tuần
Là hệ thống nuôi theo nhóm các lứa cùng độ tuổi, căn nặng, thể trạng, chu kỳ sinh sản cũng như chế độ dinh dưỡng. Lợn được phối theo nhóm tuần và luân chuyển hết sang các khu chức năng khác theo tuần
Thuyết minh quy trình chăn nuôi:
Con giống (lợn nái, đực giống) nhập khẩu từ Đan Mạch được nhập giống, chăm sóc và chọn lọc tại trại hạt nhân, chuyển về trại và tiếp tục nhân giống. Sau khi vận chuyển đến trại được khử trùng được dẫn vào các chuồng nuôi được chuẩn bị trước đó. Chuồng nuôi có hệ thống vòi nước tự động, máng ăn tự động, hệ thống quạt thông gió và giàn mát phun hơi ẩm được bố trí tạo không khí thoáng mát trong chuồng.
Sau khi chăm sóc và theo dõi sẽ được phối giống và cho sinh sản tại trại theo quy trình chăm nuôi lợn nái tại chuồng nuôi nhằm tạo ra nguồn giống lợn thịt thương phẩm cho trang trại là chủ yếu và xuất bán lợn con thương phẩm.
Thức ăn, nước uống và thuốc phòng chữa bệnh được đưa vào các chuồng nuôi với liều lượng phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của lợn. Trong quá trình chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại, phòng chống dịch bệnh sẽ sản sinh ra một lượng lớn nước thải, chất thải hữu cơ, chất thải rắn (CTR) và khí thải ra môi trường xung quanh.
Sản phẩm của cơ sở: Khoảng 750 lợn con/tuần, lợn con tách khỏi lợn mẹ (lợn cai sữa) được nuôi thêm 7 tuần đạt 11 tuần tuổi trọng lượng từ 25-30kg chuyển sang nuôi lợn thịt, đối với lợn thịt một tuần xuất chuồng khoảng 750 con với trọng lượng trung bình từ 100-110kg.
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi chủ yếu là thức ăn và thuốc phòng bệnh. Thức ăn là dạng đã được chế biến sẵn, không cần pha chế phối trộn. Thức ăn được lưu chứa trong các silo, đảm bảo dùng trong vài ngày. Khi hết thức ăn, xe bồn sẽ vận chuyển về và bơm đầy các silo. Số lượng, chủng loại thuốc kháng sinh, thức ăn, vắc xin phòng bệnh cho lợn phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển, tình hình bệnh của lợn, có thể tính toán cụ thể như sau:
Đối với thức ăn
Các loại thức ăn sử dụng cho lợn gồm nhiều loại khác nhau như nhóm thức ăn giàu năng lượng, nhóm thức ăn giàu đạm, nhóm thức ăn giàu khoáng chất, nhóm thức ăn giàu vitamin. Thức ăn là cám được cấp từ nhà máy thức ăn chăn nuôi của Tập đoàn Hòa Phát hoặc từ các nhà cung cấp uy tín trên thị trường. Khối lượng thức ăn sử dụng được thống kê cụ thể như sau:
Bảng 1.3. Tổng hợp nhu cầu thức ăn theo quy mô chăn nuôi của cơ sở
TT |
Phân loại heo |
Quy mô chăn nuôi hiện tại (con) |
Định mức (kg/con/ngày) |
Tổng (kg/ngày) |
1 |
Lợn đực |
40 |
2,5 |
100 |
2 |
Lợn cách ly |
112 |
2,2 |
246 |
3 |
Lợn hậu bị |
224 |
2,2 |
493 |
4 |
Lợn nái sinh sản |
1.250 |
3,5 |
4.375 |
5 |
Lợn con theo mẹ (con/lứa) |
3.080 |
0,03 |
92 |
6 |
Lợn cai sữa (con/lứa) |
5.250 |
0,75 |
3.938 |
7 |
Lợn thịt (con/lứa) |
9.000 |
2,5 |
22.500 |
8 |
Tổng đàn = |
18.956 |
|
31.744 |
(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi ....., 2024)
Quy trình cấp thức ăn chăn nuôi tại trang trại
Thức ăn (cám các loại) được các xe bồn vận chuyển từ nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Tập đoàn Hòa Phát/ Hoặc các nhà cung cấp về trang trại. Thức ăn vận chuyển về là loại không đóng bao, được chứa trong các xe bồn. Từ xe bồn, cám được bơm vào các silô chứa tại các dãy chuồng nuôi. Từ các silô này, cám được cấp tới các máng ăn trực tiếp cho đàn lợn.
