Báo cáo đề xuất cấp GPMT khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường cơ sở khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học với quy mô lợn nái sinh sản: 1.250 con. Lợn thịt: 9.000 con/lứa.

Ngày đăng: 27-12-2024

60 lượt xem

MỤC LỤC

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ......................................................................... 1

1.1.   TÊN CHỦ CƠ SỞ........................................................................................................... 1

1.2.   TÊN CƠ SỞ.................................................................................................................... 1

1.2.1.  Tên cơ sở............................................................................................................... 1

1.2.2.  Địa điểm cơ sở...................................................................................................... 1

1.2.3.  Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, giấy phép liên quan đến môi trường....... 1

1.2.4.  Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, các giấy phép môi trường thành phần...... 2

1.2.5.  Quy mô của cơ sở phân loại theo tiêu chí của pháp luật về đầu tư công........... 2

1.3.   CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ................................ 3

1.3.1.  Công suất hoạt động chăn nuôi của cơ sở........................................................... 3

1.3.2.  Công nghệ chăn nuôi của cơ sở........................................................................... 4

1.3.3.  Sản phẩm chăn nuôi của cơ sở............................................................................ 6

1.4.   NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG................................... 6

1.4.1.  Nhu cầu nguyên liệu sử dụng................................................................................ 6

1.4.2.  Nhu cầu nhiên liệu sử dụng................................................................................ 11

1.4.3.  Nhu cầu hóa chất sử dụng.................................................................................. 11

1.5.   NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ........................................................... 12

1.5.1.  Nguồn cung cấp điện.......................................................................................... 12

1.6.   CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ...................................................... 14

1.6.1.  Các hạng mục công trình chính......................................................................... 14

1.6.2.  Các hạng mục công trình phụ trợ....................................................................... 15

1.6.3.  Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường..................................................... 16

1.6.4.  Danh mục máy móc thiết bị sản xuất................................................................. 17

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG................... 23

2.1.   SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.... 23

2.1.1.  Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi.............................................................. 23

2.1.2.  Quy hoạch, kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Hòa Bình.................................... 24

2.2.   SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 24

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............ 25

3 1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI 25

3.1.1.  Thu gom, thoát nước mưa.................................................................................. 25

3.1.2.  Thu gom, thoát nước thải................................................................................... 27

3.1.3.  Công trình xử lý nước thải................................................................................... 29

3.2.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI...................................................... 37

3.2.1.  Công trình thu gom và xử lý khí thải................................................................... 37

3.3.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG..... 44

3.3.1.  Công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt.......................................................... 44

3.3.2.  Công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường.............................. 45

3.4.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI......................... 49

3.4.1.  Công trình lưu giữ chất thải nguy hại................................................................. 49

3.5.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG................................ 52

3.5.1.  Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của cơ sở................... 52

3.5.2.  Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của cơ sở................ 52

3.6.   PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG................................. 53

3.6.1.  Công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải......... 53

3.6.2.  Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất............................................... 55

3.6.3.  Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố do thiên tai........................................... 55

3.6.4.  Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố bùng phát dịch bệnh............................ 56

3.6.5.  Biện pháp an toàn vệ sinh thực phẩm khu vực nhà ăn...................................... 61

3.7.   CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........... 61

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..................................... 62

4.1.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI.............................................. 62

4.1.1.  Nguồn phát sinh nước thải................................................................................. 62

4.1.2.  Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải    62

4.2.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI.................................................. 63

4.2.1.  Nguồn phát sinh khí thải..................................................................................... 63

4.2.2.  Dòng khí thải, vị trí xả khí thải............................................................................. 63

4.3.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG............................... 64

4.3.1.  Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung..................................................................... 64

4.3.2.  Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung........................................................................ 64

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......................................... 65

5.1.   KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI...................... 65

5.1.1.  Kết quả giám sát nước thải năm 2022............................................................... 65

5.1.2.  Kết quả giám sát nước thải năm 2023............................................................... 66

5.1.3.  Kết quả giám sát nước thải năm 2024............................................................... 67

5.2.   KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI................... 67

5.2.1.  Kết quả giám sát bụi và khí thải năm 2022........................................................ 68

5.2.2.  Kết quả giám sát bụi và khí thải năm 2023........................................................ 69

5.2.3.  Kết quả giám sát bụi và khí thải năm 2024........................................................ 69

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................. 71

6.1.   KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI................. 71

6.2.   CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT...... 71

6.2.1.  Chương trình quan trắc định kỳ.......................................................................... 71

6.2.2.  Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ khác theo quy định........................... 72

6.3.   KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM............................... 73

 KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG....................... 74

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................................................................. 75

8.1.   CAM KẾT VỀ TÍNH CHÍNH XÁC, TRUNG THỰC CỦA HỒ SƠ.................. 75

8.2.   CAM KẾT XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐÁP ỨNG CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT........... 75

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.  TÊN CHỦ CƠ SỞ

Tên chủ cơ sở: CÔNG TY TNHH CHĂN NUÔI ......