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình cấp thức ăn chăn nuôi tại trang trại
Đối với thuốc phòng, chữa bệnh
Các loại thuốc, vắc xin phòng bệnh sử dụng tại trang trại được bảo quản trong tủ thuốc, một số loại thuốc được bảo quản lạnh. Tùy thuộc vào tình hình dịch tễ mỗi khu vực chuồng nuôi và mỗi giai đoạn, chủ cơ sở chủ động lên yêu cầu và đề xuất thuốc sử dụng. Chủ cơ sở cam kết chỉ sử dụng các loại thuốc thú y, chế phẩm vệ sinh thuộc danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam:
Bảng 1.4. Tổng hợp nhu cầu thuốc phòng và chữa bệnh của cơ sở
TT |
Tên sản phẩm |
Thành phần |
Dạng thuốc |
Đường dùng |
Chỉ định |
I |
Thuốc kháng sinh |
|
|
|
|
1 |
Vetrimoxin LA |
|
|
|
Phòng trị MMA, chống nhiễm khuẩn kế phát khi phẫu thuật |
2 |
PenstepLA |
Penicillin, Streptomycin |
Huyễn dịch |
Tiêm |
Phòng trị MMA, nái sốt bỏ ăn không rõ nguyên nhân, viêm móng |
3 |
Gentatylo |
Gentamicin, Tylosin |
Dung dịch |
Tiêm |
Điều trị bệnh do Ecoli, Salmonella, Pasteurella |
4 |
FTP |
Florfenicol, Tylosin |
Dung dịch |
Tiêm |
Điều trị bệnh do Ecoli, Salmonella, Pasteurella, Mycoplasma |
5 |
Lincospectin |
Lincomycin, spectinomycin |
Dung dịch |
Tiêm |
Điều trị bệnh do Streptococcus (viêm khớp), Mycoplasma |
6 |
Ampidexalone |
Ampicillin, colistin, dexame |
Huyễn dịch |
Tiêm |
Điều trị bệnh do Ecoli, MMA |
7 |
Ceftiofur |
Ceftiofur |
Huyễn dịch |
Tiêm |
Điều trị bệnh hô hấp |
8 |
Octacinen |
Enroíloxacin |
Dung dịch |
Tiêm |
Điều trị bệnh do Ecoli, salmonella |
9 |
Aquacil premix |
Amoxicillin |
Bột |
Trộn thức ăn |
Phòng và trị bệnh do Staphylococcus, Streptococcus, APP, Glasser |
10 |
Dynamutilin premix |
Tiamulin |
Bột |
Trộn thức ăn |
Phòng và trị bệnh do Mycoplasma, ileitis (viêm hồi tràng) |
11 |
Roxolin |
Haiquilone |
Bột |
Trộn thức ăn |
Phòng và trị bệnh do Ecoli, Salmonella, Balatilium |
12 |
Octamix AC |
Amoxicillin, colistin |
Bột |
Pha nước, trệ |
Phòng và trị bệnh do Ecoli, Salmonella, Pasteurella, Staphylococcus |
13 |
Flodoxy |
Florfenicol, doxycycline |
Bột |
Pha nước, trệ |
Phòng và trị bệnh do Mycoplasma, APP, |
14 |
Octacinen 1% |
Enrofloxacin 1% |
Dung dịch |
Nhỏ miệng |
Điều trị bệnh do Ecoli, salmonella |
II |
Thuốc khác |
|
|
|
|
TT |
Tên sản phẩm |
Thành phần |
Dạng thuốc |
Đường dùng |
Chỉ định |
15 |
Ivomec |
Ivermectin |
Dung dịch |
Tiêm |
Tẩy nội ngoại ký sinh trùng |
16 |
Polystrongle |
Levamisole |
Dung dịch |
Uống |
Tầy giun tròn |
17 |
Toltrazuril |
Toltrazuril |
Dung dịch |
Nhỏ miệng |
Phòng trị bệnh cầu trùng |
18 |
Availa sow feet first |
Cu, Mn, Co, Mg |
Bột |
Trộn thức ăn |
Phòng trị bệnh chân móng, chân cẳng |
19 |
Orga Breed |
Phytas, Cu, Mn |
Bột |
Trộn thức ăn |
Phòng trị bệnh chân cẳng |
20 |
Cofavit 500 /vitol450 |
Vitamin A, D3, E |
Dung dịch |
Tiêm |
Kích thích lên giống, hỗ trợ điều trị yếu chân, lợn còi |
21 |
Ferrum 2000 |
Dextran Fe |
Dung dịch |
Tiêm |
Phòng và trị bệnh thiếu máu |
22 |
ATP |
|
Dung dịch |
Tiêm |
Bổ sung năng lượng tức thời cho lợn bỏ ăn, lợn còi, biếm dưỡng |
23 |
Lactager |
|
Dung dịch |
Tiêm, truyền |
Bổ sung đường, điện giải cho lợn bò ăn, kém ăn, còi, yếu, đẻ khó |
24 |
Sinh lý mặn |
|
Dung dịch |
Tiêm, truyền |
Bổ sung cho lợn mất nước, mất điện giải |
25 |
Canxi B12 |
|
Dung dịch |
Tiêm |
Điều trị lợn còi cọc, yếu chân, giúp lợn đẻ nhanh, kích tạo sữa |
26 |
B Complex |
|
Dung dịch |
Tiêm |
Hỗ trợ điều trị lợn biếng ăn, bỏ ăn, còi cọc |
27 |
VTMC powder |
VitaminC |
Bột |
Uống |
Giải nhiệt, giải độc, tăng sức đề kháng |
28 |
Diện giải |
Na, K, Cl |
Bột |
Uống |
Bổ sung điện giải cho lợn khi gặp stress, tiêu chảy |
29 |
Paradise |
|
Bột |
Uống |
Hạ sốt tồng đàn |
30 |
ADE B Complex |
A, D3, E, B |
Bột |
Uống |
Bổ sung vitamin cho lợn bị stress, lợn còi, kích thích lợn lên giống |
31 |
Heparenol |
Sorbitol, cholin, lysin, beta |
Dung dịch |
Uống |
Giả độc gan trên lợn nái đè |
32 |
Men tiêu hóa |
Lactobacillus |
Bột |
Trộn thức ăn |
Bổ sung men tiêu hóa cho lợn con sau cai sữa ăn kém |
TT |
Tên sản phẩm |
Thành phần |
Dạng thuốc |
Đường dùng |
Chỉ định |
33 |
Oxytocin 50ml |
|
Dung dịch |
Tiêm |
Kích thích lợn đẻ, kích thích tiết sữa |
34 |
Hanprost |
|
|
Tiêm |
Kích đẻ |
35 |
Transamin |
|
Dung dịch |
Tiêm |
Cầm máu |
36 |
Anagin c |
|
Dung dịch |
Tiêm |
Hạ sốt |
37 |
Ketopen |
|
Dung dịch |
Tiêm |
Hạ sốt, giảm đau, tiêu viêm dùng trên lợn nái điều trị viêm MMA |
38 |
Dexamethasone |
|
Dung dịch |
Tiêm |
Kháng viêm dùng trong trường hợp lợn viêm khớp |
39 |
Xilan |
|
Dung dịch |
Tiêm |
Gây mê khi thiến lợn |
40 |
Mistral |
|
Bột |
Xoa |
Giữa ấm lợn con mới sinh, làm khô âm hộ lợn nái |
41 |
MP3 days |
|
Bột |
|
Dùng cho pha tinh dùng trong 2 - 3 ngày |
42 |
MP 7 days |
|
Bột |
|
Dùng cho pha tinh dùng trong 5 - 7 ngày, dùng khi vận chuyển |
43 |
Cồn 70 |
|
Dung dịch |
|
Sát trùng tay |
44 |
Omicid |
|
Dung dịch |
|
Phun sát trùng chuồng trại, sát trùng xe |
45 |
Aldekol |
|
Dung dịch |
|
Phun sát trùng chuồng trại, sát trùng xe |
46 |
lodin |
|
Dung dịch |
|
Phun sát trùng chuồng trại, sát trùng xe, pha nước nhúng ủng |
47 |
KMn04 |
|
Bột |
|
Xông kho cám, chuồng chờ nhập lợn |
48 |
Formol |
|
Dung dịch |
|
Xông kho cám, chuồng chờ nhập lợn |
49 |