Địa chỉ văn phòng: ......Xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: .........., Chức vụ: Giám đốc.

Điện thoại:............Fax:                E-mail:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...... đăng ký lần đầu ngày 23 tháng 03 năm 2015; đăng ký thay đổi lần thứ 8, ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Công ty TNHH Chăn nuôi do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hòa Bình cấp.

Quyết định chủ trương đầu tư số ....../QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Hoà Bình chấp thuận nhà đầu tư Công ty Cổ phần chăn nuôi ... thực hiện dự án đầu tư: Khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học.

Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số .../QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư cho công ty TNHH Chăn Nuôi.... thực hiện dự án đầu tư: Khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học.

1.2. TÊN CƠ SỞ

Tên cơ sở: Khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học.

Địa điểm cơ sở: Thôn Suối Tép, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, giấy phép liên quan đến môi trường:

Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình thẩm định thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng số 78/GPXD-SXD ngày 08/09/2017 do Sở Xây dựng cấp cho Công ty TNHH Chăn nuôi ......

Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, các giấy phép môi trường thành phần

Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày 07/08/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Khu chăn nuôi lợn tập trung công nghệ an toàn sinh học” tại xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình.

Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 01/XN-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình cấp ngày 02/01/2019.

Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH:17.000216.T do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp lần đầu ngày 24/08/2018.

Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 80/GP-UBND ngày 22/08/2017 do UBND tỉnh Hòa Bình cấp.

Quy mô của cơ sở phân loại theo tiêu chí của pháp luật về đầu tư công

Theo tiêu chí của pháp luật về đầu tư công

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 (Cơ sở thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng) là dự án thuộc nhóm B, tổng vốn đầu tư của dự án là 145.342.000.000 (Một trăm bốn mươi lăm tỷ, ba trăm bốn mươi hai triệu đồng).

Theo tiêu chí của pháp luật về bảo vệ môi trường

Tổng số lợn tại thời điểm lớn nhất của cơ sở (công suất lớn nhất) là:

Bảng 1.1. Tổng số đàn lợn tại thời điểm lớn nhất của cơ sở

 

 

TT

 

 

Phân loại heo

Quy mô chăn nuôi hiện tại (con)

Số đơn vị vật nuôi

Hệ số đơn vị vật nuôi

Số đơn vị vật nuôi

1

Lợn đực

40

0,6

24

2

Lợn cách ly

112

0,5

56

3

Lợn hậu bị

224

0,5

112

5

Lợn nái sinh sản

1.250

0,5

625

6

Lợn con theo mẹ (con/lứa)

3.080

0,01

30,8

7

Lợn cai sữa (con/lứa)

5.250

-

192

8

Lợn thịt (con/lứa)

9.000

-

1.199

 

Tổng đàn =

18.956

 

2.238

(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi ......., 2024)

Căn cứ theo Phụ lục V của Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 1 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi, Cơ sở có số đơn vị vật nuôi tương ứng là 2.238 (ĐVN).

Căn cứ theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Cơ sở thuộc thứ tự số 16 cột 3, mục III, Phụ lục II - Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Khoản 3, Điều 28 Luật bảo vệ môi trường. Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường được thực hiện theo phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Cơ sở đã được UBND tỉnh Hòa Bình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Do đó, báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của Cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.

1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ

1.3.1. Công suất hoạt động chăn nuôi của cơ sở

Công suất chăn nuôi của trang trại trong 03 năm gần nhất được thống kê qua bảng tổng hợp dưới đây:

Bảng 1.2. Tổng hợp kết quả chăn nuôi của cơ sở trong 03 năm gần nhất

TT

Thời gian

Số lượng chăn nuôi

Ghi chú

Lợn nái (con/năm)

Lợn thịt (con/năm)

1

Năm 2021

1.129

29.264

Đảm bảo công suất

2

Năm 2022

1.117

31.556

Đảm bảo công suất

3

Năm 2023

1.157

31.114

Đảm bảo công suất

 

4

Quý I, Quý II Năm 2024

 

1.204

 

17.054

Đảm bảo công suất

● Quy mô công suất hiện nay của cơ sở:

- Lợn nái sinh sản: 1.250 con.

- Lợn thịt: 9.000 con/lứa.

1.3.2. Công nghệ chăn nuôi của cơ sở

a) Sơ đồ quy trình công nghệ chăn nuôi lợn của cơ sở

Lựa chọn mô hình công nghệ sinh học (chuồng kín, giảm thiểu nguy cơ dịch bệnh và tiết kiệm nước, giảm thiểu áp lực thải) và kỹ thuật chăn nuôi và quản lý cùng vào cùng ra theo tuần (công nghệ tiên tiến thế giới về chăn nuôi hiện nay).

Trại Tân Đáo được lập ra với mục đích nhằm cách ly mầm bệnh, tránh sự lây nhiễm của mầm bệnh mới vào trại, tạo điều kiện thích nghi cho đàn hậu bị mới với môi trường của trại. Ngoài ra, giúp trại có điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt nhất để đàn hậu bị được phát triển tối ưu, từ đó giúp tăng tỷ lệ chọn lọc cũng như nâng cao năng suất sinh sản.

Cái hậu bị được nuôi quần thể giống hình thức nuôi thịt, nuôi trên nền sàn đan bê tông không dùng nước. Hàng ngày kiểm tra sức khoẻ, theo dõi khả năng thu nhận thức ăn, khả năng phát triển, phát hiện những trường hợp bất thường, có biện pháp can thiệp kịp thời.

Sau thời gian nuôi cách ly và thích nghi với môi trường chăn nuôi và dịch tễ mới của trại, heo được chuyển sang trại sinh sản và trại hạt nhân tùy thuộc cấp độ giống.

Trại hạt nhân được xây dựng nuôi dưỡng lợn cấp giống ông bà, nhằm tạo ra con giống hậu bị phục vụ cho thay thế heo loại thải của trại, cung cấp hậu bị cho các trại sinh sản và các đơn vị có nhu cầu.

Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc tương tự với heo nái sinh sản. Tuy nhiên heo con sinh ra cần được ghi chép và theo dõi đầy đủ lý lịch của heo bố mẹ và ghép phối cho heo nái cần được chỉ định theo đúng yêu cầu.

Trại heo sinh sản được định nghĩa, quản lý, chăm sóc và nuôi dưỡng như trại lợn nái thông thường. Lợn được kích thích động dục, theo dõi lên giống, gieo phối tinh nhân tạo, chăm sóc trong giai đoạn mang thai và hỗ trợ đỡ đẻ theo đúng chu kỳ sinh lý của lợn. Lợn con sinh ra được chăm sóc đến sau cai sữa đạt 25kg sẽ được chuyển sang trại thịt thương phẩm hoặc bán giống.

Dòng thải phát sinh trong quy trình chăn nuôi trên chủ yếu là nước tiểu, phân của lợn và mùi khu chăn nuôi.

b) Mô hình chăn nuôi cùng vào cùng ra theo tuần

Là hệ thống nuôi theo nhóm các lứa cùng độ tuổi, căn nặng, thể trạng, chu kỳ sinh sản cũng như chế độ dinh dưỡng. Lợn được phối theo nhóm tuần và luân chuyển hết sang các khu chức năng khác theo tuần

Thuyết minh quy trình chăn nuôi:

Con giống (lợn nái, đực giống) nhập khẩu từ Đan Mạch được nhập giống, chăm sóc và chọn lọc tại trại hạt nhân, chuyển về trại và tiếp tục nhân giống. Sau khi vận chuyển đến trại được khử trùng được dẫn vào các chuồng nuôi được chuẩn bị trước đó. Chuồng nuôi có hệ thống vòi nước tự động, máng ăn tự động, hệ thống quạt thông gió và giàn mát phun hơi ẩm được bố trí tạo không khí thoáng mát trong chuồng.

Sau khi chăm sóc và theo dõi sẽ được phối giống và cho sinh sản tại trại theo quy trình chăm nuôi lợn nái tại chuồng nuôi nhằm tạo ra nguồn giống lợn thịt thương phẩm cho trang trại là chủ yếu và xuất bán lợn con thương phẩm.