Envisol 2 plus |
|
Dung dịch |
|
Tẩy rửa chuồng trại sau mỗi đợt xuất |
50 |
Muối tinh |
|
Bột |
|
Thụt rửa lợn nái sau đẻ có nguy cơ viêm |
(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi ......., 2024)
Nhiên liệu sử dụng trong quá trình hoạt động chăn nuôi của trang trại gồm dầu DO cho các máy phát điện dự phòng, cho xe ô tô chuyển lợn nội bộ và xăng cho xe máy di chuyển trong trại. Số lượng máy phát điện dự phòng của trang trại là 02 máy phát điện Diesel dự phòng. Trong đó, bố trí tại khu nái 01 máy (công suất 450KVA), khu thịt 01 máy (công suất 500KVA).
Trong trường hợp mất điện lưới, để đảm bảo điều kiện kỹ thuật chăm sóc cho đàn lợn, trang trại sẽ phải chạy 2 máy phát điện 24 giờ đồng hồ. Tổng lượng nhiên liệu tiêu hao là 3.360 lít DO/ngày. Tuy nhiên, trên thực tế rất ít khi xảy ra tình trạng mất điện lưới. Do đó, máy phát điện không thường xuyên được sử dụng.
Hóa chất sử dụng trong quá trình chăn nuôi của cơ sở chủ yếu là chế phẩm vi sinh (EM), thuốc kháng sinh, thuốc sát trùng và vôi bột. Các loại chế phẩm, thuốc sát trùng và vôi bột này được sử dụng để xử lý mùi hôi phát sinh từ chuồng trại chăn nuôi, từ các hố ga thu gom nước thải, trạm xử lý nước thải tập trung. Tùy từng thời điểm dịch tễ tại địa phương mà thành phần và khối lượng sử dụng sẽ thay đổi cho phù hợp, giai đoạn này được tổng hợp cụ thể như bảng dưới đây:
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng chế phẩm và thuốc sát trùng của cơ sở
TT |
Tên hóa chất/chế phẩm |
Đơn vị |
Khối lượng sử dụng |
Xuất xứ |
1 |
Chế phẩm sinh học EM |
Lít/ngày |
20 - 50 |
Học viện nông nghiệp Việt Nam |
2 |
Thuốc sát trùng Omnicide |
Lít/ngày |
5 - 7 |
Anh |
3 |
Thuốc sát trùng Neogen |
Kg/ngày |
2 - 3 |
Anh |
4 |
Vôi bột |
Tấn/năm |
100 - 300 |
Việt Nam |
(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi ....., 2024)
Các loại hóa chất sử dụng trong xử lý nước thải của cơ sở bao gồm: NaOH lỏng (32%), Methanol, Javen (NaOCl 10%) và Chlorine (99%). Định mức và khối lượng sử dụng tại cơ sở được thống kê ở bảng dưới đây:
Bảng 1.6. Tổng hợp nhu cầu sử dụng hóa chất xử lý nước thải của cơ sở
TT |
Tên hóa chất |
Đơn vị |
Khối lượng sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Xuất xứ |
1 |
NaOH lỏng 32% |
Lít/ngày |
350 |
Ổn định pH đầu vào |
Việt Nam |
2 |
Methanol |
Lít/ngày |
150 |
Cân bằng dinh dưỡng |
Indonesia |
3 |
Javen (10%) |
Lít/ngày |
60 |
Khử trùng |
Việt Nam |
4 |
Chlorine (99%) |
Kg/ngày |
6 |
Khử trùng |
Trung Quốc |
(Nguồn: Công ty TNHH chăn nuôi ......, 2024)
Nguồn cấp: Công ty điện lực Hòa Bình - CN Tổng Công ty điện lực Miền Bắc.