Thức ăn, nước uống và thuốc phòng chữa bệnh được đưa vào các chuồng nuôi với liều lượng phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của lợn. Trong quá trình chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại, phòng chống dịch bệnh sẽ sản sinh ra một lượng lớn nước thải, chất thải hữu cơ, chất thải rắn (CTR) và khí thải ra môi trường xung quanh.

1.3.3. Sản phẩm chăn nuôi của cơ sở

Sản phẩm của cơ sở: Khoảng 750 lợn con/tuần, lợn con tách khỏi lợn mẹ (lợn cai sữa) được nuôi thêm 7 tuần đạt 11 tuần tuổi trọng lượng từ 25-30kg chuyển sang nuôi lợn thịt, đối với lợn thịt một tuần xuất chuồng khoảng 750 con với trọng lượng trung bình từ 100-110kg.

1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG

1.4.1. Nhu cầu nguyên liệu sử dụng

Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi chủ yếu là thức ăn và thuốc phòng bệnh. Thức ăn là dạng đã được chế biến sẵn, không cần pha chế phối trộn. Thức ăn được lưu chứa trong các silo, đảm bảo dùng trong vài ngày. Khi hết thức ăn, xe bồn sẽ vận chuyển về và bơm đầy các silo. Số lượng, chủng loại thuốc kháng sinh, thức ăn, vắc xin phòng bệnh cho lợn phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển, tình hình bệnh của lợn, có thể tính toán cụ thể như sau:

Đối với thức ăn

Các loại thức ăn sử dụng cho lợn gồm nhiều loại khác nhau như nhóm thức ăn giàu năng lượng, nhóm thức ăn giàu đạm, nhóm thức ăn giàu khoáng chất, nhóm thức ăn giàu vitamin. Thức ăn là cám được cấp từ nhà máy thức ăn chăn nuôi của Tập đoàn Hòa Phát hoặc từ các nhà cung cấp uy tín trên thị trường. Khối lượng thức ăn sử dụng được thống kê cụ thể như sau:

Bảng 1.3. Tổng hợp nhu cầu thức ăn theo quy mô chăn nuôi của cơ sở

 

TT

 

Phân loại heo

Quy mô chăn nuôi hiện tại (con)

Định mức (kg/con/ngày)

Tổng (kg/ngày)

1

Lợn đực

40

2,5

100

2

Lợn cách ly

112

2,2

246

3

Lợn hậu bị

224

2,2

493

4

Lợn nái sinh sản

1.250

3,5

4.375

5

Lợn con theo mẹ (con/lứa)

3.080

0,03

92

6

Lợn cai sữa (con/lứa)

5.250

0,75

3.938

7

Lợn thịt (con/lứa)

9.000

2,5

22.500

8

Tổng đàn =

18.956

 

31.744

(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi ....., 2024)

Quy trình cấp thức ăn chăn nuôi tại trang trại

Thức ăn (cám các loại) được các xe bồn vận chuyển từ nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Tập đoàn Hòa Phát/ Hoặc các nhà cung cấp về trang trại. Thức ăn vận chuyển về là loại không đóng bao, được chứa trong các xe bồn. Từ xe bồn, cám được bơm vào các silô chứa tại các dãy chuồng nuôi. Từ các silô này, cám được cấp tới các máng ăn trực tiếp cho đàn lợn.

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình cấp thức ăn chăn nuôi tại trang trại

Đối với thuốc phòng, chữa bệnh

Các loại thuốc, vắc xin phòng bệnh sử dụng tại trang trại được bảo quản trong tủ thuốc, một số loại thuốc được bảo quản lạnh. Tùy thuộc vào tình hình dịch tễ mỗi khu vực chuồng nuôi và mỗi giai đoạn, chủ cơ sở chủ động lên yêu cầu và đề xuất thuốc sử dụng. Chủ cơ sở cam kết chỉ sử dụng các loại thuốc thú y, chế phẩm vệ sinh thuộc danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam:

Bảng 1.4. Tổng hợp nhu cầu thuốc phòng và chữa bệnh của cơ sở

TT

Tên sản phẩm

Thành phần

Dạng thuốc

Đường dùng

Chỉ định

I

Thuốc kháng sinh

 

 

 

 

1

Vetrimoxin LA

 

 

 