Điện năng được sử dụng cho các mục đích sinh hoạt, chiếu sáng, vận hành máy bơm, hệ thống làm mát chuồng trại, vận hành máy thổi khí, thông gió chuồng trại... Nhu cầu điện tại thời điểm hiện tại cơ sở sử dụng trung bình khoảng 5.000 - 7.500 kWh/ngày.
Nguồn cung cấp nước cho trang trại là nguồn nước ngầm. Nước ngầm lấy từ giếng khoan được bơm về bể gom, sau đó bơm lên hệ thống xử lý (công suất 280 m3/ ngày đêm). Nước sau xử lý chảy vào bể chứa nước sạch, từ bể nước sạch bơm lên téc nước trên đồi cao/ hoặc tự chảy theo độ dốc địa hình và cấp đến các khu vực có nhu cầu sử dụng nước.
Quy trình công nghệ xử lý nước cấp: Nước cấp à Bể gom à Cột lọc thô bằng than hoạt tính à Téc chứa à Cột lọc mềm à Châm hóa chất khử trùng vào đường ống à Bể chứa nước (dung tích 500m3)/ hoặc bồn chứa inox (tổng dung tích 180 m3) à Cấp đến khu vực sử dụng.
Để đảm bảo chất lượng nước sử dụng cho sinh hoạt và chăn nuôi, Công ty định kỳ lấy mẫu phân tích chất lượng nước cấp sau xử lý với tần suất 03 tháng/lần. Cho đến thời điểm hiện tại, kết quả phân tích cho thấy, các thông số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của nước cấp dùng trong sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
a)Nước cấp cho sinh hoạt và chăn nuôi
Nước cấp sau xử lý đạt quy chuẩn nước cấp sinh hoạt, được Công ty sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, nước uống cho lợn, nước vệ sinh chuồng trại, … Theo thực tế nhu cầu sử dụng nước cấp cho hoạt động chăn nuôi tại các trang trại lợn hiện đang áp dụng trong toàn hệ thống, đồng thời căn cứ theo số liệu thống kê lượng nước sử dụng thực tế cho trang trại cụ thể như sau:
Nước sinh hoạt: Tổng số cán bộ công nhân viên của trang trại hiện tại là 85 người. Định mức cấp nước 100 lít/người/ngày đêm. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt là: Qsh = 85 × 100 = 8.500 lít/ngày đêm = 8,5 m3/ngày đêm
b. Nước sản xuất chăn nuôi:
Nước cấp cho hoạt động chăn nuôi bao gồm nước uống cho lợn, nước xịt rửa chuồng trại, nước làm mát và nước kỹ thuật (nước pha chế phẩm, nước sát trùng, nước cho lò đốt xác). Nhu cầu nước sử dụngthực tế được tổng hợp qua bảng dưới đây:
Bảng 1.7. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
TT |
Mục đích dùng nước |
Nước cấp (m3/ngày) |
Nước thải (m3/ngày) |
Ghi chú |
I |
Nước cấp cho hoạt động chăn nuôi |
268,1 |
211,5 |
|
1 |
Nước uống cho lợn |
112,7 |
101,4 |
|
- |
Nước uống cho lợn nái |
0,4 |
0,32 |
|
- |
Nước uống lợn cách ly |
1,12 |
1,01 |
|
- |
Nước uống lợn hậu bị |
2,24 |
2,02 |
|
- |