Phòng trị MMA, chống nhiễm khuẩn kế phát khi phẫu thuật

2

PenstepLA

Penicillin, Streptomycin

Huyễn dịch

Tiêm

Phòng trị MMA, nái sốt bỏ ăn không rõ nguyên nhân, viêm móng

3

Gentatylo

Gentamicin, Tylosin

Dung dịch

Tiêm

Điều trị bệnh do Ecoli, Salmonella, Pasteurella

4

FTP

Florfenicol, Tylosin

Dung dịch

Tiêm

Điều trị bệnh do Ecoli, Salmonella, Pasteurella, Mycoplasma

5

Lincospectin

Lincomycin, spectinomycin

Dung dịch

Tiêm

Điều trị bệnh do Streptococcus (viêm khớp), Mycoplasma

6

Ampidexalone

Ampicillin, colistin, dexame

Huyễn dịch

Tiêm

Điều trị bệnh do Ecoli, MMA

7

Ceftiofur

Ceftiofur

Huyễn dịch

Tiêm

Điều trị bệnh hô hấp

8

Octacinen

Enroíloxacin

Dung dịch

Tiêm

Điều trị bệnh do Ecoli, salmonella

9

Aquacil premix

Amoxicillin

Bột

Trộn thức ăn

Phòng và trị bệnh do Staphylococcus, Streptococcus, APP, Glasser

10

Dynamutilin premix

Tiamulin

Bột

Trộn thức ăn

Phòng và trị bệnh do Mycoplasma, ileitis (viêm hồi tràng)

11

Roxolin

Haiquilone

Bột

Trộn thức ăn

Phòng và trị bệnh do Ecoli, Salmonella, Balatilium

12

Octamix AC

Amoxicillin, colistin

Bột

Pha nước, trệ

Phòng và trị bệnh do Ecoli, Salmonella, Pasteurella, Staphylococcus

13

Flodoxy

Florfenicol, doxycycline

Bột

Pha nước, trệ

Phòng và trị bệnh do Mycoplasma, APP,

14

Octacinen 1%

Enrofloxacin 1%

Dung dịch

Nhỏ miệng

Điều trị bệnh do Ecoli, salmonella

II

Thuốc khác

 

 

 

 

TT

Tên sản phẩm

Thành phần

Dạng thuốc

Đường dùng

Chỉ định

15

Ivomec

Ivermectin

Dung dịch

Tiêm

Tẩy nội ngoại ký sinh trùng

16

Polystrongle

Levamisole

Dung dịch

Uống

Tầy giun tròn

17

Toltrazuril

Toltrazuril

Dung dịch

Nhỏ miệng

Phòng trị bệnh cầu trùng

18

Availa sow feet first

Cu, Mn, Co, Mg

Bột

Trộn thức ăn

Phòng trị bệnh chân móng, chân cẳng

19

Orga Breed

Phytas, Cu, Mn

Bột

Trộn thức ăn

Phòng trị bệnh chân cẳng

20

Cofavit 500

/vitol450

Vitamin A, D3, E

Dung dịch

Tiêm

Kích thích lên giống, hỗ trợ điều trị yếu chân, lợn còi

21

Ferrum 2000

Dextran Fe

Dung dịch

Tiêm

Phòng và trị bệnh thiếu máu

22

ATP

 

Dung dịch

Tiêm

Bổ sung năng lượng tức thời cho lợn bỏ ăn, lợn còi, biếm dưỡng

23

Lactager

 

Dung dịch

Tiêm, truyền

Bổ sung đường, điện giải cho lợn bò ăn, kém ăn, còi, yếu, đẻ khó

24

Sinh lý mặn

 

Dung dịch

Tiêm, truyền

Bổ sung cho lợn mất nước, mất điện giải

25

Canxi B12

 

Dung dịch

Tiêm

Điều trị lợn còi cọc, yếu chân, giúp lợn đẻ nhanh, kích tạo sữa

26

B Complex

 

Dung dịch

Tiêm

Hỗ trợ điều trị lợn biếng ăn, bỏ ăn, còi cọc

27

VTMC powder

VitaminC

Bột

Uống

Giải nhiệt, giải độc, tăng sức đề kháng

28

Diện giải

Na, K, Cl

Bột

Uống

Bổ sung điện giải cho lợn khi gặp stress, tiêu chảy

29

Paradise

 

Bột

Uống

Hạ sốt tồng đàn

30

ADE B Complex

A, D3, E, B

Bột

Uống

Bổ sung vitamin cho lợn bị stress, lợn còi, kích thích lợn lên giống

31

Heparenol

Sorbitol, cholin, lysin, beta

Dung dịch

Uống

Giả độc gan trên lợn nái đè

32

Men tiêu hóa

Lactobacillus

Bột

Trộn thức ăn

Bổ sung men tiêu hóa cho lợn con sau cai sữa ăn kém

TT

Tên sản phẩm

Thành phần

Dạng thuốc

Đường dùng

Chỉ định

33

Oxytocin 50ml

 

Dung dịch

Tiêm

Kích thích lợn đẻ, kích thích tiết sữa

34

Hanprost

 

 

Tiêm

Kích đẻ

35

Transamin

 

Dung dịch

Tiêm

Cầm máu

36

Anagin c

 

Dung dịch

Tiêm

Hạ sốt

37

Ketopen

 

Dung dịch

Tiêm

Hạ sốt, giảm đau, tiêu viêm dùng trên lợn nái điều trị viêm MMA

38

Dexamethasone

 

Dung dịch

Tiêm

Kháng viêm dùng trong trường hợp lợn viêm khớp

39

Xilan

 

Dung dịch

Tiêm

Gây mê khi thiến lợn

40

Mistral

 

Bột

Xoa

Giữa ấm lợn con mới sinh, làm khô âm hộ lợn nái

41

MP3 days

 

Bột

 

Dùng cho pha tinh dùng trong 2 - 3 ngày

42

MP 7 days

 

Bột

 

Dùng cho pha tinh dùng trong 5 - 7 ngày, dùng khi vận chuyển

43

Cồn 70

 

Dung dịch

 

Sát trùng tay

44

Omicid

 

Dung dịch

 

Phun sát trùng chuồng trại, sát trùng xe

45

Aldekol

 

Dung dịch

 

Phun sát trùng chuồng trại, sát trùng xe

46

lodin

 

Dung dịch

 

Phun sát trùng chuồng trại, sát trùng xe, pha nước nhúng ủng

47

KMn04

 

Bột

 

Xông kho cám, chuồng chờ nhập lợn

48

Formol

 

Dung dịch

 

Xông kho cám, chuồng chờ nhập lợn

49

Envisol 2 plus

 

Dung dịch

 

Tẩy rửa chuồng trại sau mỗi đợt xuất

50

Muối tinh

 

Bột

 

Thụt rửa lợn nái sau đẻ có nguy cơ viêm

(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi ......., 2024)

1.4.2. Nhu cầu nhiên liệu sử dụng

Nhiên liệu sử dụng trong quá trình hoạt động chăn nuôi của trang trại gồm dầu DO cho các máy phát điện dự phòng, cho xe ô tô chuyển lợn nội bộ và xăng cho xe máy di chuyển trong trại. Số lượng máy phát điện dự phòng của trang trại là 02 máy phát điện Diesel dự phòng. Trong đó, bố trí tại khu nái 01 máy (công suất 450KVA), khu thịt 01 máy (công suất 500KVA).

1.4.2.1. Nhu cầu nhiên liệu cho máy phát điện

Trong trường hợp mất điện lưới, để đảm bảo điều kiện kỹ thuật chăm sóc cho đàn lợn, trang trại sẽ phải chạy 2 máy phát điện 24 giờ đồng hồ. Tổng lượng nhiên liệu tiêu hao là 3.360 lít DO/ngày. Tuy nhiên, trên thực tế rất ít khi xảy ra tình trạng mất điện lưới. Do đó, máy phát điện không thường xuyên được sử dụng.

1.4.3. Nhu cầu hóa chất sử dụng

1.4.3.1. Các loại hóa chất khử trùng, khử mùi và vệ sinh chăn nuôi

Hóa chất sử dụng trong quá trình chăn nuôi của cơ sở chủ yếu là chế phẩm vi sinh (EM), thuốc kháng sinh, thuốc sát trùng và vôi bột. Các loại chế phẩm, thuốc sát trùng và vôi bột này được sử dụng để xử lý mùi hôi phát sinh từ chuồng trại chăn nuôi, từ các hố ga thu gom nước thải, trạm xử lý nước thải tập trung. Tùy từng thời điểm dịch tễ tại địa phương mà thành phần và khối lượng sử dụng sẽ thay đổi cho phù hợp, giai đoạn này được tổng hợp cụ thể như bảng dưới đây:

Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng chế phẩm và thuốc sát trùng của cơ sở

TT

Tên hóa chất/chế phẩm

Đơn vị

Khối lượng sử dụng

Xuất xứ

1

Chế phẩm sinh học EM

Lít/ngày

20 - 50

Học viện nông nghiệp Việt Nam

2

Thuốc sát trùng Omnicide

Lít/ngày

5 - 7

Anh

3

Thuốc sát trùng Neogen

Kg/ngày

2 - 3

Anh

4

Vôi bột

Tấn/năm

100 - 300

Việt Nam

(Nguồn: Công ty TNHH Chăn nuôi ....., 2024)