Nước uống cho lợn đực giống |
15 |
13,5 |
|
- |
Nước uống lợn con (con/lứa) |
3,9 |
3,54 |
|
- |
Nước uống lợn thịt/hậu bị (con/lứa) |
90 |
81 |
|
2 |
Nước vệ sinh, làm mát |
155,4 |
110,1 |
|
- |
Nước xịt rửa chuồng trại |
110,1 |
110,1 |
|
- |
Nước làm mát (tuần hoàn) |
45,3 |
0 |
Tuần hoàn, bay hơi |
II |
Nước kỹ thuật |
5,47 |
5,47 |
|
- |
Nước sát trùng công nhân, khách |
0,18 |
0,18 |
|
- |
Nước sát trùng cho xe |
0,09 |
0,09 |
|
- |
Nước pha chế phẩm sinh học |
5,2 |
5,2 |
|
III |
Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt |
8,5 |
8,5 |
|
- |
Nước cấp cho sinh hoạt |
8,5 |
8,5 |
|
|
Tổng cộng = |
282 |
225,5 |
|
(Nguồn: Công ty TNHH chăn nuôi ....., 2024)
b) Nước cấp cho hoạt động phòng cháy chữa cháy
Nước dự trù cấp cho hoạt động phòng cháy chữa cháy
Do đây là cơ sở trang trại chăn nuôi có diện tích < 150 ha nên theo TCVN 2622- 1995 thì nhu cầu dùng nước tính cho một đám cháy với lưu lượng 10 (l/s) trong 3h. Nhu cầu nước chữa cháy là: Wcc1(3h) = 3×10×3,6 = 108 m3
Nguồn nước dự kiến cấp phục vụ cho việc phòng cháy chữa cháy được lấy từ hồ chứa nước bên trong khu vực trang trại, đảm bảo cho hoạt động PCCC tại chỗ.
Bảng 1.8. Bảng danh mục công trình chính của trang trại
TT |
Tên hạng mục |
Số lượng |
Diện tích sàn (m2) |
Tổng diện tích (m2) |
Năm hoàn thiện, tình trạng hoạt động |
I. |
Công trình chuồng trại |
|
|
|
|
1 |
Nhà cách ly |
1 |
240 |
240 |
Năm 2018, Ổn định |
2 |
Nhà phát triển hậu bị |
1 |
240 |
240 |
Năm 2018, Ổn định |
3 |
Nhà nọc (gồm cả phòng tinh) |
1 |
569 |
569 |
Năm 2018, Ổn định |
4 |
Nhà phát triển đực + nhà thịt |
1 |
1688,21 |
1.688,21 |
Năm 2018, Ổn định |
5 |
Nhà phối |
2 |
822 |
1.644 |
Năm 2018, Ổn định |
6 |
Nhà mang thai |
2 |
1.121 |
2.242 |
Năm 2018, Ổn định |
7 |
Nhà đẻ |
11 |
240 |
2.640 |
Năm 2018, Ổn định |
8 |
Nhà cai sữa |
8 |
374 |
2.992 |
Năm 2018, Ổn định |
9 |
Nhà thịt |
13 |
896 |
11.648 |
Năm 2018, Ổn định |
|
Tổng cộng = |
|
|
23.903,2 |
|
(Nguồn: Công ty TNHH chăn nuôi ...., 2024)
Bảng 1.9. Bảng danh mục công trình phụ trợ của trang trại
TT |
Tên hạng mục |
Số lượng |
Diện tích sàn (m2) |
Tổng diện tích (m2) |
Thời điểm hoàn thiện |
1 |
Nhà văn phòng |
1 |
227,7 |
227,7 |
Năm 2018 |
2 |
Nhà sát trùng xe tải, ô tô |
1 |
70,5 |
70,5 |
Năm 2018 |
3 |
Nhà sát trùng xe máy |
1 |
7,5 |
7,5 |
Năm 2018 |
4 |
Nhà xuất bán |
1 |
123,1 |
123,1 |
Năm 2018 |
5 |
Nhà bảo vệ |
1 |
13,5 |
13,5 |
Năm 2018 |
6 |
Nhà để xe máy, ô tô |
1 |
45 |
45 |
>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất dăm gỗ xuất khẩu
Gửi bình luận của bạn