1.4.3.2. Các loại hóa chất sử dụng trong xử lý nước thải chăn nuôi

Các loại hóa chất sử dụng trong xử lý nước thải của cơ sở bao gồm: NaOH lỏng (32%), Methanol, Javen (NaOCl 10%) và Chlorine (99%). Định mức và khối lượng sử dụng tại cơ sở được thống kê ở bảng dưới đây:

Bảng 1.6. Tổng hợp nhu cầu sử dụng hóa chất xử lý nước thải của cơ sở

TT

Tên hóa chất

Đơn vị

Khối lượng

sử dụng

Mục đích sử dụng

Xuất xứ

1

NaOH lỏng 32%

Lít/ngày

350

Ổn định pH đầu vào

Việt Nam

2

Methanol

Lít/ngày

150

Cân bằng dinh dưỡng

Indonesia

3

Javen (10%)

Lít/ngày

60

Khử trùng

Việt Nam

4

Chlorine (99%)

Kg/ngày

6

Khử trùng

Trung Quốc

(Nguồn: Công ty TNHH chăn nuôi ......, 2024)

1.5. NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ

1.5.1. Nguồn cung cấp điện

1.5.1.1. Nguồn cung cấp điện

Nguồn cấp: Công ty điện lực Hòa Bình - CN Tổng Công ty điện lực Miền Bắc.

1.5.1.2. Nhu cầu sử dụng điện

Điện năng được sử dụng cho các mục đích sinh hoạt, chiếu sáng, vận hành máy bơm, hệ thống làm mát chuồng trại, vận hành máy thổi khí, thông gió chuồng trại... Nhu cầu điện tại thời điểm hiện tại cơ sở sử dụng trung bình khoảng 5.000 - 7.500 kWh/ngày.

1.5.1.3. Nguồn cung cấp nước

Nguồn cung cấp nước cho trang trại là nguồn nước ngầm. Nước ngầm lấy từ giếng khoan được bơm về bể gom, sau đó bơm lên hệ thống xử lý (công suất 280 m3/ ngày đêm). Nước sau xử lý chảy vào bể chứa nước sạch, từ bể nước sạch bơm lên téc nước trên đồi cao/ hoặc tự chảy theo độ dốc địa hình và cấp đến các khu vực có nhu cầu sử dụng nước.

Quy trình công nghệ xử lý nước cấp: Nước cấp à Bể gom à Cột lọc thô bằng than hoạt tính à Téc chứa à Cột lọc mềm à Châm hóa chất khử trùng vào đường ống à Bể chứa nước (dung tích 500m3)/ hoặc bồn chứa inox (tổng dung tích 180 m3) à Cấp đến khu vực sử dụng.

Để đảm bảo chất lượng nước sử dụng cho sinh hoạt và chăn nuôi, Công ty định kỳ lấy mẫu phân tích chất lượng nước cấp sau xử lý với tần suất 03 tháng/lần. Cho đến thời điểm hiện tại, kết quả phân tích cho thấy, các thông số phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của nước cấp dùng trong sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

1.5.1.4. Nhu cầu sử dụng nước

a)Nước cấp cho sinh hoạt và chăn nuôi

Nước cấp sau xử lý đạt quy chuẩn nước cấp sinh hoạt, được Công ty sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, nước uống cho lợn, nước vệ sinh chuồng trại, … Theo thực tế nhu cầu sử dụng nước cấp cho hoạt động chăn nuôi tại các trang trại lợn hiện đang áp dụng trong toàn hệ thống, đồng thời căn cứ theo số liệu thống kê lượng nước sử dụng thực tế cho trang trại cụ thể như sau:

Nước sinh hoạt: Tổng số cán bộ công nhân viên của trang trại hiện tại là 85 người. Định mức cấp nước 100 lít/người/ngày đêm. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt là: Qsh = 85 × 100 = 8.500 lít/ngày đêm = 8,5 m3/ngày đêm

b. Nước sản xuất chăn nuôi:

Nước cấp cho hoạt động chăn nuôi bao gồm nước uống cho lợn, nước xịt rửa chuồng trại, nước làm mát và nước kỹ thuật (nước pha chế phẩm, nước sát trùng, nước cho lò đốt xác). Nhu cầu nước sử dụngthực tế được tổng hợp qua bảng dưới đây:

Bảng 1.7. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của cơ sở

 

TT

 

Mục đích dùng nước

Nước cấp (m3/ngày)

Nước thải (m3/ngày)

 

Ghi chú

I

Nước cấp cho hoạt động chăn nuôi

268,1

211,5

 

1

Nước uống cho lợn

112,7

101,4

 

-

Nước uống cho lợn nái

0,4

0,32

 

-

Nước uống lợn cách ly

1,12

1,01

 

-

Nước uống lợn hậu bị

2,24

2,02

 

-

Nước uống cho lợn đực giống

15

13,5

 

-

Nước uống lợn con (con/lứa)

3,9

3,54

 

-

Nước uống lợn thịt/hậu bị (con/lứa)

90

81

 

2

Nước vệ sinh, làm mát

155,4

110,1

 

-

Nước xịt rửa chuồng trại

110,1

110,1

 

 

-

Nước làm mát (tuần hoàn)

45,3

0

Tuần hoàn, bay hơi

II

Nước kỹ thuật

5,47

5,47

 

-

Nước sát trùng công nhân, khách

0,18

0,18

 

-

Nước sát trùng cho xe

0,09

0,09

 

-

Nước pha chế phẩm sinh học

5,2

5,2

 

III

Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt

8,5

8,5

 

-

Nước cấp cho sinh hoạt

8,5

8,5

 

 

Tổng cộng =

282

225,5

 

(Nguồn: Công ty TNHH chăn nuôi ....., 2024)

b) Nước cấp cho hoạt động phòng cháy chữa cháy

Nước dự trù cấp cho hoạt động phòng cháy chữa cháy

Do đây là cơ sở trang trại chăn nuôi có diện tích < 150 ha nên theo TCVN 2622- 1995 thì nhu cầu dùng nước tính cho một đám cháy với lưu lượng 10 (l/s) trong 3h. Nhu cầu nước chữa cháy là: Wcc1(3h) = 3×10×3,6 = 108 m3

Nguồn nước dự kiến cấp phục vụ cho việc phòng cháy chữa cháy được lấy từ hồ chứa nước bên trong khu vực trang trại, đảm bảo cho hoạt động PCCC tại chỗ.

1.6.  CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ

1.6.1. Các hạng mục công trình chính

Bảng 1.8. Bảng danh mục công trình chính của trang trại

 

TT

 

Tên hạng mục

Số lượng

Diện tích sàn (m2)

Tổng diện tích (m2)

Năm hoàn thiện, tình trạng hoạt động

I.

Công trình chuồng trại

 

 

 

 

1

Nhà cách ly

1

240

240

Năm 2018, Ổn định

2

Nhà phát triển hậu bị

1

240

240

Năm 2018, Ổn định

 

3

Nhà nọc (gồm cả phòng tinh)

1

569

569

Năm 2018, Ổn định

 

4

Nhà phát triển đực + nhà thịt

1

1688,21

1.688,21

Năm 2018, Ổn định

5

Nhà phối

2

822

1.644

Năm 2018, Ổn định

6

Nhà mang thai

2

1.121

2.242

Năm 2018, Ổn định

7

Nhà đẻ

11

240

2.640

Năm 2018, Ổn định

8

Nhà cai sữa

8

374

2.992

Năm 2018, Ổn định

9

Nhà thịt

13

896

11.648

Năm 2018, Ổn định

 

Tổng cộng =

 

 

23.903,2

 

(Nguồn: Công ty TNHH chăn nuôi ...., 2024)

1.6.2. Các hạng mục công trình phụ trợ

Bảng 1.9. Bảng danh mục công trình phụ trợ của trang trại

 

TT

 

Tên hạng mục

Số lượng

Diện tích sàn (m2)

Tổng diện tích (m2)

Thời điểm hoàn thiện

1

Nhà văn phòng

1

227,7

227,7

Năm 2018

2

Nhà sát trùng xe tải, ô tô

1

70,5

70,5

Năm 2018

3

Nhà sát trùng xe máy

1

7,5

7,5

Năm 2018

4

Nhà xuất bán

1

123,1

123,1

Năm 2018

5

Nhà bảo vệ

1

13,5

13,5

Năm 2018

6

Nhà để xe máy, ô tô

1

45

45

>>> XEM THÊM: Giấp phép môi trường cho dự án nhà máy sản xuất dăm gỗ xuất khẩu

GỌI NGAY -  0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha